Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Đề thi thử THPTQG năm 2019 môn hóa học THPT đồng đậu vĩnh phúc lần 1 file word có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.18 KB, 17 trang )

MA TRẬN ĐỀ
Nội dung

Mức độ nhận thức
Biết

Hiểu

Tổng

Vận dụng

Vận dụng
cao

Lớp 10

Cấu hình e của

Liên kết hóa

Bài tập về

Bài tập tổng

nguyên tử, ion,

học, phản ứng

nhóm halogen,


hợp về

bảng tuần hoàn

oxi hóa khử

oxi, lưu huỳnh

H2SO4 ; HCl

Số câu

2

2

1

1

Lớp 11

Màu sắc của

Xác định

Bài tập về CO

Bài tập tổng


phenolphtalein

hidrocacbon

khử oxit kim

hợp về HNO3

trong MT dd

tham gia phản

loại rồi CO2

(hh H2SO4 và

NH3.. Chất nào

ứng cộng Br2.

dẫn qua nước

NaNO3)với

là muối axit. Xác Thí nghiệm

vôi trong. Bài

các kim loại


định loại chất

điều chế C2H2

tập về HCO3-

và hợp

trong số các chất

từ

và CO32- tác

chất,..bài tập

cho trước(ancol

canxicacbua.

dụng từ từ với

về

no, đơn, hở)

Bài tập về PT

dd H+.


hidrocacbon.

ion thu gọn

Bài tập tổng

6

hợp về
hidrocacbon.
Bài tập về
ancol, axit.
Số câu

3

3

1

Lớp 12

CTPT của

Tính lượng bạc Mối quan hệ

Bài tập tổng

cacbohidrat;


sinh ra khi biết

của các hợp

hợp hữu cơ;

este, tên gọi

khối lượng

chất có nhóm

bài tập tổng

cacbohidrat;

chức, bài tập

hợp vô cơ

xác định

về este ; chất

CTCT của este

béo;
cacbohidrat;

1


8


bài tập tổng
hợp về vô cơ
Số câu

4

6

10

9

11

12

6

2

8


SỞ GD VÀ ĐT VĨNH PHÚC

ĐỀ THI KSCL THPT QUỐC GIA LẦN THỨ 1


TRƯỜNG THPT ĐỒNG

NĂM HỌC 2018 - 2019

ĐẬU

BÀI THI KHTN – MÔN HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút;
(40câu trắc nghiệm)

Mã đề thi 121
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5;
K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 85,5; Ag = 108; Ba = 137.

Câu 1: Cho 1 nguyên tử của nguyên tố X, có cấu hình e lớp ngoài cùng là 4s1. Nguyên tố này ở nhóm
nào trong bảng tuần hoàn, biết chúng có tổng e trên các phân lớp d là 5.
A. IA.

B. IB.

C. VIB.

D. IVB.

Câu 2: Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị có cực?
A. Cl2.


B. NH3 .

C. NaCl.

D. O2.

Câu 3: A có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản. Khi phân tích A thu được kết quả: 50%
C, 5,56% H, 44,44%O theo khối lượng. Khi thuỷ phân A bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 2 sản
phẩm đều tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của A là
A. HCOO-CH=CH-CH3.

B. HCOO-CH=CH2.

C. CH2=CH-CHO.

D. (HCOO)2C2H4.

Câu 4: Cho m gam fructozơ tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được
2,16 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 7,2.

B. 3,6.

C. 1,8.

D. 2,4.

Câu 5: Cho các chất: axit axetic; saccarozơ; axeton; andehit fomic. Số chất tác dụng được với
Cu(OH)2/ OH- là:

A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4.

Câu 6: Cho 5,76 gam axit hữu cơ Y đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam
muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là
A. CH3COOH.

B. CH3-CH2-COOH.

C. CH2=CHCOOH.

D. CH2=CH-CH2COOH.


Câu 7: Cho 45 gam CH3COOH tác dụng với 69 gam C2H5OH thu được 41,25 gam este. Hiệu suất
phản ứng este hoá là
A. 62,5%.

B. 62%.

C. 31,25%.

D. 75%.

C. NaHS.


D. NaHSO4.

Câu 8: Chất nào sau đây là muối trung hòa?
A. K2HPO4.

B. K2HPO3.

Câu 9: Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là
A. đường kính.

B. đường phèn.

C. đường mía.

D. mật ong.

C. [Ar]3d54s1.

D. [Ar]3d44s2.

Câu 10: Cấu hình e của ion Fe2+ là
A. [Ar]3d64s2.

B. [Ar]3d6.

Câu 11: Chất nào sau đây được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp chưng cất phân đoạn
không khí lỏng?
A. oxi và nitơ.


B. clo và oxi

C. oxi và cacbonic.

D. oxi và ozon.

Câu 12: Dung dịch nào sau đây hòa tan được Fe(OH)3?
A. Na2SO4.

B. H2SO4.

C. KCl.

D. NaCl.

Câu 13: Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch nào sau đây sinh ra khí?
A. Na2SO4..

B. HCl.

C. NaCl.

D. CaCl2.

Câu 14: Axit panmitic trong phân tử có tỉ lệ số nguyên tử H: số nguyên tử C là
A. 31: 15.

B. 33: 17.

C. 31 : 17.


D. 2: 1.

Câu 15: Nước đá khô dùng để tạo hiệu ứng khói trên sân khấu, hoặc dùng để bảo quản hoa quả. Chất
đó có công thức là:
A. CO2 khí.

B. CO2 rắn.

C. CO.

D. H2O rắn.

Câu 16: Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 11,6 gam bột Fe3O4 nung nóng, thu được hỗn hợp khí X.
Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của m là:
A. 20,0.

B. 5,0.

C. 6,6.

D. 15,0.

Câu 17: Chất X có CTPT là CxHyCl. Trong X, clo chiếm 46,4% về khối lượng. Số đồng phân của X
là:
A. 5 chất.

B. 3 chất.


C. 4 chất.

D. 2 chất.

Câu 18: Kim loại nào sau đây tác dụng với khí nitơ ở ngay nhiệt độ thường?
A. Na.

B. K.

C. Li.

D. Al.

Câu 19: Trong phân tích định tính hợp chất hữu cơ, để nhận biết sự có mặt của H2O người ta dùng:
A. Cu(OH)2.

B. Ca(OH)2.

C. CuSO4 khan.

D. CaCl2 khan.

Câu 20: Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit, là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có
nhiều trong gỗ, bông nõn. Công thức cấu tạo thu gọn của xenlulozơ là:
A. [C6H9O2(OH)3]n.

B. (C6H10O5)n.

C. [C6H7O2(OH)3]n.


D. (C6H12O6)n.


Câu 21: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch BaCl2.
(b) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch ZnCl2.
(c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(d) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(e) Cho dung dịch NaHCO3 dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(g) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là:
A. 5.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 22: Hỗn hợp X gồm metan, propan, etilen, buten có tổng số mol là 0,57 mol tổng khối lượng là
m gam.Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 54,88 lit O2 (đktc).Mặt khác cho m gam X qua dung dịch
Br2 dư thì thấy số mol Br2 phản ứng là 0,35 mol.Giá trị của m là :
A. 24,42.

B. 22,68.

C. 24,24.

D. 22,28.


Câu 23: Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng
số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn
hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc) , thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt
khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi
cho cùng lượng E trên tác dụng với KOH dư là :
A. 5,44 gam.

B. 5,04 gam.

C. 5,80 gam.

D. 4,68 gam.

Câu 24: Khi đốt 0,1 mol một chất X (dẫn xuất của benzen), khối lượng CO2 thu được nhỏ hơn 35,2
gam. Biết rằng, 1 mol X chỉ tác dụng được với 1 mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C6H4(OH)2.

B. HOCH2C6H4COOH.

C. C2H5C6H4OH.

D. HOC6H4CH2OH.

Câu 25: Cho m gam một ancol (rượu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi
phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối
đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là
A. 0,32.

B. 0,46.


C. 0,92.

D. 0,64.

Câu 26: Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol C2H4; 0,15 mol C2H2 và 0,5 mol H2. Đun nóng X với xúc tác
Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 13,3. Hỗn hợp Y phản ứng tối
đa với x mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là
A. 0,15

B. 0,1.

C. 0,25.

D. 0,3.

Câu 27: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1:2
A. C2H5COOCH3.

B. C6H5COOCH3.

C. CH3COOC6H5.

D. HCOOCH3.

Câu 28: Cho 60,8 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuO và một oxit sắt tác dụng với một lượng dung dịch
HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Chia Y làm hai phần bằng nhau. Cho từ từ dung dịch H2S đến dư


vào phần I thu được kết tủa Z. Hoà tan hết lượng kết tủa Z trong dung dịch HNO3 đặc nóng, dư giải
phóng 24,64 lit NO2 (đktc) và dung dịch T. Cho dung dịch T phản ứng với lượng dư dung dịch

Ba(OH)2 thu được m gam kết tủa. Mặt khác, phần II làm mất màu vừa đủ 500 ml dung dịch KMnO4
0,44M trong môi trường H2SO4. Giá trị của m gam là :
A. 44,75

B. 89,5

C. 66,2

D. 99,3

Câu 29: Cho 10,7 gam hỗn hợp X gồm Al và MgO vào dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng MgO trong X là:
A. 2,7 gam.

B. 6,0 gam.

C. 4,0 gam.

D. 8,0 gam.

Câu 30: Cho các cặp chất: (a) Na2CO3 và Ba(NO3)2; (b) Na2SO4 và Ba(NO3)2; (c) KOH và H2SO4;
(d) H3PO4 và AgNO3. Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch thu được kết tủa là:
A. 4.

B. 1.

C. 3.

D. 2.


Câu 31: Nung nóng 22,12 gam KMnO4 và 18,375 gam KClO3, sau một thời gian thu được chất rắn X
gồm 6 chất có khối lượng 37,295 gam. Cho X tác dụng với dung dịch HCl đặc dư, đun nóng. Toàn bộ
lượng khí clo thu được cho phản ứng hết với m gam bột Fe đốt nóng được chất nóng Y. Hòa tan hoàn
toàn Y vào nước được dung dịch Z. Thêm AgNO3 dư vào dung dịch Z đến khi phản ứng hoàn toàn
được 204,6 gam kết tủa. Giá trị m là:
A. 33,6.

B. 25,2.

C. 22,44.

D. 28,0.

Câu 32: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2 (hay
Na[Al(OH)4]) kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
số molAl(OH)3

0,2

0

0,4 0,6

1,0

Số mol
HCl

Xác định tỉ lệ x: y?
A. 1: 3.


B. 4: 3.

C. 1: 1.

D. 2: 3.

Câu 33: Kết quả thí nghiệm của các chất X; Y; Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất

Thuốc thử

Hiện tượng


X

Dung dịch I2

Y

Có màu xanh tím

Dung dịch AgNO3 trong NH3

Z

Nước brom

Tạo kết tủa Ag

Bị nhạt màu dần

Các chất X; Y; Z lần lượt là:
A. etyl fomat; tinh bột; fructozo.

B. glucozo; etyl fomat; tinh bột.

C. tinh bột; etyl fomat; fructozo

D. tinh bột; glucozo; etyl fomat.

Câu 34: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi X,
Y và một ancol no mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 6,88 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng
vừa đủ O2, thu được 5,6 lit CO2 (đktc) và 3,24 gam nước. Mặt khác 6,88 gam E tác dụng với dung
dịch AgNO3/NH3 dư thu được 12,96 gam Ag. Khối lượng rắn khan thu được khi cho cùng lượng E
trên tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M là :
A. 10,54 gam.

B. 14,04 gam.

C. 12,78 gam.

D. 13,66 gam.

Câu 35: Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,1
mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam
muối sunfat trung hòa và 10,08 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không
khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 23/18. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X gần nhất với
giá trị nào sau đây?
A. 15.


B. 20.

C. 25.

D. 30.

Câu 36: Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO2 (đktc) vào V ml dung dịch chứa NaOH 2,75M và K2CO3
1M. cô cạn dung dịch sau phản ứng ở nhiệt độ thường thu được 64,5 gam chất rắn khan gồm 4 muối.
Giá trị của V là
A. 140.

B. 200.

C. 180.

D. 150.

Câu 37: Trong y học , dược phẩm nabica (NaHCO3) là chất được dùng để trung hòa bớt lượng axit
HCl trong dạ dày. Giả sử V lít dung dịch HCl 0,035 M (nồng độ axit trong dạ dày) được trung hòa
sau khi uống 0,336 gam NaHCO3. Giá trị của V là
A. 1,14.10-1 lít.

B. 5,07.10-2 lít.

C. 5,07.10-1 lít.

D. 1,14.10-2 lít.

Câu 38: Thí nghiệm được tiến hành như hình vẽ bên. Nhận xét nào sau

đây đúng?
A. có kết tủa màu nâu đỏ trong bình tam giác, do phản ứng của CaC2
với dung dịch AgNO3/NH3.
B. có kết tủa màu đen trong bình tam giác, do phản ứng của Ca(OH)2
với dung dịch AgNO3/NH3.
C. có kết tủa màu đen trong bình tam giác, do phản ứng của H2 với
dung dịch AgNO3/NH3.


D. có kết tủa màu vàng nhạt đỏ trong bình tam giác, do phản ứng của C2H2 với dung dịch
AgNO3/NH3.
Câu 39: Paracetamol (X) là thành phần chính của thuốc hạ sốt và giảm đau. Oxi hóa hoàn toàn 5,285
gam X bằng CuO dư, dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng Ba(OH)2
dư. Sau khi kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 2,835 gam, ở bình 2 tạo thành 55,16 gam
kết tủa và còn 0,392 lít khí (đktc) thoát ra.
CTPT (trùng với công thức đơn giản nhất ) của paracetamol là:
A. C4H9N.

B. C4H9O2N.

C. C8H9N.

D. C8H9O2N.

Câu 40: Phân đạm ure thường chỉ chứa 46% N về khối lượng. Khối lượng phân ure đủ để cung cấp
70,0 kg N là
A. 152,2 kg.

B. 145,5kg.


C. 160,9 kg.

D. 200,0 kg.

----------------------------------------------(Giám thị không giải thích gì thêm, thí sinh không được sử dụng tài liệu)
----------- HẾT ----------


ĐÁP ÁN
1-C

2-B

3-B

4-C

5-A

6-C

7-A

8-B

9-D

10-B

11-A


12-B

13-B

14-D

15-B

16-A

17-A

18-C

19-C

20-C

21-C

22-D

23-D

24-D

25-C

26-A


27-C

28-A

29-D

30-C

31-D

32-B

33-D

34-C

35-A

36-B

37-A

38-D

39-D

40-A

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT


Câu 1: Đáp án là C
Câu 2: Đáp án là B
Câu 3: Đáp án là B

nC : nH : nO  4,167 : 5,56 : 2,777  3 : 4 : 2  C3 H 4O2
Thủy phân A thu được 2 sản phẩm đều tham gia phản ứng tráng bạc nên A: HCOOCH  CH 2
Câu 4: Đáp án là C

Fructozo  Glucozo  2 Ag

nAg  0,02  n fructozo  0,01
 m fructozo  1,8 gam
Câu 5: Đáp án là A
Cacs axit, andehit, ancol đa chức sẽ tác dụng với Cu(OH)2/ OHCó 3 chất là CH 3COOH , C12 H 22O11 ( saccarozo), HCHO
Câu 6: Đáp án là C
5,76 gam RCOOH  CaCO3 
 7, 28 gam  RCOO 2 Ca

2RCOOH  CaCO3 
  RCOO 2 Ca  CO2   H 2O
Theo tăng giảm khối lượng: nRCOOH  2 

7, 28  5,76
 0,08 mol
40  2

 M RCOOH  5,76 : 0,08  72  Y là CH2=CHCOOH.
Câu 7: Đáp án là A


CH 3COOH  C2 H 5OH 
 CH 3COOC2 H 5  H 2O
nCH3COOH  0,75; nC2 H5OH  1,5


 CH 3COOH phản ứng hết C2H5OH dư. Giả sử hiệu suất =100%=>meste tạo ra =66 gam nhưng
thực tế chỉ tạo 41,25 gam

 H% 

41, 25
.100%  62,5%
66

Câu 8: Đáp án là B
Câu 9: Đáp án là D
Trong mật ong chứa khoảng 30% glucozo, 40% fructozo, saccarozo chiếm khoảng 1,3%, mantozo
khoảng 7,1% còn lại là nước.
=>Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là mật ong.
Câu 10: Đáp án là B
Cấu hình nguyên tố sắt Z  26 :1s 2 2 s 2 2 p 6 3s 2 3 p 6 3d 6 4 s 2

Fe  Fe 2  2e
Fe 2 có cấu hình: 1s 2 2 s 2 2 p 6 3s 2 3 p 6 3d 6   Ar  3d 6
Câu 11: Đáp án là A
Trong công nghiệp, nitơ được sản xuất bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Sau
khi đã loại bỏ CO2 và hơi nước, không khí được hóa lỏng dưới áp suất cao và nhiệt độ thấp. Nâng dần
nhiệt độ không khí lỏng đến -1960C thì nitơ sôi và được tách khỏi oxi lỏng vì oxi có nhiệt độ sôi cao
hơn (-1830C). Khí nitơ được vận chuyển trong các bình thép, nén dưới áp suất 150 atm. Như vậy, sản
xuất nitơ và có thể dùng sản xuất oxi.

Câu 12: Đáp án là B

2 Fe  OH 3  3H 2 SO4 
 Fe2  SO4 3  6 H 2O
Câu 13: Đáp án là B
Vì ban đầu HCl ít còn NaCO3 nhiều nên HCl chỉ đủ để tạo ra NaHCO3 trước:
Thứ tự phản ứng:

Na2CO3  HCl 
 NaCl  NaHCO3
CO32  H  
 HCO3
Khi HCl còn dư thì sẽ có khí CO2 sinh ra:

NaHCO3  HCl 
 NaCl  H 2O  CO2 
HCO3  H  
 H 2O  CO2


Câu 14: Đáp án là D
Câu 15: Đáp án là B
Câu 16: Đáp án là A

nFe3O4  0,05
 nCO2  nO  0, 2
Ca  OH 2 du  nCaCO3  0, 2  m  20 gam
Câu 17: Đáp án là A
Ta có :


46, 4
 35, 4 12 x  y   12 x  y  41  x  3; y  5
53,6

Do đó : X là C3 H 5Cl

CH 2  2CH  3CH 3

1

Tiến hành lấy 1-H đồng thời thế 1-Cl vào các vị trí 1 ;2 ;3 ta được 3 đồng phân cấu tạo (1,2,3) và một
đồng phân hình học (tại vị trí 1)
Câu 18: Đáp án là C
Ở nhiệt độ thường, nito chỉ tác dụng với kim loại liti, tạo thành liti nitrua:

6 Li  N 2  2 Li3 N
Câu 19: Đáp án là C
Phân tích định tính để nhận biết sự có mặt của các nguyên tố:
Cu ( SO4 ) khan
H  H 2O 
CuSO4 .5 H 2O

( xanh)
Vậy để nhận biết H2O thì ta cho qua CuSO4 và lúc này CuSO4 sẽ ngậm mước cho màu xanh.
Câu 20: Đáp án là C
Câu 21: Đáp án là C
Câu 22: Đáp án là D

nO2  2, 45
Theo bài ra, có nBr2  0,35 mol


 nanken  0,35 mol  nankan  0, 22
Đặt hỗn hợp gồm Cn H 2 n với số mol 0,35mol và Cm H 2 m  2 là 0, 22 mol

Cn H 2 n 

3
O2 
 nCO2  nH 2O
2


0,35

0,35 

3m  1
O2 
 mCO2   m  1 H O
2
2
3m  1
0, 22 
2

Cm H 2 m  2 
0, 22

 0,35 


3n
2

3n
3m  1
 0, 2 
 2, 45  0,35n  0, 22m  1,56
2
2

m  0,35  14n  0, 22  14m  2   22, 28 g
Câu 23: Đáp án là D
Đốt 11,16 gam E  0,59 mol O2  ? CO2  0,52 mol H 2O

 Bảo toàn khối lượng có: nCO2  0, 47  nH 2O  Z là ancol no, 2 chức.
Quy đổi E về hỗn hợp gồm: CH 2  CHCOOH , C2 H 4  OH 2 , CH 2 , H 2O

nCH 2 CHCOOH  nBr2  0,04 mol
Đặt nC2 H 4  OH   x mol ; nCH 2  y mol ; n H 2O  z mol
2

Ta có: mE  0,04  3  2 x  y  0, 47 và bảo toàn H: 0,04  2  3 x  y  z  0,52
Giải hệ được: x  0,11 mol ; y  0,13 mol ; x  0,02 mol
Do Z cùng số C với X nên Z phải có ít nhất 3C =>ghép vừa đủ 1 CH 2 cho Z
Z là C3 H 6  OH 2 và còn dư 0,13  0,11  0,02 mol CH 2 cho axit
=> Muối gồm CH 2  CHCOOK : 0,04 mol ; CH 2 : 0,02 mol
=> m = mmuối = 0,04  110  0,02  14  4,68 gam
Câu 24: Đáp án là D

nCO2  0,8

=> Số C 

nCO2
nX

8

1 mol X tác dụng với 1 mol NaOH nên X là HOC6H4CH2OH.
Câu 25: Đáp án là C
Phương trình hóa học:

Cn H 2 n 1OH  CuO 
 Cn H 2 nO  Cu  H 2O
a

a

a

a

a


Khối lượng chất rắn giảm:

m  mCuO  mCu  0,32 gam
 80a  64a  0,32  a  0,02 mol
M


14n  16  .a  18a  31  n  2
aa

 C2 H 5OH 

 mancol  46.0,02  0,92 gam
Câu 26: Đáp án là A
Bảo toàn khối lượng, trước phản ứng m=13,3

 Tổng số mol sau phản ứng:

12,3
 0,5 mol
26,6

 nH 2 còn lại: 0,5  0,3  0,15  0,05mol
 nH 2 giảm mất 0,45 mol

 n nối đôi còn lại là: 0,3  0,15  2  0, 45  0,15
 nBr2  0,15 mol
Câu 27: Đáp án là C
CH 3COOC6 H 5  2NaOH 
 CH 3COONa  C6 H 5ONa  H 2O

Câu 28: Đáp án là A
Quy đổi X  x mol CuO  y mol FeO  z mol Fe2O3 ( quy đổi theo sản phẩm) có khối lượng:
80 x  72 y  160 z  30, 4 gam (1)

Nắm 2 phản ứng cơ bản:


X  HCl  Y CuCl2 ; FeCl2 ; FeCl3  ; Y  H 2 S  x mol CuS   z mol S 
( ở đây là 2 FeCl3  2 H 2 S  2 FeCl2  S  2 HCl )
Theo đó, cho CuS ; S   HNO3 sinh 1,1 mol NO2 : bảo toàn e có: 8 x  6 z  1,1 mol  2 
Trong phản ứng với KMnO4 : Fe 2  Fe3 ;  Cl   Cl2 có nhận e chỉ Mn 7   Mn 2
Bảo toàn e: lại có: y   2 x  2 y  6 z   0, 22  5  2 x  3 y  6 z  1,1 mol  3
Giải hệ: (1); (2) và (3) được x  0,1 mol ; y  0, 2 mol ; z  0,05 mol
Xác định dung dịch T quan tâm 0,1 mol Cu 2 và 0,15mol SO42

m  0,1  64  17  2   0,15  233  44,75 gam


Câu 29: Đáp án là D

nH 2  0,15  nAl  0,1

 mMgO  mX  mAl  8 gam
Câu 30: Đáp án là C

 BaCO3  NaNO3
 a  Na2CO3  Ba  NO3 2 
 BaSO4  NaNO3
 b  Na2 SO4  Ba  NO3 2 

 K 2 SO4  H 2O
 c  KOH  H 2 SO4 

 d  H 3 PO4

và AgNO3 : không phản ứng


Câu 31: Đáp án là D
Ta có: nKMnO4  0,14 mol ; nKClO3  0,15 mol
Bảo toàn khối lượng  mO2  3, 2gam  n O2  0,1mol
Bảo toàn electron cho toàn bộ quá trình nCl2 

0,14  5  0,15  6  0,1 4
 0,6 mol
2

Vì dung dịch AgNO3 du  sau phản ứng hình thành Fe  NO3 3 : x mol ; Ag ; AgCl
Bảo toàn nguyên tố Cl  n AgCl  2nCl2  1, 2 mol

 nAg 

204,6  1, 2  143,5
 0,3 mol
108

 nAgNO3  0,3  1, 2  1,5 mol  nFe NO3   1,5 : 3  0,5 mol  m  28 gam
3

Câu 32: Đáp án là B
Tại nH   0, 4 mol  Trung hòa hết OH   x  0, 4
Tại nH  1  0,6 mol  AlO2

nH   2  1,0 mol  H  hòa tan 1 phần kết tủa.

 n kết tủa= nH   2  0, 2 mol  y  0,3
 x: y  4:3
Câu 33: Đáp án là D

Câu 34: Đáp án là C
Ta có nCO2  0, 25 mol ; nH 2O  0,18 mol ; n Ag  0,12 mol


 X  HCOOH : x

+Vì E có phản ứng trắng bạc  E chứa Y  Cm H 2 m  2 k O2 : y

 Z  Cn H 2 n  2 k  2O4 :
+Phương trình theo n Ag là: x  z  0,06 mol (1)
+Theo BTKL ta có: mE  mC  mH  mO  mO  3,52 gam  nO  0, 22 mol

 PT bảo toàn oxi ta có: 2 x  2 y  4 z  0, 22 mol  2 
+Từ 1 và  2   y  z  0,05 mol
+Vì nCO2  nH 2O  0,07  ky  z  0,07

 0,05k  z  0,07  k  1 và z  0,02 mol

 x  0,04 mol và y  0,03 mol
  nCO2  0,04  1  0,03  m  0,02  n  0, 25 mol
 3m  2n  21 . Giải phương trình nghiệm nguyên  n  3 và m  6
 Y là CH 2  CH  COOH và T là HCOO  CH 2  CH 2  OOC  CH  CH 2

 HCOOK : 0,06

 Chất rắn thu được gồm có : CH 2  CH  COOK : 0,05
 KOH : 0,04
du



 m rắn= 0,06  84  0,05  110  0,04  56  12,78 gam
Câu 35: Đáp án là A
Có 2  M Z 

23
46
.4 
mol
18
9

Z chứa 1 khí hóa nâu ngoài không khí => Z chứa H 2 : a mol và NO : b mol

a  b  0, 45
a  0, 4


Ta có hệ 
46
2a  30b  9 .0, 45 b  0,05
Bảo toàn khối lượng  mH 2O  66, 2  3,1  136  466,6  0, 4  2  0,05  30  18,9 gam

 nH 2O  1,05 mol
Vì dung dịch Y chỉ chứa muối sunfai trung hòa nên NO3 và H  hết
Bảo toàn nguyên tố N  2nFe NO   nNO  nNH   2 y  0,05  0,05  y  0,05 mol
3 2

4



Bảo toàn nguyên tố O  4nFe3O4  6nFe NO   4nKHSO4  4nSO 2   nNO  nH 2O
3 2

 nFe3O4 

4

3,1 4  0,05  1,05  6  0,05  4  3,1
 0, 2 mol
4

 mAl  66, 2  0, 2  232  0,05  180  10,8 gam
% Al 

10,8
.100%  16,31%
66, 2

Câu 36: Đáp án là B

nCO2  0, 4 mol ; nNaOH  2,75V mol ; nK2CO3  V mol
Do sau phản ứng có 4 muối  Có tạo ra: x mol CO32 ; y mol HCO3
+Bảo toàn C:0,4 +V=x+y
+Bảo toàn điện tích : 2 x  y  2,75V  2V
+Có m muối = 63, 25V  78V  60 x  61 y  64,5 g

 V  0, 2 lít= 200ml
Câu 37: Đáp án là A

nNaHCO3  0,004

NaHCO3  HCl 
 NaCl  CO2  H 2O
0,004.........0,004

 V  0,114 lít
Câu 38: Đáp án là D

CaC2  H 2O 
 Ca  OH 2  C2 H 2
C2 H 2  AgNO3  NH 3 
 C2 Ag 2  NH 4 NO3
=>Có kết tủa màu vàng nhật trong bình tam giác, do phản ứng của C2 H 2 với dung dịch

AgNO3 / NH 3
Câu 39: Đáp án là D
Bình 1 hấp thụ H 2O  nH  2nH 2O  0,315
Bình 2 hấp thụ CO2  nC  nCO2  nBaCO3  0, 28
Khí thoát ra là N 2  nN  2nN 2  0,035

nO 

 5, 285  mC  mH  mN   0,07
16


C : H : N : O  0, 28 : 0,315 : 0,035 : 0,07  4 : 4,5 : 0,5 :1  8 : 9 :1: 2

 C8 H 9O2 N .
Câu 40: Đáp án là A
m đạm =


70
 152, 2 kg .
46%



×