Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo án 10 NC T11- 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.61 KB, 26 trang )

Ngày soạn …/……/200…
Bài 10- Tiêt 11: Tác động của nội lực đến địa hình
bề mặt Trái Đất
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Trình bày khái niệm nội lực và nguyên nhân sinh ra nội lực
- Trình bày tác động của nội lực thể hiện qua vận động kiến tạo theo phương
thẳng đứng và phương nằm ngang.
- Trình bày được các hiệ tượng uốn nếp, đứt gãy
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng đọc, chỉ và giải thích các đối tượng địa lí trên BĐ.
II. Thiết bị dạy học
- Các hình vẽ về uốn nếp, địa hào, địa luỹ
- BĐ tự nhiên TG, tự nhiên VN.
III. Phương pháp
Nêu vấn đề, đàm thoại, thảo luận
IV. Tiến trình tổ chức dạy học
1.Tổ chức
2. Kiểm tr bài cũ: Câu hỏi SGK
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
HĐ 1: Cả lớp
GV phân tích kết hợp dùng hình vẽ
sự chuyển động của các dòng đối
lưu và yêu cầu HS đọc mục I trong
SGK để hiểu khái niệm nội lực và
nguyên nhân sinh ra nội lực.
HĐ 2: Cặp nhóm
- Bước 1: Giáo viên yêu cầu HS
dựa vào SGK cho biết:
- Tác động của nội lực đến địa hình


bề mặt trái đất thông qua những vận
động nào?
HS dựa kênh chữ SGK cho biết:
- Những biểu hiện của vận động
theo phương thẳng đứng và hệ quả
của nó?
I. Nội lực
- Là lực phát sinh từ bên trong TĐ
- Nguyên nhân: là nguồn năng lợng trong lòng TĐ(
chất phóng xạ, phản ứng hoá học, sự dịch chuyển
các dòng vật chất theo trọng lực).
II.Tác động của nội lực
Thông qua các vận động:
- Vận động kiến tạo: Làm cho các lục địa được
nâng lên, hạ xuống.
- Hiện tượng động đất núi lửa: lớp đá bị uốn nếp,
đứt gãy.
1. Vận động theo phương thẳng đứng
- Là những vận động nâng lên, hạ xuống của vỏ
TĐ theo phương thẳng đứng.
- Diễn ra chậm trên DT lớn làm cho bộ phận này
nâng lên, bộ phận khác bị hạ xuống sinh
- Những biểu hiện của vận động
thẳng đứng hiện nay?
- Bước 2: HS thảo luận trả lời câu
hỏi
- Bước 3: Giáo viên gọi HS trình
bày,chuẩn kthức
HĐ 3: Cặp nhóm
- Bước 1: Giáo viên yêu cầu HS

dựa H 10.1, 10.2, 10.3, 10.4, 10.5,
và sử dụng bản đồ tự nhiên TG và
BĐ TN Việt Nam cho biết:
- Thế nào là vận động theo phương
nằm ngang, hiện tượng uốn nếp,
đứt gãy?
- Lực tác động của quá trình uốn
nếp, đứt gãy?
- Kết quả của quá trình uốn nếp,đứt
gãy?
- Phân biệt các dạng địa hình: địa
hào, địa luỹ.
- Xác định được những khu vực núi
uốn nếp, những địa hào, địa luỹ...
trên bản đồ. Nêu ví dụ?
- Bước 2: HS thảo luận trả lời câu
hỏi
- Bước 3: Giáo viên gọi HS trình
bày, chuẩn kthức
ra hiện tượng biển tiến, biển thoái.
-VD: bắc Thuỵ Điển +Phần Lan: nâng lên
Hà Lan: hạ xuống
2.Vận động theo phương nằm ngang
Làm cho vỏ TĐ bị nén ép ở khu vực này, tách dãn
ở KV kia, gây ra các hiện tượng uốn nếp đứt gãy.
* Hiện tượng uốn nếp:
- Do tác động của lực nằm ngang
- Xảy ra ở vùng đá có độ dẻo cao
- Đá bị xô ép, uốn cong thành nếp uốn
- Tạo thành các nếp uốn, các dãy núi uốn nếp

* Hiện tượng đứt gãy:
- Do tác động của lực nằm ngang
- Xảy ra ở vùng đá cứng
- Đá bị gãy vỡ và chuyển dịch
- Tạo ra các địa hào, địa luỹ.
4. Củng cố: Hoàn thành bảng theo mẫu
VĐ kiến tạo Khái niệm Tác động đến ĐH
- Nắm được KN nội lực và nguyên nhân sinh ra nội lực.
- Nắm được các vận động kiến tạo? Tác động của chúng đến bề mặt TĐ.
5. Dặn dò: Học bài, Đọc trước bài mới, Làm bài tập
Ngày soạn……/……/200….
Bài 11- Tiết 12: Tác động của ngoại lực đến địa hình
bề mặt Trái Đất

I. Mục tiêu
1-Kiến thức
- Biết KN về ngoại lực và nguyên nhân sinh ra các tác nhân ngoại lực.
- Trình bày được các tác động của ngoại lực làm biến đổi ĐH qua quá trình
phong hoá, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ
2-Kỹ năng
- Phân và trình bày các quá trình ngoại lực bằng hình vẽ, tranh ảnh
- Rèn luyện kĩ năng đọc và nhận xét tác động của ngoại lực giữa các khu vực
trên BĐ
3. Thái độ
- Biết được tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất làm bến đổi
môi trường, có thái độ đúng đắn với việc sử dụng, bảo vệ môi trường
II. Thiết bị dạy học
- Hình vẽ, tranh ảnh về quá trình tác động của ngoại lực.
- BĐ tự nhiên TG
III. Phương pháp

- Đàm thoại gợi mở, đàm thoại vấn đáp, giải thích minh hoạ trực quan.
IV. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
a/ Nội lực là gì? Nguyên nhân sinh ra nội lực?
b/ Trình bày các VĐ kiến tạo? tác động của chúng đến ĐH bề mặt TĐ?
3.Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
HĐ 1: Cả lớp
- Giáo viên yêu cầu HS dựa vào mục
I SGK cho biết:
- Khái niệm ngoại lực?
- Nguyên nhân sinh ra ngoại lực. cho
ví dụ?
- Kể tên các yếu tố ngoại lực?
HĐ2: Cặp nhóm
- Bước 1: Giáo viên yêu cầu HS dựa
H11.1 và mục II SGK cho biết:
- Các loại đá có cấu trúc đồng nhất
không? Tính chất của các loại đá ra
sao?
- Khi có sự thay đổi đột ngột của
nhiệt độ tại sao đá lại vỡ ra?
- Sự lớn lên của rễ cây có ảnh hưởng
như thế nào đến đá?
- Tại sao ở hoang mạc phong hoá lí
học lại rất phát triển?
- Nhận xét và rút ra khái niệm phong
hoá lí học.
- Bước 2: HS thảo luận trả lời câu hỏi

- Bước 3: Giáo viên gọi HS trình
bày,chuẩn kthức
HĐ 3: Nhóm
- Bước 1: Giáo viên chia lớp thành 3
nhóm và giao nhiệm vụ:
+ N1 tìm hiểu phong hóa lí học
+ N 2………………….. hóa học
+ N 3……………………sinh học
Yêu cầu các nhóm đọc thông tin
SGK+ kênh hình cho biết: Khái
niệm, nguyên nhân, kết quả của
từng loại phong hóa kết hợp trả lời
các câu hỏi SGK
- Bước 2: HS thảo luận trả lời câu hỏi
- Bước 3: Giáo viên gọi HS trình
bày,chuẩn kthức
I. Ngoại lực
- Khái niệm: là lực có nguồn gốc ở bên ngoài ,
trên bề mặt TĐ.
- Nguyên nhân: Chủ yếu do nguồn năng lượng
bức xạ của MT.
-VD : mưa gây xói mòn trên các sườn dốc, dòng
sông vận chuyển phù sa tạo nên ĐB.
- Ngoại lực gồm các tác động của các yếu tố:
+ Khí hậu: nhiệt độ, gió,mưa
+ Nước: nước chảy, nước ngầm, băng hà…
+ Sinh vật: ĐV, TV, con ngời.
II. Tác động của ngoại lực
Quá trình ngoại lực gồm: phong hoá, bóc mòn,
vận chuyển và bồi tụ.

1. Quá trình phong hoá
- Là quá trình phá huỷ và làm biến đổi các loại đá
và khoáng vật do tác động của sự thay đổi nhiệt
độ, H2O, CO2, a xít có trong thiên nhiên và sinh
vật.
- Cường độ phong hoá sảy ra mạnh nhất ở bề mặt
TĐ.
a. Phong hoá lí học
- Khái niệm: Là sự phá huỷ đá thành các khối vụn
có kích thước to, nhỏ khác nhau.
- Kết quả: đá nứt vỡ, thay đổi kích thước, không
thay đổi thành phần hoá học.
- Nguyên nhân: do thay đổi nhiệt độ đột ngột, sự
đóng băng, tác động của sinh vật.
- Cường độ quá trình này tuỳ thuộc vào ĐK: khí
hậu, tính chất đá, cấu trúc đá.
- Gồm: phong hoá nhiệt, do nước đóng băng,
muối, sinh vật và con ngời.
b. Phong hoá hoá học
- Khái niệm: Là quá trình phá huỷ, chủ yếu làm
HĐ 4: Cặp nhóm
- Bước 1: Giáo viên yêu cầu HS dựa
vào tranh ảnh và H11.3, 11.4, 11.5
cho biết:
- Xâm thực, thổi mòn, mài mòn là gì?
- Đặc điểm của mỗi quá trình?
- Kết quả thành tạo địa hình của mỗi
quá trình? cho ví dụ?
- Bước 2: HS thảo luận trả lời câu hỏi
- Bước 3: Giáo viên gọi HS trình

bày,chuẩn kthức
HĐ 5: Cá nhân/ Cả lớp
- Bước 1: Giáo viên yêu cầu HS đọc
nội dung SGK để hiểu khái niệm vận
chuyển, các hình thức vận chuyển
+ Khái niệm bồi tụ, kết quả?
- Bước 2: HS thảo luận trả lời câu hỏi
- Bước 3: Giáo viên gọi HS trình
bày,chuẩn kthức
Tóm lại: nội lực và ngoại lực là 2 lực
đối nghịch nhau.Quá trình nội lực có
biến đổi thành phần, tính chất hoá học của đá và
khoáng vật.
- Kết quả: Đá và khoáng vật bị phá huỷ, biến đổi
thành phần tính chất hoá học.
- Nguyên nhân: do tác động của chất khí, nước,
những chất khoáng hoà tan trong nước, các sinh
vật bài tiết…
-Ví dụ:dạng địa hình caxtơ độc đáo ở nước ta.
c. Phong hoá sinh học
-Khái niệm:Là sự phá huỷ đá và các khoáng vật
đới tác động của sinh vật như các vi khuẩn, nấm
dễ cây…
-Kết quả: Làm cho đá và khoáng vật vừa bị phá
huỷ về mặt cơ giới vừa bị phá huỷ về mặt hoá học.
-Nguyên nhân: do sự lớn lên của rễ cây, sự bài tiết
của sinh vật.
2. Quá trình bóc mòn
* Xâm thực:
- Làm chuyển rời các sản phẩm đã bị phong hoá.

- Do tác động của nước chảy.
- ĐH bị biến dạng: giảm độ cao, lở sông.
* Thổi mòn:
- Tác động xâm thực do gió
- Tạo ra những dạng địa hình độc đáo rõ rệt nhất ở
vùng hoang mạc( nấm đá).
* Mài mòn:
- Quá trình bóc mòn do nước biển trên bề mặt đất
đá.
- Tạo ra dạng địa hình: hàm ếch, sóng vỗ.
 Tóm lại bóc mòn:
- Tác động của ngoại làm chuyển dời các sản
phẩm phong hoá khỏi vị trí ban đầu.
- Gồm quá trình: Xâm thực, thổi mòn, mài mòn.
3. Quá trình vận chuyển
* Vận chuyển: Là quá trình di chuyển vật liệu từ
nơi này đến nơi khác.
- Vận chuyển có 2 hình thức:
+Vật liệu nhỏ nhẹ: được động năng của ngoại lực
cuốn đi.
+ Vật liệu lớn, nặng: lăn trên mặt dốc.
4. Quá trình bồi tụ
* Bồi tụ : là quá trình tích tụ các vật liệu phá huỷ.
-Ví dụ: bãi bồi, BĐ phù sa, đụn cát bãi biển…
xu hướng làm cho bề mặt TĐ gồ ghề,
còn. Ngoại lực có xu hướng san bằng
những gồ ghề đó. Tuy nhiên chúng
luôn tác động đồng thời và tạo ra các
dạng địa hình trên bề mặt TĐ.
- Quá trình bồi tụ rất phức tạp, phụ thuộc vào

động năng của các nhân tố ngoại lực:
+ Khi động năng giảm dần :vật liệu sẽ tích tụ dần
trên đường di chuyển của chúng theo thứ tự kích
thước và trọng lượng giảm.
+ Nếu động năng giảm đột ngột thì tất cả các vật
liệu đều tích tụ và phân lớp theo trọng lượng.
+ Kết quả: của quá trình bồi tụ đã tạo nên các
dạng địa hình bồi tụ.
4. Củng cố:
- Nắm được các KN ngoại lực, phong hóa hóa học, lí học, sinh học, nhuyên
nhân, kết quả?
- Khái niệm, nguyên nhân, kết quả quá trình vận chuyển, bồi tụ?
5. Dặn dò: Học bài, Đọc trước bài mới, Làm bài tập SGk
Ngày soạn.. ../…./200…
Bài 12- Tiết 13: Thực hành:
Nhận xét về sự phân bố các vành đai động đất
Núi lửa và các vùng núi trẻ trên bản đồ.
I. Mục tiêu
1-Kiến thức
- Xác định được vị trí các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ trên

- Nhận xét, phân tích được mối quan hệ của các khu vực nói trên
- Trình bày và giải thích sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa và các vùng
núi trẻ trên BĐ
2-Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng đọc, xác định vị trí của các vành đai động đất, núi lửa và
các vùng núi trẻ trên BĐ
- Trình bày, phân tích, giải thích sự liên quan giữa các khu vực đó bằng BĐ,
LĐ…
3-Thái độ

- Xác định mối quan hệ, trình bày các mối quan hệ đó bằng lược đồ BĐ…
II. Thiết bị dạy học
- BĐ các mảng kiến tạo, các vành đai động đất và núi lửa trên TG.
- BĐ tự nhiên TG
- Tập BĐ thế giới và các châu lục.
III. Phương pháp.
- Nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở, thảo luận
IV. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
a/Bóc mòn là gì? Kể tên các dạng ĐH do quá trình bóc mòn tạo thành.
b/Phân tích mối quan hệ 3 quá trình: phong hoá,vận chuyển,bồi tụ.
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
HĐ 1: Cặp nhóm
- Bước 1: Giáo viên yêu cầu HS
dựa H 12, bản đồ các mảng kiến
tạo, các vành đai động đất và núi
lửa, bản đồ tự nhiên thế giới Xác
định:
- Các khu vực có nhiều động đất,
núi lửa hoạt động?
- Các vùng núi trẻ?
- Trên bản đồ những khu vực này
được biểu hiện về kí hiệu, màu sắc
địa hình như thế nào? Nhận xét về
sự phân bố của các vành đai động
đất, núi lửa và các vùng núi trẻ.
- Sử dụng lược đồ, bản đồ để đối
chiếu, so sánh nêu được mối liên

quan giữa các vành đai: sự phân
bố ở đâu? Đó là nơi như thế nào
trên Trái Đất ? Vị trí của chúng có
trùng với nhau không?
- Trình bày về mối liên quan của
các vành đai động đất, núi lửa, các
vùng núi trẻ với các mảng kiến tạo
của thạch quyển.
- Bước 2: HS thảo luận trả lời câu
hỏi
- Bước 3: Giáo viên gọi HS trình
bày,chuẩn kthức
1. Xác định các vành đai động đất,núi lửa,các vùng
núi trẻ trên BĐ
- Động đất, núi lửa:
+ Vành đai lửa TBD
+ KV Địa Trung Hải
+ KV Đông Phi
- Các vùng núi trẻ: đang dược nâng cao thêm
+ Châu Âu: dãy An Pơ, Cáp Ca, Pirênê
+ Châu A : Hymalay a
+ Châu Mỹ: Coóc Đie, Anđét
* Có sự trùng lặp về vị trí các vùng có nhiều động đất
núi lửa, các vùng núi trẻ. Sự hình thành chúng có liên
quan với vùng tiếp xúc của các mảng kiến tạo của
thạch quyển.
2. Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa,các
vùng núi trẻ.
- Phân bố theo KV. Núi lửa thường tập trung thành 1
vùng lớn, trùng với những miền động đất và tạo núi

hoặc trùng với những đường kiến tạo lớn của TĐ đó
là: + Vành đai lửa TBD
+ KV Địa trung Hải
+ KV Đông phi
- Hoạt động núi lửa cũng là KQ của các thời kỳ kiến
tạo ở trong lòng TĐ có liên quan với các vùng tiếp
xúc của các mảng.
3. Mối liên quan giữa sự phân bố các vành đai động
đất, núi lửa, các vùng núi trẻ với các mảng kiến tạo
của thạch quyển.
- Các núi trẻ mới hình thành cách đây không lâu còn
đang được nâng cao thêm:
+ Anpơ, Cáp ca, Pirênê : Châu Âu
+ Hy malaya : Châu Á
+ Coođie, An đét : Châu Mỹ
- Sự hình thành chúng cũng liên quan với các vùng
tiếp xúc của các mảng kiến tạo.
4. Củng cố: GV nhận xét kết quả giờ thực hành
5. Dặn dò: Hoàn thiện bài thực hành, đọc trước bài mới
Ngày soạn……/……/200…
Tiết 14: Ôn tập
I. Mục tiêu
1-Kiến thức
- Hệ thống hoá toàn bộ các kiến thức về BĐ, Vũ Trụ, các chuyển động của
Trái Đất và hệ quả của chúng, Cấu trúc của Trái Đất, thạch quyển.
- Rèn luyện kĩ năng đọc BĐ, biểu đồ.
- Rèn luyên kĩ năng tổng hợp, so sánh, phân tích các hiện tượng tự nhiên trên
Trái Đất và rút ra kết luận.
2-Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng đọc BĐ, biểu đồ.

- Rèn luyên kĩ năng tổng hợp, so sánh, phân tích các hiện tượng tự nhiên trên
Trái Đất và rút ra kết luận.
II. Thiết bị dạy học
Hệ thống BĐ, LĐ, tranh ảnh
III. Phương pháp.
- Nêu vấn đề, đàm thoại
IV. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập thực hành
3. Bài mới

Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
-Thế nào là phép chiếu hình BĐ?
-Nêu các PC hình BĐ cơ bản?
- Trình bày ND 4 PP biểu hiện các
đối tượng địa trên BĐ?
- Nêu vai trò của BĐ?
I. Bản đồ
1. Các phép chiếu hình BĐ cơ bản
- Phép chiếu phương vị
- PC hình nón
- PC hình trụ
2.Một số PP biểu hiện các đối tượng địa lí trên BĐ.
- PP kí hiệu
- PP kí hiệu đường chuyển động
- PP chấm điểm
- PP bản đồ - biểu đồ.
3. Sử dụng BĐ trong học tập và đời sống.
- Trong học tập
- Trong đời sống.

- Nêu KN vũ trụ?
- Nêu hệ quả CĐ tự quay quanh
trục của TĐ?
- Nêu các hệ quả CĐ xung quanh
Mặt Trờ,của TĐ?
- So sánh các lớp cấu tạo của Trái
Đất ?
- Nêu ND của thuyết kiến tạo
mảng?
- Trình bày các vận động kiến tạo?
- Nêu mối quan hệ của 3 quá trình
phong hoá?
Vận chuyển, bồi tụ?
II. Vũ trụ- Hệ quả chuyển động của Trái Đất
1.Vũ trụ- Hệ Mặt Trời, Trái Đất trong Hệ Mặt Trời
- KN vũ trụ
- Hệ Mặt Trời -TĐ trong Hệ Mặt Trời.
- Sự luân phiên ngày đêm.
- Giờ trên trái đất và đường chuyển ngày quốc tế.
- Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.
3. Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của
TĐ.
- CĐ biểu kiến hàng năm của mặt trời.
- Các mùa trong năm
- Ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ.
III. Cấu trúc của Trái Đất - các quyển của lớp vỏ
địa lí
1. Cấu trúc của Trái Đất -Thạch quyển- Thuyết kiến
tạo mảng
- Cấu trúc của Trái Đất

- Thuyết kiến tạo mảng
2.Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt trái đất.
- Vận động theo phương thẳng đứng
- vận động theo phương nằm ngang
3. Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái
Đất
- Quá trình phong hoá
- Quá trình bóc mòn
- Quá trình vận chuyển
- Quá trình bồi tụ
IV.Thực hành.
- Xem lại các bài thực hành đã học.
4. Củng cố
- Xem lại các bài thực hành đã học.
- Làm đề cương hệ thống lại các kiến thức.
5. Dặn dò: Ôn tập giờ sau kiểm tra 1 tiết
Ngày soạn…../……/200…

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×