Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Lớp 5-Tuần 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.66 KB, 17 trang )

Tuần 24
Thứ hai ngày 26 tháng 2 năm 2007
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
$47: luật tục xa của ngời ê-đê
I/ Mục tiêu:
1- Đọc trôi chảy toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch , trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của
văn bản.
2- Hiểu ý nghĩa của bài: Ngời ê-đe từ xa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công
bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của ngời Ê-đê, HS hiểu: XH nào cũng có
luật pháp và mọi ngời đều phải sống, làm việc theo pháp luật.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú đi tuần và trả lời các câu hỏi về bài .
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát
âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
+Ngời xa đặt ra luật tục để làm gì?
-Cho HS đọc đoạn Về các tội:
+Kể những việc mà ngời Ê-đê xem là có tội?
-Cho HS đọc đoạn Về cách xử phạt, về tang
chứng và nhân chứng:
+Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-


đê quy định xử phạt rất công bằng?
-GV cho HS thảo luận nhóm 7 và ghi kết quả vào
bảng nhóm theo câu hỏi:
+Hãy kể tên một số luật của nớc ta mà em biết?
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hớng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ Tội không
đến là có tội trong nhóm
-Thi đọc diễn cảm.
-Đoạn 1: Về cách xử phạt.
-Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng.
-Đoạn 3: Về các tội.
+Để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng
+Tội không hỏi cha mẹ, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có
tội, tội dẫn đờng cho địch đến đánh làng mình.
+Các mức xử phạt rất công bằng: chuyện nhỏ thì
xử nhẹ, chuyện lớn thì xử phạt nặng
+Luật Giáo dục, Luật Phổ cập tiểu học, Luật Bảo
vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em,
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Toán

$116: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Hệ thống và củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích HHCN và HLP.
1
-Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan với yêu cầu tổng
hợp hơn.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần và thể tích của hình lập ph -
ơng và HHCN.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (123):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (123):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào SGK bằng bút chì, sau đó mời một
số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (123):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho thi tìm kết quả nhanh, đúng theo nhóm 7 và

phải giải thích tại sao.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
Diện tích một mặt của HLP đó là:
2,5 x 2,5 = 6,25 ( cm2)
Diện tích toàn phần của HLP đó là:
6,25 x 6 = 37,5 ( cm2)
Thể tích của HLP đó là:
2,5 x 2,5 x 2,5 = 15,625 ( cm3)
Đáp số: S1m: 6,25 cm2
Stp: 37,5 cm2
V: 15,625 cm3
-HS làm bằng bút chì vào SGK.
*Bài giải:
Thể tích của khối gỗ HHCN là:
9 x 6 x 5 = 270 (cm3)
Thể tích của khối gỗ HLP cắt đi là:
4 x 4 x 4 = 64 (cm3)
Thể tích phần gỗ còn lại là:
270 64 = 206 (cm3)
Đáp số: 206 cm3.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Tiết 4: Khoa học
$47: lắp mạch đIện đơn giản
I/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
-Lắp đợc mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đền, dây điện.
-Làm đợc thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc
cách điện.

II/ Đồ dùng dạy học:
-Cục pin , dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin,một số vật bằng kim loại, nhựa cao su, sứ.
-Bóng đèn điện hỏng có tháo đui (có thể nhìn rõ cả 2 đầu).
-Hình trang 94, 95.97 SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2
2.2-Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận.
*Mục tiêu:
-Củng cố cho HS kiến thức về mạch kín, mạch hở; về dẫn điện, cách điện.
-HS hiểu đợc vai trò của cái ngắt điện.
*Cách tiến hành:
-GV cho HS chỉ và quan sát một số cái ngắt điện.
-Cho HS thảo luận nhóm 4 về vai trò của cái ngắt điện.
-HS làm cái ngắt điện cho mạch điện mới lắp.
2.3-Hoạt động 4: Trò chơi Dò tìm mạch điện
*Mục tiêu:
Củng cố cho HS về mạch kín, mạch hở ; về dẫn điện, cách điện.
*Cách tiến hành:
-GV chẩn bị một hộp kín nh SGV 156.
-Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm đợc phát một hộp kín. Sử dụng mạch thử để đoán xem các cặp
khuy nào đợc nối với nhau. Sau đó ghi kết quả dự đoán vào một tờ giấy.
-Sau cùng một thời gian, các họp kín đợc mở ra. Đối chiếu với kết quả dự đoán, mỗi cặp khuy xác
định đúng đợc 1 điểm, sai bị trừ 1 điểm, nhóm nào đúng nhiều hơn là thắng.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau.

---------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 27 tháng 2 năm 2007
Tiết 1: Luyện từ và câu
$47: Mở rộng vốn từ: Trật tự - an ninh
I/ Mục tiêu:
-Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trật tự, an ninh.
-Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: HS làm lại BT 1, 2 (phần luyện tập) của tiết LTVC trớc.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hớng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (59):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2(59):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài theo nhóm 7, ghi kết quả thảo
luận vào bảng nhóm.
-Mời một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
*Bài tập 3 (59):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS cách làm.
-GV cho HS làm vào vở.
-Mời một số HS trình bày kết quả.

-HS khác nhận xét, bổ sung.
*Lời giải :
b) Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.

*VD về lời giải:
-DT kết hợp với an ninh: cơ quan an ninh, lực lợng
an ninh, sĩ quan an ninh, chiến sĩ an ninh, xã hội an
ninh,
-ĐT kết hợp với an ninh: bảo vệ an ninh, giữ gìn an
ninh, củng cố an ninh, quấy rối an ninh, thiết lập an
ninh,
*Lời giải:
a) công an, đồn biên phòng, toà án, cơ quan an ninh,
thẩm phán.
b) xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật.
3
-GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 4 (59):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu và các đoạn văn.
-Mời một số HS trình bày kết quả.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại lời giải đúng.
*VD về lời giải:
-Từ ngữ chỉ việc làm: Nhớ số ĐT của cha mẹ, số ĐT
của ngời thân,
-Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức: nhà hàng, cửa hiệu, tr-
ờng học, đồn công an, 113,
-Từ ngữ chỉ ngời có thể giúp em tự bảo vệ khi không
có bố mẹ ở bên: ông bà, chú bác, ngời thân, hàng
xóm,

3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------
Tiết 2: Chính tả (nghe viết)
$24: Núi non hùng vĩ
Ôn tập về quy tắc viết hoa
(viết tên ngời, tên địa lí Việt Nam)
I/ Mục tiêu:
-Nghe và viết đúng chính tả Núi non hùng vĩ.
-Nắm chắc cách viết hoa tên ngời, tên địa lí VN (chú ý nhóm tên ngời và tên địa lí vùng dân tộc
thiểu số).
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên ngời, tên địa lí Việt Nam.
-Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.
HS viết bảng con: Hai Ngàn, Ngã Ba, Pù Mo, Pù Xai.,
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-H ớng dẫn HS nghe viết :
- GV Đọc bài viết.
+Đoạn văn ca ngợi điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng
con: tày đình, hiểm trở, lồ lộ, Phan-xi-păng, Ô Quy
Hồ,
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.

- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
-Ca ngợi cảnh núi non hùng vĩ.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
2.3- H ớng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
-Cho cả lớp làm bài cá nhân.
-Mời HS phát biểu ý kiến
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Bài tập 3:
*Lời giải:
-Tên ngời, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun, Nơ
Trang Lơng, A-ma Dơ-hao, Mơ-nông.
-Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba.
*Lời giải:
4
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS thi làm vào bảng nhóm theo nhóm 7
- Mời một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
1. Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hng Đạo,
2. Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ)
3. Đinh Tiên Hoàng (Đinh Bộ Lĩnh)
4. Lý TháI Tổ (Lý Công Uốn)
5. Lê thánh Tông (Lê T Thành)

3-Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
-----------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
$117: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
-Tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
-Tính thể tích HLP, khối tạo thành từ các HLP.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc tính tỉ số phần trăm của một số và thể tích của HLP.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (124):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (124):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào vở. Một HS làm vào bảng nhóm.
-Mời HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (125):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.

-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải.
-Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
a)Nhận xét:17,5% = 10% + 5% + 2,5%
10% của 240 là 24
5% của 240 là 12
2,5% của 240 là 6
Vậy: 17,5% của 240 là 42
b) Nhận xét: 35% + 5%
10% của 520 là 52
30% của 520 là 156
5% của 520 là 26
Vậy: 35% của 520 là 182
*Bài giải:
a)Tỉ số thể tích của HLP lớn và HLP bé là 3/2.
Nh vậy, tỉ số phần trăm thể tích của HLP lớn và
thể tích của HLP bé là:
3 : 2 = 1,5
1,5 = 150%
b) Thể tích của HLP lớn là:
64 x 3/2 = 96 (cm3)
Đáp số: a) 150% ; b) 96 cm3.
*Bài giải:
a) Hình bên có số HLP nhỏ là:
8 x 3 = 24 (HLP nhỏ)
b) Stp của cả 3 hình A, B, C là:
24 x 3 = 72 (cm2)
S không cần sơn của hình đã cho là:

2 x 2 x 4 = 16 (cm2)
S cần sơn của hình đã cho là:
72 16 = 56 (cm2)
Đáp số: 56 cm2
3-Củng cố, dặn dò:
5
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
-----------------------------------------------------
Tiết 4: Kĩ thuật
$23: Chăm sóc gà
I/ Mục tiêu:
HS cần phải :
-Nêu đợc mục đích , tác dụng của việc chăm sóc gà.
-Biết cách chăm sóc gà.
-Có ý thức chăm sóc bảo vệ gà.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh, ảnh minh hoạ cho bài theo ND SGK.
-Phiếu đánh giá kết quả học tập của học sinh.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.
-Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trớc.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc
chăm sóc gà
-GV nêu khái niệm về chăm sóc gà.
-GV hớng dẫn HS đọc mục 1 (SGK) và đặt câu hỏi để HS nêu
mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.

-HS nối tiếp nhau trả lời.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, kết luận và tóm tắt nội dung chính của hoạt
động 1 (SGV Tr. 71)
2.3-Hoạt động 2: Tìm hiểu cách chăm sóc gà
a) Sởi ấm cho gà:
-GV hớng dẫn HS nhớ lại và nêu vai trò của nhiệt độ đối với
đời sống động vật.
-Gv cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
-Mời một số HS trả lời.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, và hớng dẫn thêm.
b) Chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà:
c) Phòng ngộ độc thức ăn cho gà: (thực hiện tơng tự phần a)
2.4-Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
-Cho HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài vào giấy.
-GV nêu đáp án. HS đối chiếu kết quả với đáp án để tự đánh
giá kết quả học tập của mình
-HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết
quả học tập của HS.
-HS thảo luận cả lớp
-HS trình bày.
-HS trả lời.
-HS trả lời các câu hỏi vào giấy.
-HS đối chiếu với đáp án.
3-Củng cố, dặn dò:
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài Vệ sinh phòng bệnh cho gà
------------------------------------------------------

6

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×