Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Lớp 5-Tuần 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.09 KB, 30 trang )

Tuần 14 Thứ hai ngày 11 tháng 12 năm 2006
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
$27: Chuỗi ngọc lam
I/ Mục tiêu:
1- Đọc trôi chảy lu loát diễn cảm toàn bài. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật,
thể hiện đúng tính cách từng nhân vật: cô bé ngây thơ, hồn nhiên ; chú Pi-e nhân hậu,
tế nhị ; chị cô bé ngay thẳng thật thà.
2-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ba nhân vật trong truyện là ngững con ng-
ời có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ:
HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Trồng rừng ngập mặn.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích, yêu cầu của tiết
học.
2.2-Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc từ đầu đến ngời anh yêu
quý:
+Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?
+Em có đủ tiền để mua chuỗi ngọc
không?


+Chi tiết nào cho biết điều đó?
+) Rút ý1:
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Chị của cô bé tìm gặp Pi-e làm gì?
+Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá
rất cao để mua chuỗi ngọc?
+Em nghĩ gì về các nhân vật trong
truyện?
+)Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
-Đoạn 1: Từ đầu đến Xin chú gói lại cho
cháu!
-Đoạn 2: Tiếp cho đến Đừng đánh rơi
nhé!
-Đoạn 3: Đoạn còn lại.
-Để tặng chị nhân ngày lễ Nô-en. Đó là
một
-Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc.
-Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm
xu
-Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở

-Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất
cả số tiền em dành dụm đợc.
-Các nhân vật trong truyện đều là ngời
tốt
1
c)Hớng dẫn đọc diễn cảm:

-Mời 4 HS phân vai đọc toàn bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân
vật:
+Lời cô bé: ngây thơ, hồn nhiên.
+Lời Pi-e: điềm đạm, nhẹ nhàng, tế nhị.
+Lời chị cô bé: Lịch sự, thật thà.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong
nhóm
-Mời các nhóm thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật.
-HS luyện đọc phân vai trong nhóm 4.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về luyện đọc và học bài.
Tiết 3: Toán
$66: chia một số tự nhiên
cho một số tự nhiên mà thơng tìm đợc
là một số thập phân
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Hiểu đợc quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thơng tìm đợc
là một số thập phân.
-Bớc đầu thực hiện đợc phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà th-
ơng tìm đợc là một số thập phân.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Muốn chia một STP cho 10, 100, 1000, ta làm thế nào?
2-Bài mới:

2.1-Kiến thức:
a) Ví dụ 1:
-GV nêu ví dụ: 27 : 4 = ? (m)
-Hớng dẫn HS:
Đặt tính rồi tính. 27 4
30 6,75(m)
20
0
-Cho HS nêu lại cách chia.
b) Ví dụ 2:
-GV nêu ví dụ, hớng dẫn HS làm vào
nháp.
-Mời một HS thực hiện, GV ghi bảng.
-Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
c) Quy tắc:
-Muốn chia một số thập phân cho 10,
100, 1000,ta làm thế nào?
-HS theo dõi và thực hiện phép chia ra
nháp.
-HS nêu.
-HS thực hiện: 40,3 52
1 40 0,82
36

-HS tự nêu.
2
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần quy tắc. -HS đọc phần quy tắc SGK-Tr.67.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (68): Đặt tính rồi tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.

-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (68):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
*Bài tập 3 (66):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp, sau đó chữa bài.
*Kết quả:
a) 2,4 5,75 24,5
b) 1,875 6,25 20,25
*Bài giải:
Số vải để may một bộ quần áo là:
70 : 25 = 2,8 (m)
Số vải để may sáu bộ quần áo là:
2,8 x 6 = 16,8 (m)
Đáp số: 16,8 m
*Kết quả:
0,4 0.75 3,6
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
Tiết 4: Khoa học
$27: Gốm xây dựng: gạch, ngói
I/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
-Kể tên một số đồ gốm.

-Phân biệt gạch, ngói với các loại đồ sành, sứ.
-Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng.
-Làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của gạch ngói.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 56, 57 SGK.
-Một vài viên gạch, ngói khô, chậu nớc.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: HS nêu phần Bạn cần biết (SGK-Tr.55)
2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: Thảo luận.
*Mục tiêu: HS kể đợc tên một số đồ gốm. Phân biệt đợc gạch ngói với các loại đồ
sành, sứ.
*Cách tiến hành:
-GV chia lớp làm 4 nhóm để thảo luận:
+Nhóm trởng yêu cầu các bạn trong
nhóm mình giới thiệu các thông tin và
tranh ảnh về các loại đồ gốm và sắp xếp
vào giấy khổ to.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của
GV.
-HS trình bày.
3
-GV hỏi:
+Tất cả các loại đồ gốm đều đợc làm
bằng gì?
+Gạch, ngói khác đồ sành, sứ ở điểm
nào?
-GV kết luận: SGV-Tr, 105.

-Đều đợc làm bằng đất sét.
-Đồ sành sứ là những đồ gốm đợc tráng
men.
2.3-Hoạt động 2: Quan sát
*Mục tiêu: HS nêu đợc công dụng của gạch, ngói.
*Cách tiến hành:
-Cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội
dung: Nhóm trởng điều khiển nhóm
mình:
+Làm các bài tập ở mục Quan sát SGK-
Tr.56, 57. Th kí ghi lại kết quả quan sát.
+Để lợp mái nhà H.5, 6 ngời ta sử dụng
loại ngói nào ở H.4?
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGK-Tr.106.
-HS thảo luận nhóm theoộ hớng dẫn của
giáo viên.
+Mái nhà H.5 đợc lợp bằng ngói ở H.4c
+Mái nhà H.6 đợc lợp bằng ngói ở H.4a
-HS trình bày.
2.4-Hoạt động 3: Thực hành.
*Mục tiêu: HS thực hành để phát hiện ra một số tính chất của gạch, ngói.
*Cách tiến hành:
-Cho HS thực hành theo tổ. Nhóm trởng điều khiển nhóm mình làm thực hành:
+Thả một viên ngói, gạch khô vào nớc.
+Nhận xét hiện tợng xảy ra. Gải thích hiện tợng đó.
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả thực hành. Tiếp theo GV nêu câu hỏi:
+Điều gì sẽ xảy ra nếu ta đánh rơi viên gạch, viên ngói? Nêu tính chất của
gạch, ngói?

-GV kết luận: SGV-Tr.107
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Mĩ thuật
$14: Vẽ trang trí
Trang trí duờng diềm ở đồ vật.
I/Muc tiêu:
-HS thấy đợc tác dụng của trang trí đờng diềm ở đồ vật
-HS biết cách trang trí vàtrang trí đợc đờng diềm ở đồ vật.
-HS tích cực suy nghĩ sáng tạo.
II/ Chuẩn bị:
-một số hoạ tiết trang trí đờng diềm.
-Giấy vẽ, bút vẽ
III/ Các hoạt động dạy học;
1.Kiểm tra Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
4
2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài.
b/ Hoạt động1: Quan sát nhận xét
-GIáo viên cho hoc sinh quan sat một
số đồ vật có trang tríđờng diềm
+Đờng diềm thờng đợc dùng để
trang trí cho nhỡng đồ vật nào?
+Khi đợc trang trí bằng đờng diềm,
hình dáng của các đồ vật NTN?.
-Giáo viên kết luận:
+Có thể dùng hoạ tiết hoa lá, chim
thú để trang trí
+Các hoạ tiết thờng đợc xắp xêp
cách đều.

-Quan sát và trả lời câu hỏi.
+Khăn ,áo ,túi, bát đĩa
+Đẹp hơn khi cha trang trí.
c/ Hoạt động 2: Cách trang trí
- GV hớng dẫn HS tìm ra cách vẽ.
-Y/C một học sinh nhắc lại .
*HS tìm ra cách vẽ:
-Kẻ hai đờng thẳng hoặc hai đờng cong
cách đều.
-.Chia khoảng cách để vẽ hoạ tiết.
-Vẽ phác hình hoạ tiết
-Vẽ nét chi tiết.
-Vẽ màu theo ý thích ở hoạ tiết và nền.
d/ Hoạt động 3: Thực hành
-Cho HS thực hành vẽ.
-GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng
túng.
-Nhắc HS chọn những hoạ tiết đơn
giản để hoàn thành bài vẽ tại lớp.
-HS thực hành vẽ
e/ Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
-Chọn một số bài vẽ để cả lớp nhận xét và xếp loại theo các tiêu chí.
+Cách bố cục (Hài hoà ,cân đối)
+Vẽ hoạ tiết (đều,đẹp.)
+Vẽ màu (có đậm có nhạt).
- Nhận xét chung tiết học và xếp loại .
3/ Củng cố dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về su tầm ảnh về quân đội.
Thứ ba ngày 12 tháng 12 năm 2006
Tiết 1: Luyện từ và câu

$27: Ôn tập về từ loại
I/ Mục tiêu:
5
1- Hệ thống hoá kiến thức đã học về các từ loại danh từ, đại từ ; quy tắc hoa
danh từ riêng.
2- Nâng cao một bớc kĩ năng sử dụng danh từ, đại từ.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Ba tờ phiếu viết định nghĩa danh từ chung, danh từ riêng và quy tắc viết hoa
DT riêng.
-Phiếu viết đoạn văn ở BT 1.
-Bốn tờ phiếu khổ to viết các yêu cầu của bài tập 4.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: HS đặt câu sử dụng một trong các cặp quan hệ từ đã học.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hớng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS trình bày định nghĩa danh từ
chung, danh từ riêng.
-GV dán tờ phiếu ghi định nghĩa DT
chung, DT riêng, mời một HS đọc.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 khi làm bài
tập.
-GV phát phiếu cho 2 HS làm vào phiếu.
-Mời 2 học sinh làm bài trên phiếu trình
bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.

-Mời một vài HS nhắc lại quy tắc viết
hoa danh từ riêng đã học.
-GV dán tờ phiếu ghi quy tắc viết hoa
DT riêng lên bảng,
-Mời HS đọc lại, kết hợp nêu ví dụ.
-Cho HS thi đọc thuộc quy tắc.
*Bài tập 3:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về
đại từ.
-GV cho HS thi làm bài tập theo nhóm
7, ghi kết quả vào bảng nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
-Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm
thắng.
*Lời giải :
-Danh từ riêng trong đoạn: Nguyên.
-Danh từ chung trong đoạn: giọng, chị
gái, hàng, nớc mắt, vệt, má, chị, tay,
mặt, phía, ánh đèn, màu, , tiếng, đàn,
tiếng, hát, mùa xuân, năm.
*Lời giải:
-Định nghĩa: SGV-Tr. 272
-VD: +Bế Văn Đàn, Phố Ràng,
+Pa-ri, Đa-nuýp, Tây Ban Nha,
*Lời giải:
Các đại từ xng hô trong đoạn văn là:
Chị, em, tôi, chúng tôi.


*VD về lời giải:
a) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ
trong kiểu câu Ai làm gì?:
-Nguyên quay sang tôi, giọng nghẹn
ngào.
6
*Bài tập 4:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV cho HS làm bài cá nhân, phát phiếu
cho 4 HS làm bài, mỗi HS làm một ý.
-HS phát biểu, 4 HS làm vào phiếu trình
bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
-Tôi nhìn em cời trong 2 hàng nớc mắt
kéo vệt trên má.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập.
Tiết 2: Chính tả (nghe viết)
$14: chuỗi ngọc lam
Phân biệt âm đầu tr/ ch, âm cuối ao/ au
I/ Mục tiêu:
-Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Chuỗi ngọc
lam.
-Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ ch
, ao/ au
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Một số phiếu phô tô nội dung bài tập 3.
-Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:

1.Kiểm tra bài cũ.
HS viết các từ ngữ chứa các tiếng có âm đầu s / x hoặc vần uôt / uôc.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hớng dẫn HS nghe viết:
- GV Đọc bài.
+Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?
+Em có đủ tiền để mua chuỗi ngọc
không?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho
HS viết bảng con: trầm ngâm, lúi húi,
rạng rỡ,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? GV lu
ý HS cách viết câu đối thoại, câu hỏi,
câu cảm...
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
-Để tặng chị nhân ngày lễ Nô-en. Đó là
một
-Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
7
2.3- Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả.

* Bài tập 2 (136):
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài: HS trao đổi nhanh
trong nhóm:
+Nhóm 1: tranh-chanh ; trng-chng
+Nhóm 2: trúng-chúng ; trèo-chèo
+Nhóm 3: báo-báu ; cao-cau
+Nhóm 4: lao-lau ; mào-màu
- Mời 4 nhóm lên thi tiếp sức.
-Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng
cuộc
* Bài tập 3 (137):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào vở bài tập.
- Mời một số HS trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
*Ví dụ về lời giải:
a) tranh ảnh-quả chanh ; tranh
giành-chanh chua
b) con báo-báu vật ; tờ báo-kho báu

*Lời giải:
Các tiếng cần điền lần lợt là:
đảo, hào, dạo, trọng, tàu, vào, trớc, tr-
ờng, vào, chở, trả.
3-Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
Tiết 3: Toán

$67: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia số tự nhiên cho số
tự nhiên mà thơng tìm đợc là số thập phân.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thơng tìm đợc
là một số thập phân.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (68): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (68): Tính rồi so sánh kết quả
*Kết quả:
a) 16,01
b) 1,89
c) 1,67
d) 4,38
8
tính
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên chữa bài.
-HS khác nhận xét.

-GV nhận xét, cho điểm.
*Bài tập 3 (68):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán và
tìm cách giải.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời một HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4(68):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách
giải.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.

*VD về lời giải:
a) 8,3 x 4 = 3,32 8,3 x 10 : 25
= 3,32
( Các phần b, c thực hiện tơng tự )
*Bài giải:
Chiều rộng mảnh vờn là:
24 x 2/5 = 9,6 (m)
Chu vi mảnh vờn hình chữ nhật là:
(24 + 9,6) x 2 = 67,2 (m)
Diện tích mảnh vờn là:
24 x 9,6 = 230,4 (m2)
Đáp số: 67,2 và 230,4 m2
*Bài giải:
Trung bình mỗi giờ xe máy đi đợc số

km là:
93 : 3 = 31 (km)
Trung bình mỗi giờ ô tô đi đợc số km là:
103 : 2 = 51,5 (km)
Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy số km
là:
51,5 31 = 20,5 (km)
Đáp số: 20,5 km
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số.
Tiết 4: Kĩ thuật
$14: Cắt, khâu, thêu
túi xách tay đơn giản (tiết1)
I/ Mục tiêu: HS cần phải :
- Biết cách cắt, khâu, thêu trang trí túi xách tay đơn giản.
- Cắt, khâu, thêu trang trí đợc túi xách tay đơn giản.
- Rèn luyện sự khéo léo của đôi tay và khhả năng sáng tạo. HS yêu thích, tự hào
với sản phẩm làm đợc.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Mẫu túi xách tay bằng vải có hình thêu trang trí ở mặt túi.
- Một số mẫu thêu đơn giản.
9
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
+ Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích thớc 50 cm x 70 cm.
+ Kim khâu, kim thêu.
+ Phấn màu, thớc kẻ, kéo, khung thêu, chỉ thêu các màu.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:

-Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu.
-GV giới thiệu mẫu túi xách tay, HS
quan sát. -GV nêu câu hỏi để HS nhận
xét đặc điểm, hình dạng của túi.
-Túi xách tay dùng để làm gì?
2.3-Hoạt động 2: Hớng dẫn thao
tác kĩ thuật.
-Hớng dẫn HS đọc nội dung SGK và
quan sát các hình để nêu các bớc cắt,
khâu, thêu trang trí túi xách tay.
-Yêu cầu HS nêu cách thực hiện từng b-
ớc.
-GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu
các yêu cầu, thời gian thực hành
-GV tổ chức cho HS thực hành đo, cắt
vải theo nhóm hoặc theo cặp.
-GV giúp đỡ những HS còn lúng túng.
-Nhận xét:
+Túi hình chữ nhật, bao gômg thân túi
và quai túi. Quai túi đợc đính vào hai
bên miệng túi.
+Túi đợc khâu bằng mũi khâu thờng
hoặc khâu đột.
+Một mặt của thân túi có hình thêu
trang trí.
-HS nêu ứng dụng của túi xách tay.
-HS nêu các bớc thực hiện:
+Đo, cắt vải.
+Thêu trang trí trên vải.

+Khâu miệng túi.
+Khâu thân túi.
+Khâu quai túi.
+Đính quai túi vào miệng túi.
-HS nêu.
-HS thực hành đo, cắt vải.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài để tiết sau thực
hành.
Tiết 5: Đạo đức
$14: Tôn trọng phụ nữ (tiết 1)
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
-Cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao cần tôn trọng phụ nữ.
10
-Trẻ em có quyền đợc đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái.
-Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống
hằng ngày.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 6.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 22-SGK)
*Mục tiêu: HS biết những đóng góp của ngời phụ nữ Việt Nam trong gia đình và
ngoài xã hội.
*Cách tiến hành:
-GV chia lớp thành 4 nhóm và giao
nhiệm vụ:
Các nhóm quan sát và giới thiệu nội
dung một bức ảnh.
-Các nhóm thảo luận.

-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr. 36.
-Thảo luận cả lớp:
+Em hãy kể các công việc của ngời phụ
nữ trong gia đình, trong XH mà em
biết?
+Tại sao những ngời phụ nữ là những
ngời đáng kính trọng?
-Mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ.
-nhóm 1: Bức ảnh bà Nguyễn Thị Định.
-Nhóm 2: Bức ảnh tiến sĩ Nguyễn Thị
Trầm.
-Nhóm 3: Bức ảnh cô gái vàng Nguyễn
Thuý Hiền.
-Nhóm 4: Bức ảnh mẹ địu con làm nơng.
-Nội trợ, làm quả lý, nghiên cứu khoa
học
-Tại vì phụ nữ có vai trò rất quan trọng
trong gia đình và XH.
2.3-Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK
*Mục tiêu: HS biết các hành vi thể hiệ sự tôn trọng phụ nữ, sự đối xử bình đẳnggiữa
trẻ em gái và trẻ em trai.
*Cách tiến hành: -Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Mời một số HS trình bày.
-GV kết luận: + Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ là a, b.
+ Việc làm biểu hiện thái độ cha tôn trọng phụ nữ là c, d.
2.4-Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2-SGK)
*Mục tiêu: HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ tán thành với các ý kiến tôn trọng phụ

nữ, biết giải thích lí do vì sao tán thành hoặc không tán thành ý kiến đó.
*Cách tiến hành:
-GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hớng
dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
-GV lần lợt nêu từng ý kiến.
-Mời một số HS giải thích lí do.
-GV kết luận:
-HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
-HS giải thích lí do.
11
+Tán thành với các ý kiến: a, d
+Không tán thành với các ý kiến: b, c, đ
3-Hoạt động nối tiếp:
-Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một ngời phụ nữ mà em kính trọng, yêu
mến.
-Su tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi ngời phụ nữ VN.
Thứ t ngày 13 tháng 12 năm 2006
Tiết 1: Thể dục
$27: Động tác nhảy
Trò chơi Thăng bằng
I/ Mục tiêu:
-Ôn 7 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung y êu cầu thực hiện
động táctơng đối chính xác.
-Học động tác điều hoà. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
-Chơi trò chơi Thăng bằng. Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động.
II/ Địa điểm-Ph ơng tiện.
-Trên sân trờng vệ sinh nơi tập.
-Chuẩn bị một còi và kẻ sân.
III/ Nội dung và ph ơng pháp lên lớp .
12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×