Tải bản đầy đủ (.doc) (259 trang)

ly 9 SOAN mới 2018 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.52 MB, 259 trang )

TRƯỜNG THCS TRƯƠNG QUANG TRỌNG

NĂM HỌC: 2018-2019

TUẦN : 1
Ngày soạn : 19/08/2018
TIẾT : 1
Bài 1 : SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN
THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN.
I.MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:-Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc
của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
-Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.
-Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa
hai đầu dây dẫn.
2. Kĩ năng: Mắc mạch điện theo sơ đồ.
-Sử dụng các dụng cụ đo: Vôn kế, ampekế.
-Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
-Kĩ năng vẽ và sử lí đồ thị.
3. Thái độ:-Yêu thích môn học.
4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực :
- Năng lực tự học, sáng tạo và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực hợp tác và giao tiếp.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
- Năng lực hợp tác nhóm : làm thí nghiệm ,trao đổi .thảo luận, trình bày kết quả thí
nghiệm.
- Năng lực thực hành thí nghiệm : Các thao tác và an toàn thí nghiệm
II .CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : - Bảng phụ ghi nội dung bảng 1(tr4-SGK), bảng 2(tr5-SGK)
Bảng 1:


Bảng 2:
Kq đo Hiệu điện Cường độ
Kq đo Hiệu điện Cường độ
thế(V)
dòng
thế
dòng
Lần đo
điện(A).
Lần đo
(V)
điện(A).
1
0
0
1
2,0
0,1
2
2
7
2
2,5
0,13
5,4
0,2
3
0
4
8,1

24
0,2
,285
10,8
0,38
5
6,0
( Bảng 1: Giáo viên làm thí nghiệm trước ở phòng thực hành-So sánh với kết quả
làm của học sinh).
Mỗi nhóm học sinh:

GIÁO ÁN VẬT LÝ LỚP 9

1

GV :NGUYỄN THỊ THẾ EM


TRƯỜNG THCS TRƯƠNG QUANG TRỌNG

NĂM HỌC: 2018-2019

-Một dây dẫn bằng nicrôm chiều dài 1800mm, đường kính 0,3mm, dây này được
quấn sẵn trên trụ sứ (gọi là điện trở mẫu)
-1 ampe kế có giới hạn đo 1A.
1 vôn kế có giới hạn đo 6V, 12V.
-1 công tắc.
-1 nguồn điện một chiều 6V.
-các đoạn dây nối.
2. Học sinh : SGK soạn trước bài 1

3. Phương pháp: đàm thoại, học nhóm, diễn giảng, trực quan.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Khởi động :
*Kiểm tra bài cũ :
-Nêu yêu cầu đối với môn học về sách vở, đồ dùng học tập.
-Giới thiệu cương trình Vật lí 9.
-Thống nhất cách chia nhóm và làm việc theo nhóm trong lớp.
*Tạo tình huống
cho bài mới :
K
+ Có 2 bóng đèn : nếu lần lược đặt vào hai đầu bóng đèn một HĐT là 3V và 6V thì
trường hợp nào đèn sáng hơn ?
+Ở lớp 7 ta đã biết khi hiệu điện thế đặt vào bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng
điện qua bóng đèn càng lớn và đèn càng sáng. Vậy cường độ dòng điện chạy qua
dây dẫn có tỉ lệ với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây hay không?
+Hãy vẽ sơ đồ thí nghiệm này.
2. Hình thành kiến thức mới :
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
HĐ1 : TÌM HIỂU SỰ PHỤ THUỘC CỦA I.Thí nghiệm :
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU
1.Sơ đồ mạch điện .
ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN
-GV: yêu cầu HS tìm hiểu mạch điện
Hình 1.1(tr4-SGK), kể tên, nêu công
dụng, cách mắc các bộ phận trong sơ đồ,
A
V
bổ xung chốt (+), (-) vào các dụng cụ đo
trên sơ đồ mạch điện. -GV: Hướng dẫn

Hình 1.1
cách làm thay đổi hiệu điện thế đặt vào
hai đầu dây dẫn bằng cách thay đổi số
pin dùng làm nguồn điện.
-Yêu cầu HS nhận dụng cụ TN tiến hành
TN theo nhóm, ghi kết quả vào bảng 1.
-Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 1.1.
GIÁO ÁN VẬT LÝ LỚP 9

2

GV :NGUYỄN THỊ THẾ EM


TRƯỜNG THCS TRƯƠNG QUANG TRỌNG
(Cách 1: +Dây 1: Từ cực âm đến đoạn
dây dẫn đang xét.
+Dây 2: Từ đoạn dây dẫn đang xét đến
núm (-) của ampe kế.
+Dây 3: Từ núm (+) của ampe kế đến
khoá K.
+Dây 4: Từ khoá K trở về cực dương của
nguồn.
+Dây 5, dây 6: Từ các núm (-), (+) của
vôn kế mắc vào hai đầu đoạn dây dẫn
đang xét).
-Đo cường độ dòng điện I tương ứng với
mỗi hiệu điện thế U đặt vào hai đầu dây.
-GV kiểm tra các nhóm tiến hành thí
nghiệm, nhắc nhở cách đọc chỉ số trên

dụng cụ đo, kiểm tra các điểm tiếp xúc
trên mạch. Khi đọc xong kết quả phải
ngắt mạch để tránh sai số cho kết quả
sau.
HĐ2 : VẼ VÀ SỬ DỤNG ĐỒ THỊ ĐỂ
RÚT RA KẾT LUẬN
-Yêu cầu HS đọc phần thông báo mục 1Dạng đồ thị, trả lời câu hỏi:
+Nêu đặc điểm đường biểu diễn sự phụ
thuộc của I vào U.
+Dựa vào đồ thị cho biết:
U = 1,5V→I = ?
U = 3V → I = ?
U = 6V → I =?
-GV hướng dẫn lại cách vẽ đồ thị và yêu
cầu từng HS trả lời câu C2 vào vở.
-Gọi HS nêu nhận xét về đồ thị của
mình, GV giải thích: Kết quả đo còn mắc
sai số, do đó đường biểu diễn đi qua gần
tất cả các điểm biểu diễn.
-Nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và
U?

GIÁO ÁN VẬT LÝ LỚP 9

3

NĂM HỌC: 2018-2019

2. Tiến hành thí nghiệm .


Nhận xét :
Khi tăng (hoặc giảm) hiệu điện thế đặt
vào hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì
cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn
đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần
II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của
cường độ dòng điện vào hiệu điện thế .
1. Dạng đồ thị .
Đặc điểm đồ thị biểu diễn sự phụ
thuộc của I vào U là đường thẳng đi qua
gốc toạ độ.
C2:
I (A)
0,4
0,3
0,2
0,1
0

2,7

5,4

,7

,7

8,1

10,8


U(V)

2.Kết luận :
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng
(hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường độ
dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng
tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
GV :NGUYỄN THỊ THẾ EM


TRƯỜNG THCS TRƯƠNG QUANG TRỌNG

NĂM HỌC: 2018-2019

3.Luyện tập:
C3: U=2,5V→I=0,5A
U=3,5V→I=0,7A
→Muốn xác định giá trị U, I ứng với một điểm M bất kì trên đồ thị ta làm như sau:
+Kẻ đường thẳng song song với trục hoành, cắt trục tung tại điểm có cường độ I
tương ứng.
+Kẻ đường thẳng song song với trục tung, cắt trục hoành tại điểm có hiệu điện thế
U tương ứng
C4:
Kq đo Hiệu điện Cường độ
thế (V)
dòng điện
Lần đo
(A)
1

2
0
1
2
2,5
0,125
3
4
0,2
4. Vận dụng , tìm tòi , sáng tạo :
Bài 1 : Khi đặt một HĐT 10V giữa hai đầu dây đẫn thì cường độ chạy qua nó là 1,25A.Hỏi
phải giảm HĐT giữa hai đầu dây này là bao nhiêu để dòng điện qua dây chỉ còn 0,75A?
+Ta có : U2/I2 = U1/I1
U2 = 6V ; ∆U = U1 –U2 =4V
* Hướng dẫn về nhà:
+Học thuộc phần ghi nhớ.
+Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”
+Học bài và làm bài tập 1 SBT.
*.RÚT KINH NGHIỆM :
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
.........................................................................................................................

GIÁO ÁN VẬT LÝ LỚP 9

4

GV :NGUYỄN THỊ THẾ EM



TRƯỜNG THCS TRƯƠNG QUANG TRỌNG

NĂM HỌC: 2018-2019

TUẦN : 1
TIẾT : 2

Ngày soạn : 19/08/2018
Bài 2 : ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN-ĐỊNH LUẬT ÔM.

I.MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:--Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện
trở để giải bài tập.
-Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Ôm.
-Vận dụng được định luật Ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản.
2. Kĩ năng:
-Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
-Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của một dây dẫn.
3.Thái độ :Cẩn thận, kiên trì trong học tập.
4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực :
- Hình thành cho học sinh kỹ năng vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để
xác định điện trở của một dây dẫn
- Năng lực tự học, sáng tạo và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực hợp tác và giao tiếp.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
II.CHUẨN B Ị:
1. Giáo viên : Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số

U

I

2. Học sinh: SGK , soạn trước bài 2
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Khởi động :
*Kiểm tra bài cũ :
Câu 1 :. Nêu kết luận về mối quan hệ giữa hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
và cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó.
→.Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào
haiđầu dây dẫn đó
.Câu 2: Từ bảng kết quả số liệu ở bài trước hãy xác định thương số

U
I

. Từ kết

quả thí nghiệm hãy nêu nhận xét
→ Nêu nhận xét kết quả: Thương số

U
I

có giá trị gần như nhau với dây dẫn xác

định được làm TN kiểm tra ở bảng 1.
GV gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn→GV đánh giá cho điểm HS
*Tạo tình huống cho bài mới :
GIÁO ÁN VẬT LÝ LỚP 9


5

GV :NGUYỄN THỊ THẾ EM


TRƯỜNG THCS TRƯƠNG QUANG TRỌNG

NĂM HỌC: 2018-2019

Với dây dẫn trong TN ở bảng 1 ta thấy nếu bỏ qua sai số thì thương số

U
I

có giá trị

như nhau. Vậy với các dây dẫn khác kết quả có như vậy không?→Bài mới.
2. Hình thành kiến thức mới :
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS

NỘI DUNG

Hoạt động 1: Xác định thương số U/I
đối với mỗi dây dẫn

I. Điện trở của dây dẫn:
1. Xác định thương số U/I đối với mỗi
dây dẫn:

GV: Treo bảng kết quả TN yêu cầu HS

- U/I không đổi đối với mỗi dây dẫn nhất
tính tỉ số U/I thảo luận trả lời C2..
định.
HS: Tính tỉ số U/I và trả lời C2.
- U/I có giá trị khác nhau đối với các dây
dẫn khác nhau
2. Điện trở:
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm điện
- Trị số R=U/I không đổi đối với mỗi dây
trở
GV: Thông báo khái niệm, đơn vị và ý dẫn được gọi là điện trở dây dẫn.
- Trên sơ đồ mạch điện điện trở dây dẫn
nghĩa vật lí của điện trở.
HS: Đọc thông tin về điện trở của dây được kí hiệu:
dẫn.
- Đơn vị của điện trở:
* Nếu:
+ U tính bằng vôn (V)
+ I tính bằng ampe (A)
+ R tính bằng Ôm (  )
+ 1  = 1V/A
* Người ta còn dùng đơn vị kilôôm,
Mêgaôm
1k  = 1000 
1M  = 1000000 
- Điện trở dây dẫn là đại lượng đặc trưng
cho tính cản trở dòng điện của dây dẫn.
II. Định luật Ôm .
1. Hệ thức của định luật .


Hoạt động 3 : Phát biểu và viết hệ
thức của định luật Ôm
-GV hướng dẫn HS từ công thức
U
U
R �I 
I
R

I

và thông báo đây chính

là biểu thức của định luật Ôm. Yêu cầu
dựa vào biểu thức định luật Ôm hãy
phát biểu định luật Ôm.
GIÁO ÁN VẬT LÝ LỚP 9

6

U
R

trong đó: U đo bằng vôn (V),
I đo bằng ampe (A),
R đo bằng ôm (Ω).
2. Phát biểu định luật .
GV :NGUYỄN THỊ THẾ EM



TRƯỜNG THCS TRƯƠNG QUANG TRỌNG

NĂM HỌC: 2018-2019
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn
tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai
đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của
dây

3.Luyện tập:
Câu C3:
Tóm tắt
Bài giải
R=12Ω Áp dụng biểu thức định
I=0,5A
U
luật Ôm: I  � U  I .R
R
U=?
Thay số: U=12Ω.0,5A=6V
Hiệu điện thế giữa hai đầu
dây tóc đèn là 6V.
2. Phát biểu đó là sai vì tỉ số

U
I

là không đổi đối với một dây dẫn do đó không thể

nói R tỉ lệ thuận với U, tỉ lệ nghịch với I.
C4: Vì cùng 1 hiệu điện thế U đặt vào hai đầu các dây dẫn khác nhau, I tỉ lệ nghịch

với R. Nên R 2 =3R 1 thì I 1 =3I 2 .
4. Vận dụng , tìm tòi , sáng tạo :
Bài 2.2(SBT/Tr7).?
Bài 2.4. (SBT/Tr7)
Học sinh lên bảng làm:
a. R1 = 10 
a)R =15  ; U =6V
UMN = 12V
ADCT định luật Ôm I =

U
U
�I =
= 0,4A
R
R

I1 =

U
= 1,2(A)
R

b)Cường độ dòng điện tăng thêm 0,3A tức là I =
I2 = 0,6A nên R2 = 20 
0,7A.Khi đó U = I.R = 0,7.15 = 10,5(V)
* Hướng dẫn về nhà :
-Ôn lại bài 1 và học kĩ bài 2.
-Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành (tr10-SGK) cho bài sau vào vở.
-Làm bài tập 2 SBT.

*RÚT KINH NGHIỆM :
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
........................................................................................................................

TUẦN : 2
TIẾT : 3
GIÁO ÁN VẬT LÝ LỚP 9

Ngày soạn : 27/08/2018
7

GV :NGUYỄN THỊ THẾ EM


TRƯỜNG THCS TRƯƠNG QUANG TRỌNG

NĂM HỌC: 2018-2019

Bài 3 :THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG
AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ.
I.MỤC TIÊU :
1.Kiến thức , kỹ năng , thái độ :
*Kiến thức:-Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở.
-Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN xác định điện trở của một dây dẫn bằng
vôn kế và ampe kế.
*Kĩ năng : -Mắc mạch điện theo sơ đồ.
-Sử dụng đúng các dụng cụ đo: Vôn kế, ampe kế.
-Kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành.
*Thái độ :

-Cẩn thận,kiên trì, trung thực, chú ý an toàn trong sử dụng điện.
-Hợp tác trong hoạt động nhóm.
-Yêu thích môn học.
2. Định hướng hình thành và phát triển năng lực :
- Hình thành cho học sinh kỹ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành.
- Năng lực tự học, sáng tạo và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực hợp tác và giao tiếp.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
II.CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :GV Phô tô cho mỗi HS một mẫu báo cáo TH.
Đối với mỗi nhóm HS:
-1 điện trở chưa biết trị số (dán kín trị số). -1 nguồn điện 6V.
-1 ampe kế có GHĐ 1A.
-1 vônkế có GHĐ 6V, 12V.
-1 công tắc điện.
-Các đoạn dây nối.
2. Học sinh: SGK , soạn trước bài 3
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Khởi động :
*Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
*Tạo tình huống cho bài mới :
-Yêu cầu lớp phó học tập báo cáo tình hình chuẩn bị bài của các bạn trong lớp.
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+Câu hỏi của mục 1 trong mẫu báo cáo TH
+Vẽ sơ đồ mạch điện TN xác định điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và ampe
kế.
2.Củng cố kiến thức – luyện tập:
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS


GIÁO ÁN VẬT LÝ LỚP 9

NỘI DUNG

8

GV :NGUYỄN THỊ THẾ EM


TRƯỜNG THCS TRƯƠNG QUANG TRỌNG

NĂM HỌC: 2018-2019

*HĐ1 : THỰC HÀNH THEO NHÓM
-GV chia nhóm, phân công nhóm
I. Chuẩn bị :
trưởng. Yêu cầu nhóm trưởng của các
II. Nội dung thực hành :
nhóm phân công nhiệm vụ của các bạn III. Mẫu báo cáo :
trong nhóm của mình.
-GV nêu yêu cầu chung của tiết TH về
thái độ học tập, ý thức kỉ luật.
-Giao dụng cụ cho các nhóm.
-Yêu cầu các nhóm tiến hành TN theo
nội dung mục II tr9 SGK.
-Nhóm trưởng cử đại diện lên nhận
dụng cụ TN, phân công bạn thư kí ghi
chép kết quả và ý kiến thảo luận của
các bạn trong nhóm.
-Các nhóm tiến hành TN.

-Tất cả HS trong nhóm đều tham gia
mắc hoặc theo dõi, kiểm tra cách mắc
của các bạn trong nhóm.
-GV theo dõi, giúp đỡ HS mắc mạch
điện, kiểm tra các điểm tiếp xúc, đặc
biệt là cách mắc vôn kế, ampe kế vào
mạch trước khi đóng công tắc. Lưu ý
cách đọc kết quả đo, đọc trung thực ở
các lần đo khác nhau.
-Yêu cầu các nhóm đều phải tham gia
TH.
-Hoàn thành báo cáo TH. Trao đổi
nhóm để nhận xét về nguyên nhân gây
ra sự khác nhau của các trị số điện trở
vừa tính được trong mỗi lần đo.
Cá nhân HS hoàn thành bản báo cáo TH
mục a), b).
-Trao đổi nhóm hoàn thành nhận xét c).
3. vận dụng , tìm tòi , sáng tạo :
*. Hướng dẫn về nhà:
-GV thu báo cáo TH.
-Nhận xét rút kinh nghiệm về:
GIÁO ÁN VẬT LÝ LỚP 9

9

GV :NGUYỄN THỊ THẾ EM


TRƯỜNG THCS TRƯƠNG QUANG TRỌNG


NĂM HỌC: 2018-2019

+Thao tác TN.
+Thái độ học tập của nhóm.
+Ý thức kỉ luật.
Ôn lại kiến thức về mạch mắc nối tiếp, song song đã học ở lớp 7.
*.RÚT KINH NGHIÊM :
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
.........................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
.........................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
.........................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
.........................................................................................................................

TUẦN : 2
TIẾT : 4
GIÁO ÁN VẬT LÝ LỚP 9

Ngày soạn : 27/08/2018
10

GV :NGUYỄN THỊ THẾ EM



TRƯỜNG THCS TRƯƠNG QUANG TRỌNG

NĂM HỌC: 2018-2019

Bài 4 :ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP.
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức , kỹ năng , thái độ :
*Kiến thức:
-Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch
U

R

1
1
gồm hai điện trở mắc nối tiếp: R tđ =R 1 +R 2 và hệ thức U  R từ các kiến thức đã
2
2

học.
-Mô tả được cách bố trí TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết.
-Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài
tập về đoạn mạch nối tiếp.
* Kĩ năng :
-Kĩ năng TH sử dụng các dụng cụ đo điện: Vôn kế, ampe kế.
-Kĩ năng bố trí, tiến hành lắp ráp thí nghiệm.
-Kĩ năng suy luận, lập luận lôgic.
*Thái độ :
-Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan

trong thực tế.
-Yêu thích môn học.
2. Định hướng hình thành và phát triển năng lực :
- Năng lực tự học, sáng tạo và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực hợp tác và giao tiếp.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
- Năng lực hợp tác nhóm : làm thí nghiệm ,trao đổi .thảo luận, trình bày kết quả thí
nghiệm.
- Năng lực thực hành thí nghiệm : Các thao tác và an toàn thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ .
1. Giáo viên : Đối với mỗi nhóm HS:
-3 điện trở lần lượt có giá trị 6, 10, 16.
-Nguồn điện một chiều 6V.
-1 ampe kế có GHĐ 1 A.
-1 vôn kế có GHĐ 6V.
-1 công tắc điện.
-Các đoạn dây nối.
2.Học sinh: SGK , soạn trước bài 4
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Khởi động :
*Kiểm tra bài cũ :
Câu 1 :. -Phát biểu và viết biểu thức của định luật Ôm?
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai
đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của mỗi dây
GIÁO ÁN VẬT LÝ LỚP 9

11

GV :NGUYỄN THỊ THẾ EM



TRƯỜNG THCS TRƯƠNG QUANG TRỌNG
Công thức : I=
Trong đó:

NĂM HỌC: 2018-2019

U
R

U: là hiệu điện thế (V)
I : là cường độ dòng điện(A)
R :là điện trở (Ω)

Câu 2 :. bài 2.1 (tr.5-SBT)
a)Từ đồ thị xác định đúng giá trị cường độ dòng điện chạy qua mỗi dây dẫn khi
hiệu điện thế đặt giữa hai đầu dây dẫn là 3V:
I 1 =5mA; I 2 =2mA; I 3 =1mA
b) R 1 >R 2 >R 3
Giải thích bằng 3 cách,
*Tạo tình huống cho bài mới :
+ Trong phần điện đã học ở lớp 7, chúng ta đã tìm hiểu về đoạn mạch nối tiếp. Liệu
có thể thay thế hai điện trở mắc nối tiếp bằng một điện trở để dòng điện chạy qua
mạch không thay đổi không?àBài mới.
2. Hình thành kiến thức mới :
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
NỘI DUNG
*HĐ1 : ÔN LẠI KIẾN THỨC CÓ LIÊN
I.Cường độ dòng điện và hiệu điện

QUAN ĐẾN BÀI MỚI
thế trong đoạn mạch nối tiếp .
1. Nhớ lại kiến thức cũ .
Đ 1 nt Đ 2 : I 1 =I 2 =I
(1)
U 1 +U 2 =U (2)
GV: Trong đoạn mạch gồm hai đèn mắc nối
tiếp I qua hai đèn như thế nào với nhau?
HS: I = I1 =I2
GV: Trong đoạn mạch gồm hai đèn mắc nối
tiếp U ở hai đầu mỗi đèn như thế nào với U hai
đầu đoạn mạch?
HS: U =U1 + U2
HOẠT ĐỘN 2: NHẬN BIẾT ĐƯỢC
2.Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc
ĐOẠN MẠCH GỒM 2 ĐEIỆN TRỞ MẮC
nối tiếp.
NỐI TIẾP
- I có giá trị như nhau tại mọi điểm
GV: Yêu cầu HS trả lời C1.
I1 = I2 = I
HS: Trả lời C1.
- U hai đầu đoạn mạch bằng tổng U hai
Hình 4.1: R 1 nt R 2 nt (A)
đầu mỗi điện trở thành phần
U = U 1 + U2
C2:Tóm tắt : R 1 nt R 2
GIÁO ÁN VẬT LÝ LỚP 9

12


GV :NGUYỄN THỊ THẾ EM


TRƯỜNG THCS TRƯƠNG QUANG TRỌNG

NĂM HỌC: 2018-2019
U

R

1
1
C/m: U  R
2
2

Giải : Cách 1:
I

GV: Thông báo các hệ thức của I và U của
đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp ->
Hướng dẫn HS c/m C2.
HS: Chứng minh hệ thức:
U1/U2 = R1/R2
I1 = U1/R1
I2 = U2/R2
Mà I1 = I2 => U1/R1 = U2/R2
 U1/U2 = R1/R2
HĐ3 : XÂY DỰNG CÔNG THỨC TÍNH

ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA
ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
-GV thông báo khái niệm điện trở tương
đương →Điện trở tương đương của đoạn
mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp được tính
như thế nào?
-Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành C3.
*Chuyển ý: Công thức (4) đã được c/m
bằng lí thuyết→để khẳng định công thức
này chúng ta tiến hành TN kiểm tra.
-Với những dụng cụ TN đã phát cho các
nhóm, em hãy nêu cách tiến hành TN kiểm
tra công thức (4).
Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 4.1,
-Lần 1: Mắc R 1 =6Ω; R 2 =10Ω vào U=6V,
đọc I 1 .
-Lần 2: Mắc R 3 =16Ω vào U=6V, đọc I 2 . So
sánh I 1 và I 2 .
-Yêu cầu HS làm TN kiểm tra theo nhóm và
gọi các nhóm báo cáo kết quả TN.
-Qua kết quả TN ta có thể kết luận gì?
-GV thông báo khái niệm giá trị cường độ
định mức.

GIÁO ÁN VẬT LÝ LỚP 9

13

U
U

I .R
� U  I .R � 1  1 1 . Vì
R
U 2 I 2 .R2

I1  I 2 �

U1 R1

U 2 R2

(đccm)
U

U

U

R

1
2
1
1
Cách 2: I1  I 2 � R  R hay U  R
1
2
2
2


(3)
II. Điện trở tương đương của đoạn
mạch nối tiếp .
1. Điện trở tương đương .
2. Công thức tính điện trở tương
đương của đoạn mạch gồm 2
điện trở mắc nối tiếp .
C3: Tóm tắt : R 1 nt R 2
C/m: R tđ =R 1 +R 2
Giải : Vì R 1 nt R 2 nên:
U1 = I1R1 ; U2=I2R2
U = I.Rtđ
Mà U = U1 + U2 , I = I1 = I2
Do đó Rtđ = R1+R2 (đccm)
3. Thí nghiệm kiểm tra .

4. Kết luận:
R 1 nt R 2 có
R tđ =R 1 +R 2

GV :NGUYỄN THỊ THẾ EM


TRƯỜNG THCS TRƯƠNG QUANG TRỌNG
3.Luyện tập:
C4:..

NĂM HỌC: 2018-2019

C5: + Vì R 1 nt R 2 do đó điện trở tương

đương R 12:
R 12 =R 1 +R 2 =20Ω+20Ω=40Ω
Mắc thêm R 3 vào đoạn mạch trên thì điện
trở tương đương R AC của đoạn mạch mới
là:
R AC =R 12 +R 3 =40Ω+20Ω=60Ω
+ R AC lớn hơn mỗi điện trở thành phần

* mở rộng :
Điện trở tương đương của đoạn mạch
gồm 3 điện trở mắc nối tiếp bằng tổng
các điện trở thành phần:
R tđ =R 1 +R 2 +R 3 →Trong đoạn mạch có n
điện trở R giống nhau mắc nối tiếp thì
điện trở tương đương bằng n.R.
4. Vận dụng , tìm tòi , sáng tạo :
Bài 1: Hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức 24V và giống nhau được mắc nối tiếp
vào 2 điểm có hiệu điện thế 12V. Tính hiệu điện thế trên mỗi bóng đèn.
tóm tắt đầu bài.
Ud = 24V, Um = 12V
Tìm: Umđ
Do hai đèn giống nhau nên điện trở của chúng bằng nhau R1 = R2 = R.
Điện trở tương đươngcủa R1 và R2 mắc nối tiếp: Rtm = R1 + R2 = 2R
Định luật ôm: I =

Um
Um
Um
=
=

Rm R1  R 2
2R

Hiệu điện thế hai đầu điện trở R1:
U1 = R1I=

RUm Um
12
=
=
= 6(V)
2R
2
2

Hiệu điện thế 2 đầu điện trở R2:
U2 = R1I =

RUm Um 12
=
= = 6(V)
2R
2
2

Vậy U1 = U2 = 6(V)
Có thể giải cách khác.
Hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp nên hiệu điện thế hai đền bằng nhau
U1 = U2 =


U
12
=
= 6(V)
2
2

* Hướng dẫn về nhà :
-Học bài và làm bài tập 4 (SBT).
-Ôn lại kiến thức về mạch mắc song song đã học ở lớp 7.
*. RÚT KINH NGHIỆM :
...............................................................................................................................
.............................................................................................................................

GIÁO ÁN VẬT LÝ LỚP 9

14

GV :NGUYỄN THỊ THẾ EM


TRƯỜNG THCS TRƯƠNG QUANG TRỌNG

NĂM HỌC: 2018-2019

TUẦN : 3
TIẾT : 5

Ngày soạn : 03/09/2018
Bài 5 :ĐOẠN MẠCH SONG SONG.


I.MỤC TIÊU :
1.Kiến thức , kỹ năng , thái độ :
*Kiến thức:
Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch
1

1

1

I

R

1
2
gồm hai điện trở mắc song song: R  R  R và hệ thức I  R từ các kiến thức đã
td
1
2
2
1

học.
-Mô tả được cách bố trí TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết.
-Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài
tập về đoạn mạch song song.
* Kĩ năng : -Kĩ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện: vôn kế, ampe kế.
-Kĩ năng bố trí, tiến hành lắp ráp TN.

-Kĩ năng suy luận. *
* Thái độ: -Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản có
liên quan trong thực tế.
-Yêu thích môn học.
2. Định hướng hình thành và phát triển năng lực :
- Hình thành cho học sinh kỹ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện: vôn kế,
- Năng lực tự học, sáng tạo và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực hợp tác và giao tiếp.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
ampe kế.
II. CHUẨN B Ị
1. Giáo viên :: Đối với mỗi nhóm HS:
-3 điện trở mẫu: R 1 =15Ω; R 2 =10Ω; R 3 =6Ω.
-1 ampe kế có GHĐ 1A.-1 vônkế có GHĐ 6V.-1 công tắc. -1 nguồn điện 6V.
-Các đoạn dây nối.
2.Học sinh: SGK , soạn trước bài 5
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Khởi động :
*Kiểm tra bài cũ :
Câu 1 : Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc song song, hiệu điện thế và
cường độ dòng điện của đoạn mạch có quan hệ thế nào với hiệu điện thế và
cường độ dòng điện các mạch rẽ?
→ Đ 1 //Đ 2 : U=U 1 =U 2
GIÁO ÁN VẬT LÝ LỚP 9

15

GV :NGUYỄN THỊ THẾ EM



TRƯỜNG THCS TRƯƠNG QUANG TRỌNG

NĂM HỌC: 2018-2019

I=I 1 +I 2
Câu 2 : Hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp với nhau. Biết R1 = 5  , hiệu điện thế giữa
A và B là 24V, cường độ dòng điện là 0,5A.
a. Tính điện trở của mạch.
b. tính điện trở R2?
Tóm tắt: R1 nt R2
Giải
R1=5 
a .Điện trở tương đương của đoạn mạch là
UAB=6V
U 6
 12
R
=
=

I=0.5A
I 0,5
a. R=?
b. Do R1 nt R2 nên Rtđ =R1+R2
b. R2=?
R2 = Rtd – R1=12-5=7(  )
*Tạo tình huống cho bài mới :
Đối với đoạn mạch mắc nối tiếp, chúng ta đã biết R tđ bằng tổng các điện trở thành
phần. Với đoạn mạch song song điện trở tương đương của đoạn mạch có bằng tổng

các điện trở thành phần không?→Bài mới
2. Hình thành kiến thức mới :
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
NỘI DUNG
*HĐ1 : NHẬN BIẾT ĐOẠN MẠCH
I.Cường độ dòng điện và hiệu điện
GỒM HAI ĐIỆN TRỞ MẮC SONG
thế trong đoạn mạch song song .
SONG.
1. Nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 7:
Hình 5.1: R 1 //R 2
(A) nt (R 1 //R 2 )→(A) đo cường độ dòng
điện mạch chính. (V) đo HĐT giữa hai
điểm A, B cũng chính là HĐT giữa hai
đầu R 1 và R 2 .
GV: Trong đoạn mạch gồm hai đèn mắc
song song I qua hai đèn như thế nào với
nhau?
HS:
I = I1 + I2
GV: Trong đoạn mạch gồm hai đèn mắc
song song U ở hai đầu mỗi đèn như thế nào
với U hai đầu đoạn mạch?
HS:
U = U 1 = U2
HOẠT ĐỘN 2: NHẬN BIẾT ĐƯỢC
ĐOẠN MẠCH GỒM 2 ĐEIỆN TRỞ
2. đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song
MẮC SONG SONG
song

- I mạch chính bằng tổng I trong các
mạch rẽ:
I = I1 + I2
- U hai đầu đoạn mạch bằng U hai đầu
GIÁO ÁN VẬT LÝ LỚP 9

16

GV :NGUYỄN THỊ THẾ EM


TRƯỜNG THCS TRƯƠNG QUANG TRỌNG

NĂM HỌC: 2018-2019

GV: Yêu cầu HS trả lời C1.
mỗi điện trở thành phần
HS: Trả lời C1.
U = U 1 = U2
GV: Thông báo các hệ thức của I và U của
đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song.
GV: Hướng dẫn HS c/m C2.
HS: Chứng minh hệ thức:
I1/I2 = R2/R1
U1 = I1R1 ; U2 = I2R2
Mà U1 = U2  I1R1 = I2R2
 I1/I2 = R2/R1
Trong đoạn mạch song song cường độ
dòng điện qua các mạch rẽ tỉ lệ nghịch
II. Điện trở tương đương của đoạn

với điện trở thành phần.
HĐ3 : XÂY DỰNG CÔNG THỨC TÍNH mạch song song.
1. Công thức tính điện trở tương
ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA
đương của đoạn mạch gồm 2
ĐOẠN MẠCH GỒM HAI ĐIỆN TRỞ
điện trở mắc song song .
MẮC SONG SONG
-Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu C3.
HS: Trả lời C3.
I1 

U
U1
U
I2  2 ; I 
;
Rtd
R1
R2



I = I1 + I2
U

U

U


R .R
1
1
1
 
 Rtd  1 2
Rtd R1 R2
R1  R2

1
2
Do đó: R  R  R
td
1
2

1
1
1
 
Rtd R1 R2
R .R
 Rtd  1 2
R1  R2


-Hãy nêu cách tiến hành TN kiểm tra
công thức (4)-Tiến hành kiểm tra→Kết
luận.
Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 5.1:

+Lần 1: Mắc R 1 //R 2 vào U=6V, đọc I 1 =?,
R 1 =15Ω; R 2 =10Ω.
+Lần 2: Mắc R 3 vào U=6V, R 3 =6Ω, đọc
I 2 =?
+So sánh I 1 với I 2 .
-GV thông báo: Người ta thường dùng
các dụng cụ điện có cùng HĐT định mức
và mắc chúng song song vào mạch điện.
GIÁO ÁN VẬT LÝ LỚP 9

17

Thí nghiệm kiểm tra .

3. Kết luận :
Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc
song song thì nghịch đảo của điện trở
tương đương bằng tổng các nghịch đảo
GV :NGUYỄN THỊ THẾ EM


TRƯỜNG THCS TRƯƠNG QUANG TRỌNG
Khi đó chúng đều hoạt động bình thường
và có thể sử dụng độc lập với nhau, nếu
HĐT của mạch điện bằng HĐT định
mứccủa các dụng cụ.
3.Luyện tập:
C4: +Vì quạt trần và đèn dây tóc có cùng
HĐT định mức là 220V→Đèn và quạt
được mắc song song vào nguồn 220V để

chúng hoạt động bình thường.
+Sơ đồ mạch điện:

M
+Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn
hoạt động và quạt vẫn được mắc vào
HĐT đã cho (chúng hoạt động độc lập
nhau).
GV mở rộng:
+Trong đoạn mạch có 3 điện trở mắc
song song thì điện trở tương đương:

NĂM HỌC: 2018-2019
của từng điện trở thành phần

C5: +Vì R 1 //R 2 do đó điện trở tương
đương R 12 là:
1
1
1
1
1
1
 


 � R12  15
R12 R1 R2 30 30 15

+Khi mắc thêm điện trở R 3 thì điện trở

tương đương R AC của đoạn mạch mới
là:
1
1
1
1 1
3
1


 

 � RAC  10.
RAC R12 R3 15 30 30 10

R AC nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần

1
1
1
1
 

Rtd R1 R2 R3

+Nếu có n điện trở giống nhau mắc song
R
n

song thì Rtd  .

4. Vận dụng , tìm tòi , sáng tạo :
Bài 1: Cho 2 điện trở R1= R2 = 20  .được mắc vào 2điểm A,B.
a. Tính điện trở của đoạn mạch AB(RAB) khi R1mắc nối tiếp với R2. RAB lớn hơn hay
nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần?
b. Nếu mắc R1 song song với R2 thì điện trở R’AB của đoạn mạch khi đó là bao nhiêu?
R’AB lớn hơn hay nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần?
RAB

c. Tính tỉ số R ' .
AB
a. R1 nối tiếp R2 thì Rtđ = 40  . Ta thấy R’tđ lớn hơn mỗi điện trở thành phần?
b. R1 song song R2 thì Rtđ = 10  ,ta thẩy R’tđ nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần.
RAB

c. R ' = 4.
AB
*Hướng dẫn về nhà :
+Học thuộc ghi nhớ + đọc mục em chưa biết.
+Làm tiếp các bài tập ở SBT
GIÁO ÁN VẬT LÝ LỚP 9

18

GV :NGUYỄN THỊ THẾ EM


TRƯỜNG THCS TRƯƠNG QUANG TRỌNG

NĂM HỌC: 2018-2019


+Xem và tìm hiểu trước nội dung bài học tiếp theo.
Bài tập thêm nâng cao :(còn tg đọc cho hs chep về nhà nghiên cứu )
1. Cho 2 điện trở R1 và R2. Nếu mắc nối tiếp 2 điện trở này với nhau thì điện trở tương
đương của đoạn mạch gấp 6,25 lần điện trở tương đương của đoạn mạch khi 2 điện trở này
mắc song song nhau.
a/ Tìm tỉ số giữa hai điện trở.
b/ Cho biết điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp là 100  . Tính R1 và R2.
2. Cho MĐ như hình vẽ.
Trong đó UAB = 90V, R1= R2, các Ampe kế và dây
nối có điện trở không đáng kể.
a/ Khi K mở, Ampe kế (A1) chỉ 3A. Tính R1, R2.
b/Khi K đóng Ampe kế (A2) chỉ 2A. Tính điện trở
của đoạn mạch AB và R3.
*RÚT KINH NGHIỆM :
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….............................
..................
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………............................................

GIÁO ÁN VẬT LÝ LỚP 9

19


GV :NGUYỄN THỊ THẾ EM


TRƯỜNG THCS TRƯƠNG QUANG TRỌNG

TUẦN : 3
TIẾT : 6

NĂM HỌC: 2018-2019

Ngày soạn : 17/09/2018
Bài 6 :BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM.

I.MỤC TIÊU :
1*Kiến thức:
Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch
gồm nhiều nhất là 3 điện trở.
2*Kĩ năng : -Giải bài tập vật lí theo đúng các bước giải.
-Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.
-Sử dụng đúng các thuật ngữ.
3* Thái độ : Cẩn thận, trung thực.
4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực :
- Hình thành cho học sinh kỹ năng giải bài tập vật lí theo đúng các bước giải.
- Năng lực tự học, sáng tạo và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực hợp tác và giao tiếp.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên :Bảng phụ.
2.Học sinh: SGK , soạn trước bài 6

3. Phương pháp:
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Khởi động :
*Kiểm tra bài cũ :
Câu 1 :-Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn
đó
-Công thức: R =

U
U
; I=
I
R

Câu 2 -Viết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa U, I, R trong đoạn mạch có 2
điện trở mắc nối tiếp, song song.
IAB = I1 = I2
IAB = I1 + I2 +I3.
UAB = U1+U2
UAB = U1 =U2 =U3
1
1
1
RAB = R1+R2
RAB R1 R2 ( với 2 điện trở)
=
+
1
1

1
1
=
+
+
(với 3 điện trở)
RAB
R1
R2
R3

*Tạo tình huống cho bài mới :
Treo bảng phụ các bước chung để giải bài tập điện
GIÁO ÁN VẬT LÝ LỚP 9

20

GV :NGUYỄN THỊ THẾ EM


TRƯỜNG THCS TRƯƠNG QUANG TRỌNG
2.Củng cố kiến thức – luyện tập
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
*HĐ1 : GIẢI BÀI TẬP 1.
-Gọi 1 HS đọc đề bài bài 1.
-Gọi 1 HS tóm tắt đề bài.
-Yêu cầu cá nhân HS giải bài tập 1 ra
nháp.

-Hướng dẫn:

Phân tích mạch điện: R 1 nt R 2
(A)nt R 1 nt R 2 → I A =I AB =0,5A
U v =U AB =6V.
+Cho biết R 1 và R 2 được mắc với nhau
như thế nào? Ampe kế, vôn kếđo
những đại lượng nào trong mạch điện?
+Vận dụng công thức nào để tính điện
trở tương đương R td và R 2 ? →Thay số
tính R td →R 2 .
*HĐ2 : GIẢI BÀI TẬP 2:
-Gọi 1 HS đọc đề bài bài 2.
-Yêu cầu cá nhân giải bài 2 theo đúng
các bước giải.

(A)nt R 1 →I 1 =I A1 =1,2A
(A)nt (R 1 // R 2 ) →I A =I AB =1,8A
Sau khi HS làm bài xong, GV thu một
số bài của HS để kiểm tra.
-Gọi 1 HS lên chữa phần a); 1 HS chữa
phần b)
-Gọi HS khác nêu nhận xét; Nêu các
cách giải khác ví dụ: Vì
R1 // R2 �

NĂM HỌC: 2018-2019

NỘI DUNG
Bài tập 1:
Tóm tắt :
R 1 =5Ω; U v =6V; I A =0,5A.

a)R td =? ;
b ) R 2 =?
Bài giải :
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch
AB:
U

6

Rtđ= R1+R2 = I  0,5 12
B . Rtđ= R1+ R2
suy ra R2 = Rtđ - R1 = 7 
Vậy điện trở R 2 bằng 7Ω.

Bài tập 2:
Tóm tắt :
R 1 =10Ω; I A1 =1,2A; I A =1,8A
a)
U AB =?;
b) R 2 =?
Bài giải :
Từ a. UAB = U1 = U2 = I1R1
=1,2.10 =12(V)
b. I2 = I - I1 = 1,8 – 1,2 =0,6 (A)
R2 

U 2 12V

 20
R2 0, 6 A


Vậy điện trở R 2 bằng 20Ω.

I1 R2

� Cách tính R 2 với R 1 ;
I 2 R1

GIÁO ÁN VẬT LÝ LỚP 9

21

GV :NGUYỄN THỊ THẾ EM


TRƯỜNG THCS TRƯƠNG QUANG TRỌNG

NĂM HỌC: 2018-2019

I 1 đã biết; I 2 =I - I 1 .
Hoặc đi tính R AB :
RAB 

U AB 12V 20



I AB 1,8 A 3

1

1
1
1
1
1
 



RAB R1 R2
R2 R AB R1
1
3 1
1

 
� R2  20
R2 20 10 20

Sau khi biết R 2 cũng có thể tính
U AB =I.R AB .
-Gọi HS so sánh cách tính R 2 .
*HĐ3 : GIẢI BÀI TẬP 3:
-Tương tự hướng dẫn HS giải bài tập3.

Bài tập 3:
Tóm tắt : (1 điểm)
R 1 =15Ω; R 2 =R 3 =30Ω; U AB =12V.
a)R AB =?
b)I 1 , I 2 , I 3 =?

Bài giải :
R R

30.30

2 3
.a. RMB  R  R  30  30 15
2
3
RAB=RMB+RAM=15+15=30 
b. Cường độ dòng điện qua R1:

(A)nt R 1 nt (R 2 //R 3 )
-GV chữa bài và đua ra biểu điểm chấm
cho từng câu. Yêu cầu HS đổi bài cho
nhau để chấm điểm cho các bạn trong
nhóm.
-Lưu ý các cách tính khác nhau, nếu
đúng vẫn cho điểm tối đa.

I1  I 

U AB 12
 0,4 A
R AB 30

Hiệu điện thế hai đầu R2, R3:
U23= I R23= 0,4.15 = 6 (V)
U2 = U3 = U23 = 6 (V)
U2

6
 0,2( A)
R2 30
U
6
I 3  3  0,2( A)
R3 30
I2 

Vậy cường độ dòng điện qua R 1 là 0,4A;
Cường độ dòng điện qua R 2 ; R 3 bằng
nhau và bằng 0,2A.
3. vận dụng , tìm tòi , sáng tạo :
Bài tập 1 : Cho mạch điện như hình vẽ
Biết UAB = 35V , R1 = 15 , R2 = 3
R3 = 7 , R4 = 10
a)Tính điện trở của đoạn mạch AB
b)Tính cường độ dòng điện qua các điện trở.
Giải
a) Ta có R23 = R2 + R3 = 3 + 7 = 10
GIÁO ÁN VẬT LÝ LỚP 9

22

GV :NGUYỄN THỊ THẾ EM


TRƯỜNG THCS TRƯƠNG QUANG TRỌNG

NĂM HỌC: 2018-2019


R 23 .R 4
10.10

 5
R 23  R 4 10  10
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là RAB = R1 + R234 = 15 + 5 = 20
U AB 35

 1,75A
b) Cường độ dòng điện qua R1 là I1  I 
R AB 20
Hiệu điện thế UCB = I.R234 = 1,75 . 5 = 8,75V
U CB 8,75

 0,875A
Cường độ dòng điện qua R4 là I 4 
R4
10
U CB 8,75

 0,875A
Cường độ dòng điện qua R2,R3 là I 2  I3 
R 23
10
R 234 

* Hướng dẫn về nhà :
-Về nhà làm bài tập 6 (SBT).
*RÚT KINH NGHIỆM :

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….............................
..................
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………............................

GIÁO ÁN VẬT LÝ LỚP 9

23

GV :NGUYỄN THỊ THẾ EM


TRƯỜNG THCS TRƯƠNG QUANG TRỌNG

NĂM HỌC: 2018-2019

TUẦN : 4
Ngày soạn : 19/08/2018
TIẾT : 7
Bài 7 : SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN.
I.MỤC TIÊU :
1.Kiến thức , kỹ năng , thái độ :
*Kiến thức:

-Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm
dây dẫn.
-Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào 1 trong các yếu tố (chiều dài, tiết
diện, vật liệu làm dây dẫn).
-Suy luận và tiến hành TN kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều
dài.
-Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một vật
liệu thì tỉ lệ với chiều dài của dây.
* Kĩ năng : Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn.
* Thái độ : Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
2. Định hướng hình thành và phát triển năng lực :
- Năng lực tự học, sáng tạo và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực hợp tác và giao tiếp.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
- Năng lực hợp tác nhóm : làm thí nghiệm ,trao đổi .thảo luận, trình bày kết quả thí
nghiệm.
- Năng lực thực hành thí nghiệm : Các thao tác và an toàn thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên :Đối với mỗi nhóm HS:
-1 nguồn điện 3V. -1 công tắc. -1 ampe kế có GHĐ là 1A
-1 vôn kế có GHĐ là 6V.
-3 điện trở: S 1 =S 2 =S 3 cùng loại vật liệu.
l 1 =900mm; l 2 =1800mm; l 3 =2700mm.
Các điện trở có Ф=0,3mm.
2.Học sinh: SGK , soạn trướ bài 7
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Khởi động :
*Kiểm tra bài cũ :
Câu 1: Chữa bài tập 6.2 phần a) (SBT)

→ Bài 6.2 phần a)
a) Vì 2 cách mắc đều được mắc vào cùng một hiệu điện thế U=6V.
U

6V

C 1 : Điện trở tương đương của đoạn mạch là: R td  I � Rtd 1  0, 4 A  15
1
GIÁO ÁN VẬT LÝ LỚP 9

24

GV :NGUYỄN THỊ THẾ EM


TRƯỜNG THCS TRƯƠNG QUANG TRỌNG

C 2 : Điện trở tương đương của đoạn mạch là

NĂM HỌC: 2018-2019
Rtd 2 

U
6V
10
� Rtd 2 
 
I2
1,8 A 3


Rtd 1  Rtd 2

*Tạo tình huống cho bài mới :
Chúng ta biết với mỗi dây dẫn thì R là không đổi. Vậy điện trở mỗi dây dẫn phụ
thuộc như thế nào vào bản thân dây dẫn đó?→Bài mới.
2. Hình thành kiến thức mới :
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
*HĐ1 : TÌM HIỂU ĐIỆN TRỞ DÂY
DẪN PHỤ THUỘC VÀO NHỮNG
I.Xác định sự phụ thuộc của điện trở dây
YẾU TỐ NÀO?
dẫn vào một trong những yếu tố khác
-Yêu cầu HS quan sát các đoạn dây dẫn nhau .
ở hình 7.1 cho biết chúng khác nhau ở
yếu tố nào? Điện trở của các dây dẫn
này liệu có như nhau không?
→Yếu tố nào có thể gây ảnh hưởng đến
trở của dây dẫn.
-Yêu cầu thảo luận nhóm đề ra phương
án kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở
-Hình 7.1: Các dây dẫn khác nhau:
dây dẫn vào chiều dài dây dẫn.
+Chiều dài dây.
-Yêu cầu đưa ra phương án TN tổng
+Tiết diện dây.
quát để có thể kiểm tra sự phụ thuộc
+Chất liệu làm dây dẫn.
của điện trở vào 1 trong 3 yếu tố của
bản thân dây dẫn.

II.Sự sự phuộc của điện trở vào chiều dài
*HĐ2 : XÁC ĐỊNH SỰ PHỤ THUỘC
dây dẫn.
CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI
1.Dự kiến cách làm .
DÂY
2. Thí nghiệm kiểm tra .
-Dự kiến cách làm TN:
-Yêu cầu HS nêu dự đoán về sự phụ
thuộc của điện trở vào chiều dài dây
bằng cách trả lời câu C1.→GV thống
nhất phương án TN→Mắc mạch điện
theo sơ đồ hình 7.2a→Yêu cầu các
nhóm chọn dụng cụ TN, tiến hành TN
theo nhóm, ghi kết quả vào bảng 1.
Làm TN tương tự theo sơ đồ hình 72b;
72c.
3. Kết luận :
-GV thu kết quả TN của các nhóm.
Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện
→Gọi các bạn nhóm khác nhận xét.
và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ
GIÁO ÁN VẬT LÝ LỚP 9

25

GV :NGUYỄN THỊ THẾ EM



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×