Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Lớp 5-Tuần 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.69 KB, 30 trang )

Tuần 12 Thứ hai ngày 27 tháng 11 năm 2006
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
$23: Mùa thảo quả
I/ Mục tiêu:
1- Đọc trôi chảy, lu loát và diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện
cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả.
2- Thấy đợc vẻ đẹp, hơng thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất
ngờ của thảo quả. Cảm nhận đợc nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ:
HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Tiếng vọng của nhà văn Nguyễn Quang
Thiều.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1
+Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách
nào?


+Cách dùng từ đạt câu ở đoạn đầu có gì
đáng chú ý?
+) Rút ý1:
-Cho HS đọc đoạn 2
+Những chi tiết nào cho thấy cây thảo
quả phát triển rất nhanh?
+)Rút ý 2:
-Cho HS đọc đoạn 3
+Hoa thảo quả nảy ra ở đâu?
+Khi thảo quả chín, rừng có những nét
gì đẹp?
-Đoạn 1: Từ đầu đến nếp khăn
-Đoạn 2: Tiếp cho đến không gian
-Đoạn 3: các đoạn còn lại.
-Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan
xa
-Các từ hơng và thơm lặp đi lặp lại, câu
2 khá dài
-Qua một năm, hạt thảo quả đã thành
cây, cao tới bụng ngời. Một năm sau nữa
mỗi thân
-Nảy dới gốc cây.
-Dới đáy rừng rực lên những chùm thảo
quả đỏ chon chót, nh chứa lửa, chứa
1
+)Rút ý3:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hớng dẫn đọc diễn cảm:

-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi
đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2
trong nhóm.
-Thi đọc diễn cảm.
nắng,
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi
đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
Tiết 3: Toán $56: nhân một Số thập phân
với 10, 100, 1000,...
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Nắm đợc quy tắc nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,
-Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
-Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lợng dới dạng số thập phân.
II/ Các hoạt động dạy học :
1-Kiểm tra bài cũ: Muốn nhân một STP với một số tự nhiên ta làm thế nào?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
a) Ví dụ 1:
-GV nêu ví dụ: 27,867 x 10 = ?
-Cho HS tự tìm kết quả.
Đặt tính rồi tính: 27,867
10

278,67
-Nêu cách nhân một số thập phân với
10?
b) Ví dụ 2:
-GV nêu ví dụ, cho HS làm vào bảng
con.
-GV nhận xét, ghi bảng.
-Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
-Muốn nhân một số thập phân với 100 ta
làm thế nào?
c) Nhận xét:
-Muốn nhân một số thập phân với 10,
100, 1000,ta làm thế nào?
-HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện
phép nhân ra nháp.
-HS nêu.
-HS thực hiện đặt tính rồi tính:
53,286
100
5328,6
-HS nêu.
-HS nêu.
-HS đọc phần nhận xét SGK
2
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận
xét.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (57): Nhân nhẩm
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.

-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (57): Viết các số đo sau dới
dạng số đo có đơn vị là cm.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
-Chữa bài.
*Bài tập 3 (57):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-HD HS tìm hiểu bài toán, làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
*Kết quả:
a) 14 ; 210 ; 7200
b) 96,3 ; 2508 ; 5320
c) 53,28 ; 406,1 ; 894
*Kết quả:
104cm 1260cm
85,6cm 57,5cm
*Bài giải:
10l dầu hoả cân nặng là:
0,8 x 10 = 8(kg)
Can dầu cân nặng là:
1,3 + 8 = 9,3 (kg)
Đáp số: 9,3 kg
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học
Tiết 4: Khoa học
$23: Sắt, gang, thép
I/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS có khả năng:

-Nêu nguồn gốc của sắt, gang, thép và một số tính chất của chúng.
-Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng đợc làm từ gang hoặc thép.
-Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng gang, thép có trong gia đình.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Thông tin và hình trang 49, 48 SGK.
-Một số tranh ảnh hoặc đồ dùng đợc làm từ gang, thép trong gia đình.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2-Nội dung:
2.1-Hoạt động 1: Thực hành xử lí thông tin
*Mục tiêu: HS nêu đợc nguồn gốc của sắt, gang, thép và một số tính chất của chúng.
*Cách tiến hành:
-HS đọc các thông tin trong SGK và trả
lời các câu hỏi:
+Trong tự nhiên, sắt có ở đâu?
+Gang, thép đều có thành phần nào
chung?
+Gang và thép khác nhau ở điểm nào?
-HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu
của GV.
-HS trình bày.
3
-GV Gọi một số HS trả lời.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr, 93.
2.2-Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu: Giúp HS:
-Kể đợc tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng đợc làm bằng gang, thép.
-Nêu đợc cách bảo quản một số đồ dùngbằng gang, thép.

*Cách tiến hành:
-GV giảng: Sắt là một kim loại đợc sử
dụng dới dạng hợp kim.
-Cho HS quan sát hình trang 48, 49 SGK
theo nhóm đôi và nói xem gang và thép
đợc dùng để làm gì?
-Đại diện từng nhóm trình bày kết quả
làm việc của nhóm mình.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV cho HS cùng thảo luận câu hỏi:
+Kể tên một số dụng cụ, máy móc đồ
dùng đợc làm từ gang và thép mà em
biết?
+Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng
gang, thép có trong nhà bạn?
-GV kết luận: (SGV tr. 94)
-Cho HS nối tiếp đọc phần bóng đèn toả
sáng.

-Thép đợc sử dụng: Đờng ray tàu hoả,
lan can nhà ở, cầu, dao, kéo, dây thép,
các dụng cụ đợc dùng để mở ốc vít.
-Gang đợc sử dụng: Nồi.
-HS kể thêm.
-HS nêu.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Mĩ thuật
$4: Vẽ theo mẫu:
Mẫu vẽ có hai vật mẫu.


I/ Mục tiêu:
- Học sinh biếtso sánhtỉ lệ hình và đậm nhạt ở hai vật mẫu
- Học sinh vẽ đợc hình gần giống mẫu. Biết vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen
hoặc vẽ màu.
- Học sinh thích quan tâm tìm hiểu các đồ vật xung quanh.
II/ Chuẩn bị:
- Chuẩn bị mẫu cóhai vật mẫu.
- Bài vẽ của học sinh lớp trớc.
- Giấy vẽ, bút, tẩy, mầu.
4
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Quan sát nhận xét:
- Giáo viên đặt mẫu ở vị trí thích
hợp, yêu cầu học sinh quan sát,
nhận xét:
+Tỉ lệ chung của mẫu và tỉ lệ giữa hai
vật mẫu?
+Vị trí ,hình dáng của từng vật mẫu?
+Độ đậm nhạt của từng vật mẫu?.
* Hoạt động 2: Cách vẽ.
- Giáo viên gợi ý cách vẽ.
+Vẽ khung hình chung và khung hình
riêng của từng vật mẫu.
+ Xác định tỷ lệ bộ phận của từng vật
mẫu.
+ Vẽ phác hình bằng nét thẳng.

+ Hoàn chỉnh hình.
-Giáo viên gợi ý học sinh vẽ đậm nhạt
bằng bút chì đen:
+Phác các mảng đâm, đậm vừa, nhạt.
+Dùng các nét gạch tha, dày bằng bút
chì đen để diễn tả các độ đậm nhạt.
-Một số HS có thể vẽ màu theo ý thích.
- Học sinh quan sát mẫu, trả lời câu hỏi
của giáo viên.

* Hoạt động 3: thực hành.
Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh yếu
Học sinh thực hành vẽ theo hớng dẫn
của giáo viên.
* Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét một
số bài vẽ: bố cục, tỉ lệ và đặc điểm của
hình vẽ, đậm nhạt.
-GV nhận xét bài vẽ của học sinh
-Gợi ý HS xếp loại bài vẽ theo cảm nhận
riêng
-HS nhận xét bài vẽ theo hớng dẫn của
GV.
-Học sinh bình chọn bài vẽ đẹp.
3-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 28 tháng 11 năm 2006
Tiết 1: Luyện từ và câu
$23: Mở rộng vốn từ:
5

Bảo vệ môi trờng
I/ Mục tiêu:
-Nắm đợc nghĩa của một số từ ngữ về môi trờng ; biết tìm từ đồng nghĩa.
-Biết ghép một tiếng gốc Hán (bảo) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ
phức.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn các từ ngữ tả bầu trời ở BT 1.
- Bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
- HS nhắc lại kiến thức về quan hệ từ và làm bài tập 3, tiết LTVC trớc.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hớng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS đọc văn. Cả lớp đọc thầm
theo.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-GV treo hai bảng phụ ghi sẵn nội dung
2 phần a, b.
-Mời 2 HS lên bảng làm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm việc theo nhóm 7 ghi kết
quả thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời đại diện nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét.
-GV nhận xét, chốt lại lời gải đúng.
*Bài tập 3:

-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hớng dẫn:
+Tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ, sao
cho từ bảo vệ đợc thay bằng từ khác nh-
ng nghĩa của câu không thay đổi.
-GV cho HS làm vào vở.
-Cho một số HS đọc câu văn đã thay.
*Lời giải:
a) -Khu dân c: Khu vực dành cho nhân
dân ăn ở sinh hoạt.
-Khu sản xuất: Khu vực làm việc của
nhà máy, xí nghiệp.
-Khu bảo tồn thiên nhiên: Khu vực
trong đó các loài cây, con vật và cảnh
quan thiên nhiên đợc bảo vệ, giữ gìn lâu
dài.
b) 1a-2b 2a-1b 3a-3b
*Lời giải:
-Bảo đảm: Làm cho chắc chắn thực hiện
đợc, giữ gìn đợc.
-Bảo hiểm: Gữ gìn để phòng tai nạn
-Bảo quản: Giữ gìn cho khỏi h hỏng, hao
hụt.
-Bảo tàng: Cất giữ những tài liệu, hiện
vật
-Bảo toàn: Giữ cho nguyên vẹn
-Bảo tồn: Giữ lại không để cho mất đi.
-Bảo trợ: Đỡ đầu và giúp đỡ.
-Bảo vệ: Chống lại mọi sự xâm phạm
*Lời giải:

-Chúng em giữ gìn môi trờng sạch đẹp.
6
-HS khác nhận xét.
-GV phân tích ý đúng: Chọn từ giữ gìn,
gìn giữ thay thế cho từ bảo vệ.
-Chúng em gìn giữ môi trờng sạch đẹp.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS ghi nhớ những từ ngữ đã học trong bài.
Tiết 2: Chính tả (nghe viết)
$12: Mùa thảo quả
Phân biệt âm đầu s/x, âm cuối t/c
I/ Mục tiêu:
1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài Mùa thảo quả.
2. Ôn lại cách viết những từ ngữ có âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c.
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài tập 2a hoặc
2b.
-Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.
HS viết các từ ngữ theo yêu cầu bài tập 3a hoặc 3b, tiết chính tả tuần 11.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2.Hớng dẫn HS nghe viết:
- GV Đọc bài.
- Khi thảo quả chín rừng có những nét gì
đẹp?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho

HS viết bảng con: nảy, lặng lẽ, ma rây,
rực lên, chứa lửa, chứa nắng
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- HS theo dõi SGK.
- Dới đáy rừng rực lên những chùm thảo
quả đỏ chon chót, nh chứa lửa, chứa
nắng
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
2.3- Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2 (114):
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài: Tổ 1, 2 ý a. Tổ 3
ý b.
-Cách làm: HS lần lợt bốc thăm đọc to
cho cả tổ nghe ; tìm và viết thật nhanh
lên bảng 2 từ có chứa 2 tiếng đó.
*Ví dụ về lời giải:
a) -Sổ sách, vắt sổ, sổ mũi
-xổ xố, xổ lồng,
b) -Bát ngát, bát ăn, cà bát,
-chú bác, bác trứng, bác học,
7
- Mời đại diện 3 tổ trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
* Bài tập 3 (115):

- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS thi làm theo nhóm 7 bài 3a
vào bảng nhóm, trong thời gian 5 phút,
nhóm nào tìm đợc nhiều từ thì nhóm đó
thắng
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- HS nhận xét.
- GV KL nhóm thắng cuộc.
* Ví dụ về lời giải:
1- Man mát, ngan ngát, chan chát
- khang khác, nhang nhác, bàng
bạc,
2- Sồn sột, dôn dốt, mồn một,
- xồng xộc, công cốc, tông tốc,
3-Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
Tiết 3: Toán
$57: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Rèn luyện kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
-Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Nêu cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên? Muốn nhân một số thập
phân với 10, 100, 1000 ta làm thế nào?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (58): Tính nhẩm
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp
kiểm tra chữa chéo cho nhau.
-Mời một số HS đọc kết quả.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (58): Đặt tính rồi tính
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Cho HS làm vào bảng con.
-Mời 4 HS lên chữa bài.
*Kết quả:
a) 14,8 512 2571
155 90 100
b) Số 8.05 phải nhân với: 10, 100, 1000,
10 000 để đợc tích là 80,5 ; 805 ; 8050 ;
80500.
*Kết quả:
a) 384,5
b) 10080
c) 512,8
8
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét.
*Bài tập 3 (58):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách
giải.
-Cho HS làm vào vở.

-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài tập 4 (58): Tìm số tự nhiên x
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS tìm cách giải bài
toán: Lần lợt thử từ x = 0, khi kết quả
lớn hơn 7 thì dừng lại.
-Cho HS làm ra nháp.
-Chữa bài.
d) 49284
*Bài giải:
Số km ngời đó đi trong 3 giờ đầu là:
10,8 x 3 = 32,4 (km)
Số km ngời đó đi trong 4 giờ sau là:
9,52 x 4 = 38,08 (km)
Ngời đi xe đạp đi đợc tất cả số km là:
32,4 + 38,08 = 70,48 (km)
Đáp số: 70,48 km.
*Kết quả:
x = 0
x = 5
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học kĩ lại nhân một số thập phân với một số tự
nhiên, nhân một số thập phân với 10, 100, 1000...
Tiết 4: Kĩ thuật
$5: Thêu dấu nhân
(tiết 2)
I/ Mục tiêu:
HS cần phải :

- Biết cách thêu dấu nhân.
- Tập thêu đợc các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Yêu tích, tự hào với sản phẩm làm đợc.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Mẫu thêu dấu nhân.
- Một số sản phẩm thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
+ Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích thớc 35 cm x 35cm.
+ Kim khâu len.
+ Phấn màu, thớc kẻ, kéo, khung thêu.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
-Cho HS nhắc lại các kiểu thêu.
9
-Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: Ôn lại các thao
tác kĩ thuật.
GV hớng dẫn HS ôn lại các thao tác kĩ
thuật:
-Nêu cách bắt đầu thêu và cách thêu mũi
thêu dấu nhân?
-Nêu các thao tác bắt đầu thêu, thêu
mũi 1, 2?
-Em hãy nêu và thực hiện các thao tác
kết thúc đờng thêu?
-Yêu cầu 1 HS nhắc lại cách thêu dấu
nhân.
-HS khác nhận xét, bổ sung.

-GV nhận xét và hệ thống lại cách thêu
dấu nhân.
2.3-Hoạt động 2: HS thực hành.
-GV mời 2 HS nêu các yêu cầu của sản
phẩm.
-GV nêu thời gian thực hành.
-HS thực hành thêu dấu nhân ( Cá nhân
hoặc theo nhóm)
-GV quan sát, uốn nắn cho những HS
còn lúng túng.
-HS nêu và thực hiện.
-HS nhắc lại cách thêu dấu nhân.
-HS nêu.
-HS thực hành thêu dấu nhân.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài để tiết sau tiếp tục thực hành.
Tiết 5: Đạo đức
$12: kính già yêu trẻ (tiết 1)
I/ Mục tiêu: Học song bài này, HS biết:
-Cần phải tôn trọng ngời già vì ngời già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng
góp nhiều cho xã hội ; trẻ em có quyền đợc gia đìnhvà cả XH quan tâm chăm sóc.
II/ Đồ dùng dạy học:
Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động1, tiết 1.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 5.
2. Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài.
10

2.2- Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện Sau đêm ma
*Mục tiêu:
HS biết cần phải giúp đỡ ngời già, em nhỏ và ý nghĩa của việc giúp đỡ ngời già,
em nhỏ.
* Cách tiến hành:
-GV đọc truyện Sau đêm ma trong
SGK.
-GV cho 3 tổ đóng vai theo ND truyện.
-Cả lớp thảo luận theo các câu hỏi:
+Các bạn đã làm gì khi gặp bà cụ và em
nhỏ?
+Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn?
+Em suy nghĩ gì về việc làm của các
bạn trong truyện?
-GV kết luận: SGV-Tr. 33
-GV mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ.
-HS đóng vai theo nội dung truyện.
-Nhờng đờng, dắt em nhỏ
-Tại vì các bạn đã giúp đỡ bà và em nhỏ.
-Những việc lầm đó thể hiện thái độ
kính già yêu trẻ.
-HS đọc phần ghi nhớ.
2.3-Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK
*Mục tiêu:
HS nhận biết đợc các hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
*Cách tiến hành:
-Mời 1 HS đọc bài tập 1.
-GV đọc từng ý cho HS bày tỏ thái độ
bằng cách giơ thẻ:
+Thẻ đỏ là đồng ý

+Thẻ xanh là không đồng ý.
+Thẻ vàng là phân vân.
-Sau mỗi lần giơ thẻ GV cho HS giải
thích tại sao em lại có ý kiến nh vậy?
-GV kết luận chung:
+Các hành vi a, b, c là những hành vi
thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
+Hành vi d cha thể hiện sự quan tâm,
yêu thơng, chăm sóc em nhỏ.
-HS đọc.
-HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ.
-HS giải thích.
2.4-Hoạt động nối tiếp:
Cho HS về nhà tìm hiểu các phong tục, tập quán thể hiện tình cảm kính già
yêu trẻ của địa phơng, của dân tộc ta.
-GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài.
Thứ t ngày 29 tháng 11 năm 2006
Tiết1: Thể dục.
$23: Động tác vơn thở, tay ,chân,
11
vặn mình và toàn thân
Trò chơi Ai nhanh và khéo hơn
I/ Mục tiêu
-Ôn 5 động tác vơn thở ,tay chân, vặn mình,toàn thân. Yêu cầu thực hiện cơ bản
đúngvà liên hoàn các động tác.
-Chơi trò chơi Ai nhanh và khéo hơn. Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động.
II/ Địa điểm-Ph ơng tiện.
-Trên sân trờng vệ sinh nơi tập.
-Chuẩn bị một còi, bóng và kẻ sân.
III/ Nội dung và ph ơng pháp lên lớp .

12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×