NGÀY MÔN BÀI
Thứ 2
09.01
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Lòch sử
Người cơng dân số 1
Kiểm tra HKI.
Kiểm tra HKI.
Hậu phương những năm sau chiến dòch biên giới.
Thứ 3
10.01
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Câu ghép
Hình thang
Ba thể của chất
Thứ 4
11.01
Tập đọc
Toán
Làm văn
Đòa lí
Người cơng dân số 1 (tt)
Diện tích hình thang
Luyện tập dựng đoạn mở bài trong bài văn tả người
Thương mại – du lòch
Thứ 5
12.01
Chính tả
Toán
Kể chuyện
Tinh thần yêu nước của dân ta
Luyện tập
Chiếc đồng hồ
Thứ 6
13.01
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Làm văn
Cách nối các vế câu ghép
Luyện tập chung
Hỗn hợp
Luyện tập dựng đoạn kết bài trong bài văn tả người
-1-
Tuần 18
Tuần 18
Tuần 18
Tuần 18
Thứ hai, ngày 09 tháng 01 năm 2006
TẬP ĐỌC:
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ 1.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết đọc văn kòch, đọc phân biệt lời các nhân vật đọc
đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm phù
hợp với tính cách tâm trạng từng nhân vật.
2. Kó năng: - Hiểu nội dung, ý nghóa phần 1 của trích đoạn kòch: Tâm
trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn
trở con đường cứu nước, cứu dân.
3. Thái độ: - Yêu mến kính trọng Bác Hồ.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh họa bài học ở SGK.
- Ảnh chụp thành phố Sài Gòn những năm đầu TK 20, bến Nhà
Rồng. Bảng phụ viết sẵn đoạn kòch luyện đọc.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
6’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập – kiểm tra.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Bài giới
thiệu 5 chủ điểm của phần 2
(môn TĐ, chủ điểm đầu tiên
“Người công dân”, giới thiệu bài
tập đọc đầu tiên “Người công dân
số 1” viết về chủ tòch Hồ Chí
Minh từ khi còn là một thanh niên
đang trăn trở tìm đường cứu nước,
cứu dân tộc.
- Ghi bảng người công dân số 1.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, hỏi đáp.
- Yêu cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm trích
đoạn vở kòch thành đoạn để học
sinh luyện đọc.
- Hát
Hoạt động cá nhân, lớp.
- 1 học sinh khá giỏi đọc.
- Cả lớp đọc thầm.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc
từng đoạn của vở kòch.
-2-
15’
- Giáo viên chia đoạn để luyện
đọc cho học sinh.
- Đoạn 1: “Từ đầu … làm gì?”
- Đoạn 2: “Anh Lê … hết”.
- Giáo viên luyện đọc cho học
sinh từ phát âm chưa chính xác,
các từ gốc tiếng Pháp: phắc –
tuya, Sat-xơ-lúp Lô ba …
- Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ
chú giải và giúp các em hiểu các
từ ngữ học sinh nêu thêm (nếu có)
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Đàm thoại, giàng
giải, bút đàm.
- Yêu cầu học sinh đọc phần giới
thiệu, nhân vật, cảnh trí thời gian,
tình huống diễn ra trong trích
đoạn kòch và trả lời câu hỏi tìm
hiểu nội dung bài.
- Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
- Em hãy gạch dưới câu nói của
anh Thành trong bài cho thấy anh
luôn luôn nghó tới dân, tới nước?
- Giáo viên chốt lại: Những câu
nói nào của anh Thành trong bài
đã nói đến tấm lòng yêu nước,
thương dân của anh, dù trực tiếp
hay gián tiếp đều liên quan đến
vấn đề cứu dân, cứu nước, điều
đó thể hiện trực tiếp của anh
Thành đến vận mệnh của đất
nước.
- Tìm chi tiết chỉ thấy câu chuyện
giữa anh Thành và anh Lê không
ăn nhập với nhau.
- Giáo viên chốt lại, giải thích
thêm cho học sinh: Sở dó câu
- 1 học sinh đọc từ chú giải.
- Học sinh nêu tên những từ ngữ
khác chưa hiểu.
- 2 học sinh đọc lại toàn bộ trích
đoạn kòch.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh đọc thầm và suy nghó để
trả lời.
- Anh Lê giúp anh Thành tìm việc
làm ở Sài Gòn.
- Học sinh gạch dưới rồi nêu câu
văn.
- VD: “Chúng ta là … đồng bào
không?”.
- “Vì anh với tôi … nước Việt”.
- Học sinh phát biểu tự do.
- VD: Anh Thành gặp anh Lê để
báo tin đã xin được việc làm nhưng
anh Thành lại không nói đến
chuyện đó.
- Anh Thành không trả lời vài câu
hỏi của anh Lê, rõ nhất là qua 2 lần
đối thoại.
“ Anh Lê hỏi … làm gì?
- Anh Thành đáp: người nước nào
“Anh Lê nói … đèn Hoa Kì”.
-3-
5’
4’
chuyện giữa 2 người nhiều lúc
không ăn nhập nhau về mỗi người
theo đuổi một ý nghóa khác nhau
mạch suy nghó của mỗi người một
khác. Anh Lê chỉ đến công ăn
việc làm của bạn, đến cuộc sống
hàng ngày. Anh Thành nghó đến
việc cứu nước, cứu dân.
Hoạt động 3: Rèn đọc diễn
cảm.
Phương pháp: Đàm thoại, hỏi đáp.
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn
kòch từ đầu đến … làm gì?
- Hướng dẫn học sinh cách đọc
diễn cảm đoạn văn này, chú ý
đọc phân biệt giọng anh Thành,
anh Lê.
- Giọng anh Thành: chậm rãi,
trầm tónh, sâu lắng thể hiện sự
trăn trở khi nghó về vận nước.
- Giọng anh Lê: hồ hởi, nhiệt
tình, thể hiện tính cách của một
người yêu nước, nhưng suy nghó
còn hạn hẹp.
- Hướng dẫn học sinh đọc nhấn
giọng các cụm từ.
- VD: Anh Thành!
- Có lẽ thôi, anh a! Sao lại thôi!
Vì tôi nói với họ.
- Vậy anh vào Sài Gòn này làm
gì?
- Cho học sinh các nhóm phân
vai kòch thể hiện cả đoạn kòch.
- Giáo viên nhận xét.
- Cho học sinh các nhóm, cá
nhân thi đua phân vai đọc diễn
cảm.
Hoạt động 4: Củng cố.
Phương pháp: Thảo luận, hỏi đáp.
- Yêu cầu học sinh thảo luận trao
đổi trong nhóm tìm nội dung bài.
Hoạt động cá nhân, nhóm.
- Đọc phân biệt rõ nhân vật.
- Học sinh các nhóm tự phân vai
đóng kòch.
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm.
Hoạt động nhóm.
- Học sinh các nhóm thảo luận
-4-
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Đọc bài.
- Chuẩn bò: “Người công dân số 1
(tt)”.
- Nhận xét tiết học
theo nội dung chính của bài.
- VD: Tâm trạng của người thanh
niên Nguyễn Tất Thành day dứt
trăn trở tìm con đường cứu nước,
cứu dân.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
-5-
TOAÙN:
KIEÅM TRA HKI.
ÑAÏO ÑÖÙC:
KIEÅM TRA HKI.
-6-
LỊCH SỬ:
HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU
CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh biết một số thành tưu tiêu biểu trong xây dựng
hậu phương vững mạnh; bước đầu hình dung mối quan hệ
giữa tiền tuyến và hậu phương.
2. Kó năng: - Nắm bắt 1 số thành tựu tiêu biểu và mối quan hệ giữa
tiền tuyến và hậu phương sau chiến dòch biên giới.
3. Thái độ: - Giáo dục tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái của
nhân dân Việt Nam.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam.
Ảnh các anh hùng tại Đại hội anh hùng và chiến só thi đua toàn
quốc (tháng 5/1952)
+ HS: xem trước bài.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
18’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Chiến thắng biên giới
Thu Đông 1950.
- Ta quyết đònh mở chiến dòch
Biên giới nhằm mục đích gì?
- Ý nghóa lòch sử của chiến dòch
Biên giới Thu Đông 1950?
→ Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
Hậu phương những năm sau
chiến dòch biên giới.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Tạo biểu tượng về
hậu phương ta vào những năm sau
chiến dòch biên giới.
Mục tiêu: Nắm khái quát hậu
phương nước ta sau chiến dòch
biên giới.
Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận.
- Giáo viên nêu tóm lược tình hình
đòch sau thất bại ở biên giới: quân
- Hát
- Hoạt động lớp.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
Hoạt động lớp, nhóm.
-7-
7’
5’
Pháp đề ra kế hoạch nhằm xoay
chuyển tình thế bằng cách tăng
cường đánh phá hậu phương của
ta, đẩy mạnh tiến công quân sự.
Điều này cho thấy việc xây dựng
hậu phương vững mạnh cũng là
đẩy mạnh kháng chiến.
- Lớp thảo luận theo nhóm bàn,
nội dung sau:
+ Tình hình phát triển kinh tế,
văn hóa của ta sau chiến dòch biên
giới? Tinh thần thi đua học tập và
tăng gia sản xuất của hâu phương
ta trong những năm sau chiến dòch
biên giới như thế nào?
+ Nêu tác dụng của Đại hội
anh hùng chiến só thi đua toàn
quốc lần thứ nhất? (Đại hội diễn ra
trong bối cảnh nào? Những tấm
gương thi đua ái quốc có tác dụng
như thế nào đối với phong trào thi
đua ái quốc phục vụ kháng chiến?
+ Tình hình hậu phương ta
trong những năm 1951 – 1952 có
ảnh hưởng gì đến cuộc kháng
chiến?
→ Giáo viên nhận xét và chốt.
Hoạt động 2: Rút ra ghi nhớ.
Mục tiêu: Nắm nội dung chính của
bài.
Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại.
- Đai họi anh hùng và chiến só thi
đua toàn quốc lần thứ nhất là biểu
tượng gì?
→ Rút ra ghi nhớ.
Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Hỏi đáp, động não.
- Kể tên một trong bảy anh hùng
được Đại hội chọn và kể sơ nét về
người anh hùng đó.
- Học sinh thảo luận theo nhóm
bàn.
- Đại diện 1 số nhóm báo cáo.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
Hoạt động lớp.
- Học sinh nêu.
- Học sinh đọc ghi nhớ.
-8-
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Chiến thắng Điện
Biên Phủ (7/5/1954)”.
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
* * *
RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
-9-
Thứ ba, ngày 10 tháng 01 năm 2006
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
CÂU GHÉP.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nắm được câu ghép ở mục độ đơn giản.
2. Kó năng: - Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác đònh các vế
câu trong câu ghép. Đặt được câu ghép.
3. Thái độ: - Bồi dưỡng học sinh ý thức sử dụng Tiếng Việt, yêu quý
Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ô mục 1 để nhận xét. Giấy khổ to kẻ
sẵn bảng ô bài tập 1
- 4, 5 tờ giấy khổ to chép sẵn nội dung bài tập 3.
+ HS:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
32’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập kiểm tra.
- Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Câu ghép.
Tiết học hôm nay các con sẽ
học câu ghép, vì thế các em cần
chú ý để có thể nắm được khái
niệm về câu ghép, nhận biết câu
ghép trong đoạn văn, xác đònh
được các vế câu trong câu ghép và
đặt được câu ghép.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Hỏi đáp, thực hành,
thảo luận.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
lần lượt thực hiện từng yêu cầu
trong SGK.
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đánh số thứ tự
vào vò trí đầu mỗi câu.
- Yêu cầu học sinh thực hiện tiếp
- Hát
Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp.
- 2 học sinh tiếp nối nhau đọc yêu
cầu đề bài.
- Cả lớp đọc thầm lại, suy nghó và
thực hiện theo yêu cầu.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- 4 học sinh tiếp nối nhau lên bảng
tách bộ phận chủ ngữ, vò ngữ bằng
cách gạch dọc, các em gạch 1 gạch
-10-
tìm bộ phận chủ – vò trong từng
câu.
- Giáo viên đặt câu hỏi hướng dẫn
học sinh:
- Ai? Con gì? Cái gì? (để tìm chủ
ngữ).
- Làm gì? Như thế nào/ (để tìm vò
ngữ).
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh xếp 4 câu trên
vào 2 nhóm: câu đơn, câu ghép.
- Giáo viên gợi câu hỏi:
- Câu đơn là câu như thế nào?
- Em hiểu như thế nào về câu
ghép.
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh chia nhóm trả
lời câu hỏi.
- Có thể tách mỗi vế câu trong câu
ghép trên thành câu đơn được
không? Vì sao?
- Giáo viên chốt lại, nhận xét cho
học sinh phần ghi nhớ.
Hoạt động 2: Rút ghi nhớ.
Phương pháp: Đàm thoại.
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi
nhớ.
Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
dưới chủ ngữ, 2 gạch dưới vò ngữ.
- VD: Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ
con khỉ / nhảy phốc lên ngồi trên
lưng con chó to.
+ Hễ con chó / đi chậm, con khỉ /
cấu tại con chó giật mình.
+ Con chó / chạy sải thì khỉ / gò
lưng như người phi ngựa.
+ Chó / chạy thong thả, khỉ / buông
thõng tay, ngồi ngúc nga, ngúc
ngắc.
- Học sinh nêu câu trả lời.
- Câu đơn do 1 cụm chủ vò tạo
thành.
- Câu do nhiều cụm chủ vò tạo
thành là câu ghép.
- Học sinh xếp thành 2 nhóm.
- Câu đơn: 1
- Câu ghép: 2, 3, 4.
- Học sinh trao đổi nhóm trả lời câu
hỏi.
- VD: Không được, vì các vế câu
diễn tả những ý có quan hệ, chặt
chẽ với nhau tách mỗi vế câu thành
câu đơn để tạo nên đoạn văn có
những câu rời rạc, không gắn nhau
nghóa.
- Nhiều học sinh đọc lại phần ghi
nhớ.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh đọc đề bài.
- Cảø lớp đọc thầm đoạn văn làm
việc cá nhân tìm câu ghép.
-11-
- Giáo viên hướng dẫn học sinh :
Tìm câu ghép trong đoạn văn và
xác đònh về câu của từng câu
ghép.
- Giáo viên phát giấy bút cho học
sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa cho
học sinh.
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Cho các con trao đổi theo cặp để
trả lời câu hỏi đề bài.
- Giáo viên nhận xét, giải đáp.
Bài 3:
- Giáo viên nêu yêu cầu đề bài.
- Gợi ý cho học sinh ở từng câu
dấu phẩy ở câu a, câu b cho sẵn
với vế câu có quan hệ đối chiếu.
- Từ vì ở câu d cho biết giữa 2 vế
câu có quan hệ nhân quả.
- Giáo viên dán giấy đã viết nội
dung bài tập lên bảng mời 4, 5 học
sinh lên bảng làm bài.
- 3, 4 học sinh được phát giấy lên
thực hiện và trình bày trước lớp.
- VD:
1. Trời/ xanh thẳm, biển/ cũng
xanh thẳm như dâng lên cao.
2. Trời/ cao mây trắng nhạt,
biển/ mơ màng dòu hơi sương.
3. Trời/ ầm ầm dông gió. Biển/
đục ngầu, giận dữ.
4. Trời/ ầm ầm dông gió. Biển/
đục ngầu, giận dữ.
5. Biển nhiều khơi rất đẹp, ai/
cũng thấy như thế.
6. Có một điều/ ít ai chú ý vẻ
đẹp phần lớn/ là do.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc thành tiếng yêu
cầu.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- VD: Các vế của mỗi cau ghép
trên không thể tách được những câu
đơn vì chúng diễn tả những ý có
quan hệ chặt chẽ với nhau.
- Cả lớp đọc thầm lại.
- Học sinh làm việc cá nhân, các
con viết vào chỗ trống vế câu thêm
vào.
- 4, 5 học sinh được mời lên bảng
làm bài và trình bày kết quả.
- VD:
+ Mùa xuân đã về, cây cối đâm
chồi nảy lộc.
+ Mặt trời mọc, sương tan.
+ Trong truyện cổ tích: Cây khế và
-12-
1’
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời
giải đúng.
Hoạt động 4: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Động não, đàm
thoại.
- Thi đua đặt câu ghép.
- Giáo viên nhận xét + Tuyên
dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Cách nối các vế câu
ghép”.
- Nhận xét tiết học
người em chăm chỉ hiền lành,
người anh thì tham lam lười biếng.
+ Vì trời mưa to nên đường ngập
nước.
Học sinh nhận xét các em khác nêu
kết quả điền khác.
- 2 dãy thi đua.
(3 em/ 1 dãy)
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
-13-
TOÁN:
HÌNH THANG.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hình thành biểu tượng về hình thang – Nhận biết một
số đặc điểm về hình thang. Phân biệt hình thang với một
số hình đã học.
2. Kó năng: - Rèn kỹ năng nhận dạng hình thang và thể hiện một số
đặc điểm của hình thang.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ vẽ cn, hình vuông, hình bình hành, hình thoi.
+ HS: 2 tờ giấy thủ công, kéo.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét bài kiểm tra.
- Học sinh làm lại một vài bài dễ
làm sai.
3. Giới thiệu bài mới: Hình thang.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh hình thành biểu tượng về hình
thang.
Phương pháp: Thực hành, quan sát,
động não.
- Giáo viên vẽ hình thang ABCD.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
nhận biết một số đặc điểm của
hình thang.
- Giáo viên đặt câu hỏi.
+ Hình thang có những cạnh nào?
+ Hai cạnh nào song song?
- Hát
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh quan sát hình vẽ trong
SGK sau đó dùng kéo cắt hình tam
giác.
- Học sinh quan sát cách vẽ.
- Học sinh lắp ghép với mô hình
hình thang.
- Vẽ biểu diễn hình thang.
- Lần lượt từng nhóm lên vẽ và nêu
đặc điểm hình thang.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Lần lượt học sinh lên bảng chỉ
vào hình và trình bày.
-14-
- Giáo viên chốt.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh phân biệt hình thang với một
số hình đã học, rèn kỹ năng nhận
dạng hình thang và thể hiện một
số đặc điểm của hình thang.
Phương pháp: Đàm thoại, thực
hành, động não.
Bài 1:
- Giáo viên chữa bài – kết luận.
Bài 2:
- Giáo viên chốt: Hình thang có 2
cạnh đối diện song song.
Bài 3:
- Giáo viên theo dõi thao tác vẽ
hình chú ý chỉnh sửa sai sót.
Bài 4:
- Giới thiệu hình thang.
Bài 5:
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn sửa
sai cho học sinh.
Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thực hành.
- Nêu lại đặc điểm của hình
thang.
Đáy bé
Đáy lớn
Hoạt động lớp, nhóm đôi.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh đổi vở để kiểm tra chéo.
- Học sinh làm bài, cả lớp nhận
xét.
- Học sinh nêu kết quả.
- Học sinh vẽ hình thang.
- Học sinh nhận xét đặc điểm của
hình thang vuông.
- 1 cạnh bên vuông góc với hai
cạnh đáy.
- Có 2 góc vuông, Chiều cao hình
thang vuông là cạnh bên vuông góc
với hai đáy.
- Đọc ghi nhớ.
- Thực hành ghép hình trên các
mẫu vật bằng bìa cứng.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh nhắc lại đặc điểm của
hình thang.
- Thi đua vẽ hình thang trong 4
phút. (học sinh nào vẽ nhiều nhất.
Vẽ hình thang theo nhiều hướng
-15-
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài tập: 3, 4/ 100.
- Chuẩn bò: “Diện tích hình
thang”.
- Dặn học sinh xem trước bài ở
nhà.
- Nhận xét tiết học
khác nhau).
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
-16-
KHOA HỌC:
BA THỂ CỦA CHẤT.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nêu điều kiện để một số chất có thể chuyền từ thể này
sang thể khác. Kể tên một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể
khí. Kể tên một số chất có thể chuyền từ thể này sang thể
khác.
2. Kó năng: - Phân biệt 3 thể của chất.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 64, 65.
HSø: SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
12’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập HKI.
- Giáo viên sửa bài thi.
3. Giới thiệu bài mới: “Ba thể
của chất”.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức
“Phân biệt 3 thể của chất”.
Phương pháp: Trò chơi, thực hành.
- Giáo viên chia thành 2 đội.
- Mỗi đội có thể cử 5 hoặc 6 học
sinh tham gia chơi.
- Nhóm nào gắn xong các phiếu
trước và đúng là thắng cuộc.
- Dựa vào đâu để chúng ta phân
- Hát
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh 2 đội đứng xếp hàng dọc
trước bảng.
- Các nhóm cử đại diện lên chơi.
- Lần lượt từng người tham gia chơi.
-17-
Bảng 3 thể của chất.
Rắn Lỏng Khí
Bột Rượu Các-bô-níc
Cát Dầu ăn Ô-xi
Muối Nước Ni-tơ
Chất dẻo Xăng
Đất sét
Gỗ
Nhôm
Đường
10’
biệt 1 chất ở thể rắn, thể lỏng hay
thể khí?
- Quan sát hình 1a, b, c hình nào
giúp chúng ta hình dung được đó
là thể rắn, thể lỏng hay thể khí?
→ Kết luận:
- Các chất ở thể rắn có hình
dạng nhất đònh.
- Chất lỏng có thể chảy lan ra
mọi phía và không có hình dạng
nhất đònh.
- Chất khí ta không thể nhìn thấy
chất ở thể khí.
Hoạt động 2: Làm việc với
phiếu bài tập.
Phương pháp: Luyện tập, thực
hành.
- Giáo viên phát cho mỗi học
sinh 1 phiếu học tập.
- (hình dạng).
- (1a: rắn, 1b: lỏng, 1c: khí).
Hoạt động cá nhân, nhóm.
- Học sinh làm bài tập trong phiếu
học tập.
-18-
Phiếu học tập.
1. Dựa vào những kiến thức đã học ở lớp 4, hãy vẽ sơ đồ sự
chuyển thể của nước.
2. Hãy đánh dấu × vào trước câu trả lời bạn cho là đúng.
a) Sáp ở thể lỏng và thể khí khi:
Nhiệt độ cao
Nhiệt độ thấp
Nhiệt độ bình thường
b) Thuỷ tinh ở thể lỏng khi:
Nhiệt độâ cao
Nhiệt độ thấp
Nhiệt độ bình thường
c) Ni-tơ ở thể lỏng khi:
Nhiệt độâ cao
Nhiệt độ thấp
Nhiệt độ bình thường
d) Kim loại ở thể lỏng khi:
Nhiệt độâ cao
Nhiệt độ thấp
Nhiệt độ bình thường
3. Dựa vào bài tập 2, theo bạn điều kiện để một số chất chuyển từ
thể này sang thể khác là gì?
4. Sự biến đổi của một số chất từ thể này sang thể khác được gọi là
sự biến đổi gì?
5’
2’
- Giáo viên gọi một số bạn lên
chữa bài.
- Kết luận:
- Khi nhiệt độ thay đổi, các chất
có thể chuyển từ thể này sang thể
khác. Sự biến đổi này gọi là sự
biến đổi vật lí.
Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Trò chơi, thảo luận.
- Giáo viên chia lớp thành 4
nhóm và phát cho các nhóm một
số phiếu trắng.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + Học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: Hỗn hợp.
- Nhận xét tiết học .
- Học sinh trao đổi bài làm của
mình với bạn bên cạnh.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Các nhóm làm việc viết tên các
chất ở 3 thể dán phiếu của mình lên
bảng.
- Cả lớp cùng kiểm tra xem nhóm
nào có sản phẩm nhiều và đúng là
thắng cuộc.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
* * *
RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
-19-