Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Lớp 5-Tuần 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.48 KB, 30 trang )

Tuần 9 Thứ hai ngày 6 tháng 11 năm 2006
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
$17: Cái gì quí nhất
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lu loát, diễn cảm toàn bài. Biết phân biệt lời ngời dẫn chuyện và lời
nhân vật (Hùng, Quý, Nam, thầy giáo).
2- Nắm đợc vấn đề tranh luận ( Cái gì quí nhất? ) và ý đợc khẳng định trong
bài ( ngời lao động là quí nhất ).
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng và trả lời các câu hỏi về bài Trớc cổng
trời
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học.
2.2-Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1-2 và trả lời câu hỏi:
+Theo Hùng , Quý, Nam, Cái gì quý
nhất?
+Mỗi bạn đa ra lí lẽ nh thế nào để bảo
vệ ý kiến của mình?


+) Rút ý1: Cái gì quý nhất?
-Cho HS đọc đoạn 3 Và trả lời câu hỏi:
+Vì sao thầy giáo cho rằng ngời lao
động mới là quý nhất?
+)Rút ý 2: Ngời Lao động là quý nhất
-Chọn tên khác cho bài văn và nêu lý do
vì sao em chọn tên đó?
-Nội dung chính của bài là gì?
-Đoạn 1: Từ đầu đến Sống đợc không?
-Đoạn 2: Tiếp cho đến phân giải
-Đoạn 3: Đoạn còn lại.
-Lúa gạo, vàng, thì giờ.
-Lý lẽ của từng bạn:
+Hùng: Lúa gạo nuôi sống con ngời.
+Quý: Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua
đợc lúa gạo.
+Nam: Có thì giờ mới làm ra đợc lúa
gạo, vàng bạc.
-Vì không có ngời LĐ thì không có lúa
gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua
một
-HS nêu.
1
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hớng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời 5 HS nối tiếp đọc bài theo cách
phân vai
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân
vật.

-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong
nhóm
-Thi đọc diễn cảm.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi
đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về luyện đọc và học bài.
Tiết 3: Toán
$41: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Nắm vững cách viết số đo độ dài dới dạng số thập phân trong các trờng hợp
đơn giản.
-Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dới dạng số thập phân.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Nêu bảng đơn vị đo độ dài? Mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (45): Viết số thích hợp vào
chỗ chấm.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (45): Viết số thập phân thích

hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 3 HS lên chữa bài.
-HS khác nhận xét.
-GV nhận xét, cho điểm.
*Bài tập 3 (45): Viết các số đo dới dạng
số thập phân có đơn vị là km.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
*Kết quả:
a) 35,23m
b) 51,3dm
c) 14,07m
*Kết quả:
234cm = 2,34m
506cm = 5,06m
34dm = 3,4m
*Kết quả:
a) 3,245km
b) 5,034km
2
-GV hớng dẫn HS tìm cách giải.
-Cho HS làm ra nháp.
-Chữa bài.
*Bài 4 (45): Viết số thích hợp vào chỗ
chấm.
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách
giải.

-Cho HS làm vào vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.

c) 0,307km
*Lời giải:
44
a) 12,44m = 12 m = 12m 44cm
100
450
c) 3,45km =3 km= 3km 450m =
3450m
1000
(Phần b, c làm tơng tự phần a, c.
Kết quả: b = 7dm 4cm ; d = 34
300m)
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học kĩ lại cách viết các số đo dộ dài dới dạng số thập phân.
3
Tiết 4: Khoa học
$17: phòng tránh hiv/aids
I/ Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng:
-Xác định các hành vi tiếp xúc thông thờng không lây nhiễm HIV.
-Có thái độ không phân biệt đối xử với ngời bị nhiễm HIV và gia đình của họ.
II/ Đồ dùng dạy-học: - Hình trang 36, 37-SGK
- 5tấm bìa cho hoạt động tôi đóng vai Tôi bị nhiễm HIV.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu đờng lây truyền, cách phòng bệnh AIDS?
2- Bài mới:

2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của bài học.
2.2- Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức HIV lây truyền hoặc không lây truyền
qua
* Mục tiêu: HS xác định đợc các hành vi tiếp xúc thông thờng không lây nhiễm HIV.
*Chuẩn bị: GV chuẩn bị :
-Bộ thẻ các hành vi.
-Kẻ sẵn trên bảng có ND nh SGV- Tr.75
* Cách tiến hành.
-GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 10 HS.
-GV hớng dẫn và tổ chức chơi:
+Hai đội đứng hàng dọc trớc bảng.
+ Khi GV hô Bắt đầu: Ngời thứ nhất của mỗi
đội rút một phiếu bất kì, gắn lên cột tơng ứng, cứ
thế tiếp tục cho đến hết.
+Đội nào gắn xong các phiếu trớc, đúng là thắng
cuộc
-GV cùng HS không tham gia chơi kiển tra.
-GV yêu cầu các đội giải thích đối với một số
hành vi.
-GV kết luận: HIV không lây truyền qua tiếp
xúc thông thờng.
-HS chơi theo hớng dẫn của GV.
-HS kiểm tra kết quả.
2.3-Hoạt động 2: Đóng vai Tôi bị nhiễm HIV
*Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết đợc trẻ em bị nhiễm HIV có quyền đợc học tập, vui chơi và sống chung
cùng cộng đồng.
-Không phân biệt đối xử đối với ngời bị nhiễm HIV.
*Cách tiến hành:
-GV mời 5 HS tham gia đóng vai, GV gợi ý, h-

ớng dẫn nh nội dung SGV-tr 77. Những HS còn
lại theo dõi để thảo luận xem cách ứng xử nào
nên, không nên.
-Thảo luận cả lớp:
+Các em nghĩ thế nào về từng cách ứng xử?
-HS đóng vai.
-HS suy nghĩ và trả lời các câu
hỏi.
4
+Các em nghĩ ngời nhiễm HIV có cảm nhận thế
nào trong mỗi tình huống?
2.4-Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận
-GV cho HS thảo luận theo nhóm 4: Nhóm trởng điều khiển nhóm mình quan
sát các hình 36, 37 SGK và trả lời các câu hỏi:
+Nói về nội dung từng hình.
+Các bạn ở trong hình nào có cách ứng xử đúng với những ngời bị nhiễm HIV
và GĐ họ
-Đại diện một số nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: (SGV-tr.78). Cho HS đọc phần Bạn cần biết.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
Tiết 5: Mĩ thuật.
$9:Thờng thức mĩ thuật.
Giới thiệu sơ lợc về điêu khắc cổ Việt Nam.
I/ Mục tiêu.
-HS làm quen với điêu khắc cổ Việt Nam
-HS cảm nhận đợc vẻ đẹp của một vài tác phẩm điêu khắc cổ Việt Nam.(Tợng
tròn,phù điêu tiêu biểu).
-HS yêu quý và có ý thức giữ gìn di sản văn hoá dân tộc.
II/ Chuẩn bị.
-Su tầm ảnh, t liệu về điêu khắc cổ.

-Tranh ảnh về tợng và phù điêu cổ.
III/ Các hoạt động dạy học.
1.Kiểm tra:
-GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2.Bài mới.
a.Giới thiệu bài.
b.Hoạt động 1: Tìm hiểu vài nết về điêu khắc cổ
-GV giới thiệu hình ảnh một số tợng
và phù điêu cổ ở SGK để HS biết.
+ Xuất xứ.
+Nội dung đề tài.
+Chất liệu.
- HS quan sát và nghe giới thiệu về
điêu khắc và phù điêu.
c. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số pho tợng và phù điêu nổi tiếng.
-Gvcho HS xem SGK và thảo luận
nhóm đôi.
-HS xem SGK và tìm hiểu về:
*Tợng.
+Tợng phật A-di-đà (Chùa Phật Tích,
Bắc Ninh)
+Tợng phật Bà Quan Âm nghìn tay
nghìn mắt(Chùa Bút Tháp, Bắc Ninh)
*Phù điêu:
5
-GV nhận xét và bổ sung.
-Đặt CH cho HSTL về tác phẩm điêu
khắc mà em biết.
+Tên bức tợng hoặc phù điêu?
+Đợc đặt ở đâu?

+Các tác phẩm đó làm bằng chất liệu
gì?
+Tả sơ lợc và nêu cảm nhận của em?
-GV nhận xét và kết luận.
d.Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá.
-GV nhận xét chung tiết học.
-Phù điêu chèo thuyền.
-Phù điêu đá cầu.
*HS nêu hiểu biết của mình về điêu
khăc và phù điêu.
-HS trả lời.
3.Dặn dò:-Chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 7 tháng 11 năm 2006
Tiết 1: Luyện từ và câu
$17: Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên
I/ Mục tiêu:
1- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm thiên nhiên:Biết một số từ ngữ thể hiện sự
so sánh và nhân hoá bầu trời.
2- Có ý thức chọn lọc từ ngữ gợi tả, gợi cảm khi viết đoạn văn tả một cảnh đẹp
thiên nhiên.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn các từ ngữ tả bầu trời ở BT 1.
- Bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: HS làm lài BT 3a, 3b của tiết LTVC trớc.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hớng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1:
-Mời 1 số HS đọc nối tiếp bài văn.Cả

lớp đọc thầm theo.
-Cả lớp và GV nhận xét giọng đọc, GV
sửa lỗi phát âm.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm việc theo nhóm 7 ghi kết
quả thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời đại diện nhóm trình bày.
-HS đọc bài văn.
*Lời giải:
-Những từ ngữ thể hiện sự so sánh:
xanh nh mặt nớc mệt nỏi trong ao.
-Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá: đợc
rửa mặt sau cơn ma / dịu dàng / buồn
bã / trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy
6
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hớng dẫn:
+Viết một đoạn văn tả cảnh đẹp của quê
em hoặc nơi em ở.
+Cảnh đẹp đó có thể là một ngọn núi,
cánh đồng, cong viên,
+Chỉ cần viết đoạn văn khoảng 5 câu.
+Trong đoạn văn cần sử dụng các từ ngữ
gợi tả, gợi cảm.
+Có thể dùng một đoạn văn tả cảnh mà
em đã viết trớc đây nhng cần thay những
từ

-GV cho HS làm vào vở.
-Cho một số HS đọc đoạn văn.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn đoạn
văn hay nhất.
chim sơn ca / ghé sát mặt đất / cúi
xuống lắng nghe để tìm xem chim én
đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào.
-Những từ ngữ khác: rất nóng và cháy
lên những tia sáng của ngọn lửa / xanh
biếc/ cao hơn.
-HS đọc.
-HS chú ý lắng nghe GV hớng dẫn.
-HS làm vào vở.
-HS đọc đoạn văn vừa viết.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS viết thêm vào vở những từ ngữ tìm đợc.
Tiết 2: Chính tả (nhớ viết)
$9: tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông đà
Phân biệt âm đầu l/n, âm cuối n/ng
I/ Mục tiêu:
1. Nhớ viết lại đúng chính tả cả bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà.
Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.
2. Ôn lại cách viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu n/l hoặc âm cuối n/ng.
II/ Đồ dùng daỵ học:
Bảng phụ để HS làm bài tập 3.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.
HS thi viết tiếp sức trên bảng lớp các tiếng có chứa vần uyên, uyêt.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:

GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2.Hớng dẫn HS nhớ viết:
- Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại bài.
- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS nhẩm lại bài.
7
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ
viết sai
-Nêu nội dung chính của bài thơ?
-GV hớng dẫn HS cách trình bày bài:
+Bài gồm mấy khổ thơ?
+Trình bày các dòng thơ nh thế nào?
+Những chữ nào phải viết hoa?
+Viết tên đàn ba-la-lai-ca nh thế nào?
-HS tự nhớ và viết bài.
-Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu một số bài để chấm.
-GV nhận xét.
-HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình
bày.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi
2.3- Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2 (86):
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV gơị ý:
- GV cho HS làm bài theo nhóm 2.
- Mời đại diện 1 số nhóm trình bày.

- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài tập 3 (87):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS thi làm theo nhóm 7 vào bảng
nhóm.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-GV nhận xét, kết luận nhóm thắng
cuộc.
*Ví dụ về lời giải:
a) la hét nết na ; con la quả na
b) Lan man mang mác ; vần thơ -
vầng trăng
* Ví dụ về lời giải:
- Từ láy âm đàu l : la liệt, la lối, lả lớt
- Từ láy vần có âm cuối ng: lang thang,
chàng màng, loáng thoáng
3-Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
Tiết 3: Toán
$42: Viết các số đo khối lợng
dới dạng số thập phân
I/ Mục tiêu:
Giúp HS ôn:
-Bảng đơn vị đo khối lợng.
-Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo khối l-
ợng thờng dùng.
-Luyện tập viết số đo khối lợng dới dạng số thập phân với các đơn vị đo khác
nhau.

8
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho 2 HS làm bài tập 4 (45).
2-Bài mới:
2.1-Ôn lại hệ thống đơn vị đo khối lợng:
a) Đơn vị đo khối lợng:
-Em hãy kể tên các đơn vị đo độ khối l-
ợng đã học lần lợt từ lớn đến bé?
b) Quan hệ giữa các đơn vị đo:
-Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo
khối lợng liền kề?
Cho VD?
-Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo
khối lợng thông dụng? Cho VD?
2.2-Ví dụ:
-GV nêu VD1: 5tấn 132kg = tấn
-GV hớng dẫn HS cách làm và cho HS
tự làm
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1(45): Viết các số thập phân
thích hợp vào chỗ chấm.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (46): Viết các số đo sau dới
dạng số thập phân.
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán, cách

giải
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (44):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS tìm cách giải.
-Cho HS làm vào vở.
-Chữa bài.
-Các đơn vị đo độ dài:
km, hm, dam, m, dm, cm, mm
-Mỗi đơn vị đo khối lợng gấp 10 lần đơn
vị liền sau nó và bằng 1/10 (bằng 0,1)
đơn vị liền trớc nó.
VD: 1kg = 10hg ; 1hg = 0,1kg
-HS trình bày tơng tự nh trên.
VD: 1kg = 1000g ; 1g = 0,001kg
*VD: 5tấn132kg = 5,132 tấn

*Lời giải:
a) 4tấn 562kg = 4,562tấn
b) 3tấn 14kg = 3,014tấn
c) 12tấn 6kg = 12,006tấn
d) 500kg = 0,5tấn
*Kết quả:
a) 2,050kg ; 45,023kg ; 10,003kg ;
0,5kg
b) 2,5tạ ; 3,03tạ ; 0,34tạ ; 4,5tạ
*Bài giải:
Lợng thịt cần thiết để nuôi 6 một ngày

là:
6 x 9 = 54 (kg)
Lợng thịt cần thiết để nuôi 6 30 ngày
là:
54 x 30 = 1620 (kg)
1620kg = 1,620tấn (hay 1,62tấn)
Đáp số: 1,62tấn.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
9
Tiết 4: Kĩ thuật
$4: Thêu chữ V (tiết 2)
I/ Mục tiêu:
HS cần phải :
- Biết cách thêu chữ V và ứng dụng của thêu chữ V.
- Thêu đợc các mũi thêu chữ V đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện đôi tay khéo léo và tính cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Mẫu thêu chữ V
- Một số sản phẩm thêu trang trí bằng mũi thêu chữ V(váy, áo, khăn, tay )
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
+ Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích thớc 35 cm x 35cm.
+ Kim khâu len.
+ Phấn màu, thớc kẻ, kéo, khung thêu có đờng kính 20 x 25cm.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
-Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
2.1-Hoạt động 1: Ôn lại các thao

tác kĩ thuật.
GV hớng dẫn HS ôn lại các thao tác kĩ
thuật:
-Nêu cách bắt đầu thêu và cách thêu mũi
thêu chữ V?
-Nêu các thao tác bắt đầu thêu, thêu
mũi 1, 2?
-Em hãy nêu và thực hiện các thao tác
kết thúc đờng thêu?
-Yêu cầu 1 HS nhắc lại cách thêu chữ V.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét và hệ thống lại cách thêu
chữ V.
2.2-Hoạt động 2: HS thực hành.
-GV mời 2 HS nêu các yêu cầu của sản
phẩm.
-GV nêu thời gian thực hành.
-HS thực hành thêu chữ V ( Cá nhân
-HS nêu và thực hiện.
-HS nhắc lại cách thêu chữ V.
-HS nêu.
-HS thực hành thêu chữ V.
10
hoặc theo nhóm)
-GV quan sát, uốn nắn cho những HS
còn lúng túng.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài để tiết sau tiếp tục thực hành
Tiết 5: Đạo đức

$9: Tình bạn (tiết 1)
I/ Mục tiêu: Học song bài này, HS biết:
-Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè.
-Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.
-Thân ái, đoàn kết với bạn bè.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời: Mộng Lân
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 4.
2. Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài.
2.2- Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
*Mục tiêu: HS biết đợc ý nghĩa của tình bạnvà quyền đợc kết giao bạn bè của trẻ em.
* Cách tiến hành:
-Cho HS hát bài Lớp chúng ta kết đoàn.
-Hớng dẫn cả lớp thảo luận theo các câu
hỏi sau:
+Bài hát nói lên điều gì?
+Lớp chúng ta có vui nh vậy không?
+Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh
chúng ta không có bạn bè?
+Trẻ em có quyền đợc tự do kết bạn
không? Em biết điều đó từ đâu?
-GV kết luận:
-Đại diện các nhóm lần lợt lên giới
thiệu.
-HS thảo luận nhóm7
-Thể hiện nhân dân ta luôn hớng về cội
nguồn, luôn nhớ ơn tổ tiên.
2.3-Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung truyện Đôi bạn

*Mục tiêu:
HS hiểu đợc bạn bè cần phải đoàn kết, giúp đỡ những khó khăn hoạn nạn.
*Cách tiến hành:
-Mời 1-2 HS đọc truyện.
-GV mời một số HS lên đóng vai theo nội dung truyện.
-Cho cả lớp thảo luận theo các câu hỏi:
+Em có nhậnn xét gì về hành động bỏ bạn để chạy thoát thân của nhân vật
trong truyện?
+Qua câu truyện trên, em có thể rút ra điều gì về cách đối xử với bạn bè?
11
-GV kết luận: (SGV-Tr. 30)
2.4-Hoạt động 3: Làm bài tập 2 SGK.
*Mục tiêu: HS biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống có liên quan đến bạn
bè.
*Cách tiến hành:
-Cho HS thảo luận nhóm 2.
-Mời một số HS trình bày.
-GV nhận xét, kết luận về cách ứng xử
phù hợp trong mỗi tình huống: (SGV-tr.
30).
-HS trao đổi với bạn và giải thích tại sao.
-HS trình bày.
2.5-Hoạt động 4: Củng cố
*Mục tiêu: Giúp HS biết đợc các biểu hiện của tình bạn đẹp.
*Cách tiến hành: -GV yêu cầu mỗi HS nêu một biểu hiện của tình bạn đẹp. GV ghi
bảng.
-GV kết luận: (SGV-Tr. 31)
-Cho HS liên hệ những tình bạn đẹp trong lớp, trong trờng mà em
biết.
-Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.

Thứ t ngày 8 tháng 11 năm 2006
Tiết 1: Thể dục.
$17: Động tác chân
Trò chơi Dẫn bóng
I/ Mục tiêu:
-Ôn 2 động tác vơn thở, tay và học động tác chân của bài thể dục phát triển
chung. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
-Chơi trò chơi dẫn bóng. Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động.
II/ Địa điểm-Ph ơng tiện.
-Trên sân trờng vệ sinh nơi tập.
-Chuẩn bị một còi, bóng và kẻ sân.
III/ Nội dung và ph ơng pháp lên lớp .
12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×