Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Lớp 5-Tuần 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.08 KB, 30 trang )

Tuần 15
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
$29: Buôn ch lênh đón cô giáo
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lu loát toàn bài, phát âm chính xác tên ngời dân tộc ( Y Hoa, già Rok),
giọng đọc phù hợp với nội dung các đoạn văn: trang nghiêm ở đoạn dân làng đón cô
giáo với những nghi thức long trọng ; vui, hồ hởi ở đoạn dân làng xem cô giáo viết
chữ.
2- Hiểu nội dung bài: Tình cảm của ngời Tây Nguyên êu quý cô giáo, biết
trọng văn hoá, mong muốn con em của dân tộc mình đợc học hành, thoát khỏi nghèo
nàn, lạc hậu.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ:
HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Hạt gạo làng ta.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc từ đầu đến chém nhát
dao:
+Cô giáo Y Hoa đến buôn Ch Lênh để


là gì?
+Ngời dân Ch Lênh đón tiếp cô giáo
trang trọng và thân tình nh thế nào?
+) Rút ý1:
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Những chi tiết nào cho thấy dân làng
rất háo hức chờ đợi và yêu cái chữ?
+Tình cảm của ngời Tây Nguyên với cô
giáo và cái chữ nói lên điều gì?
+)Rút ý 2:
-Đoạn 1: Từ đầu đến dành cho khách
quý.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến sau khi chém
nhát dao.
-Đoạn 3: Tiếp cho đến xem cái chữ nào!
-Đoạn 4: Đoạn còn lại.
-Cô giáo đến buôn để mở trờng dạy học.
-Mọi ngời đến rất đông khiến căn nhà
sàn chật ních. Họ mặc quần áo nh đi
hội .
+)Ngời dân Ch Lênh đón tiếp cô giáo rất
trang trọng và thân tình.
-Mọi ngời ùa theo già làng đề nghị cô
giáo cho xem cái chữ. Mọi ngời im
-Ngời Tây Nguyên rất ham học, ham
hiểu biết,
+)Tình cảm của ngời Tây Nguyên với cô
1
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.

-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hớng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi
đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3
trong nhóm
-Thi đọc diễn cảm.
giáo và cái chữ.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi
đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
Tiết 3: Toán
$71: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia số thập phân cho số thập
phân.
-Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia số thập phân cho số thập
phân.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (72): Đặt tính rồi tính
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (72):Tìm x
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (72):
*Kết quả:
a) 4,5
b) 6,7
c) 1,18
d) 21,2
*VD về lời giải:
b) x x 0,34 = 1,19 x 1,02
x = (1,19 x 1,02) : 0,34
x = 1,2138 : 0,34
x = 3,57
(Các phần còn lại làm tơng tự )
*Bài giải:
Một lít dầu cân nặng số kg là:
2
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán và
tìm cách giải.

-Cho HS làm vào vở.
-Mời một HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4(72):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách
giải.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.

3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
5,32 kg dầu hoả có số lít là:
5,32 : 0,76 = 7 (l)
Đáp số: 7 lít dầu hoả.
*Bài giải:
2180 3,7
330 58,91
340
070
33
Vậy số d của phép chia trên là 0,033
(nếu lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân
của thơng)
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số.
Tiết 4: Khoa học
$29 :thuỷ tinh
I/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:

- Phát hiện một số tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thờng.
- Kể tên các vật liệu đực dùng để sản suất ra thuỷ tinh.
- Nêu tính chất và công dụng của thuỷ tinh chất lợng cao.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình và thông tin trang 60, 61 SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
Xi măng thờng đợc dùng để làm gì? Xi măng có tính chất gì? Tại sao phải bảo
quản các bao xi măng cẩn thận, để nơi khô, thoáng khí?
2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
*Mục tiêu: HS phát hiện đợc một số tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông th-
ờng.
*Cách tiến hành:
-Cho HS quan sát các hình trang 60
SGK và dựa vào các câu hỏi trong SGK
để hỏi và trả lời nhau theo cặp:
+Kể tên một số đồ dùng đợc làm bằng
thuỷ tinh?
-HS thảo luận nhóm 2 theo yêu cầu của
GV.
3
+Thông thờng, những đồ dùng bằng
thuỷ tinh khi va chạm mạnh vào vật rắn
sẽ thế nào?
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr, 111.
+Li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt,

+Sẽ bị vỡ khi va chạm mạnh.
-HS trình bày.
2.3-Hoạt động 2: Thực hành xử lý thông tin.
*Mục tiêu: Giúp HS:
-Kể đợc tên các vật liệu đợc dùng để sản xuất ra thuỷ tinh.
-Nêu đợc tính chất, công dụng của thuỷ tinh thông thờng và thuỷ tinh chất l-
ợng cao.
*Cách tiến hành:
-Cho HS thảo luận nhóm 4.
-Nhóm trởng điều khiển nhóm mình
thảo luận các câu hỏi:
+Thuỷ tinh có những tính chất gì?
+Loại thuỷ tinh chất lợng cao thờng đợc
dùng để làm gì?
+Nêu cách bảo quản những đồ dùng
bằng thuỷ tinh?
-Mời đại diện các nhóm trình bày, mỗi
nhóm trình bày một câu.
-Các HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr.111.
-HS thảo luận nhóm theo hớng dẫn của
giáo viên.
+Thuỷ tinh trong suốt, không gỉ, cứng
nhng dễ vỡ. Thuỷ tinh không cháy,
không hút ẩm và không bị a xít ăn mòn.
+Dùng để làm chai lọ trong phòng thí
nghiệm, đồ dùng y tế, kính xây dựng,
+ Cần nhẹ nhàng, tránh va chạm mạnh.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.

3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Mĩ thuật
$15:Vẽ tranh
Đề tài quân đội.
I/ Mục tiêu:
-HS hiểu biết thêm về quân đội và những hoạt động của bộ đội trong chiến
đấu, sản xuất và trong sinh hoạt hàng ngày.
-HS vẽ đợc tranh về đề tài quân đội.
-HS yêu quý kính trọng các cô các chú bộ đội.
II/Chuẩn bị.
-Tranh ảnh về quân đội.
-Một số bài vẽ về đề tài quân đội.
III/ Các hoạt động dạy học.
1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2.Bài mới.
4
a.Giới thiệu bài.
b..Hoạt động1: Tìm chọn nội dung đề tài.
-GV cho HS quan sát tranh ảnh đề tài
quân đội.Gợi ý nhận xét.
C Hoạt động2: Cách vẽ tranh.
Cho HS xem một số bức tranh hoặc
hình gợi ý để HS nhận ra cách vẽ
tranh.
-GV hớng dẫn các bớc vẽ tranh
+Sắp xếp các hình ảnh.
+Vẽ hình ảnh chính trớc, vẽ hình ảnh
phụ sau.
+Vẽ màu theo ý thích.

d.Hoạt động 3: thực hành.
-GV theo dõi giúp đỡ học sinh.
g.Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá.
-GV cùng HS chọn một số bài vẽ
nhận xét , đánh giá theo cac tiêu chí:
+Nội dung: (rõ chủ đề)
+Bố cục: (có hình ảnh chính phụ)
+Hình ảnh:
+Màu sắc:2
-GV tổng kết chung bài học.
- HS quan sát và nhận xét
-Tranh vẽ thờng có hình ảnh các cô chú bộ
đội.
-Những hình ảnh đặc trng của quân đội:
súng ,xe ,pháo, máy bay
+HS nhớ lại cácHĐ chính.
+Dáng ngời khác nhau trong các hoạt động
+Khung cảnh chung.
-HS theo dõi.
-HS thực hành vẽ.
-Các nhóm trao đổi nhận xét đánh giá bài
vẽ.
3-Dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài sau.
5
Thứ ba ngày 19 tháng 12 năm 2006
Tiết 1: Luyện từ và câu
$29: Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc
I/ Mục tiêu:
-Hiểu nghĩa của từ hạnh phúc.

-Biết trao đổi, tranh luận cùng các bạn để có nhận thức đúng về hạnh phúc.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học.
-Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc lại đoạn văn tả mẹ cấy lúa, BT3 của tiết LTVC trớc.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hớng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1 (146):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. GV lu ý HS:
Trong 3 ý đã cho, có thể có ít nhất 2 ý
thích hợp ; các em phải chọn 1 ý thích
hợp nhất.
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2(147):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài theo nhóm 2.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
*Bài tập 3 (147):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV nhắc HS: chỉ tìm từ ngữ chứa tiếng
phúc với nghĩa là điều may mắn, tôt
lành.
-GV cho HS thi làm việc theo nhóm 7,
ghi kết quả vào bảng nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.

-GV cho HS tìm những từ đồng nghĩa,
trái nghĩa hoặc đặt câu với các từ ngữ
các em vừa tìm đợc.
-Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm
thắng.
*Bài tập 4 (147):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài
*Lời giải :
b) Trạng thái sung sớng vì cảm thấy
hoàn toàn đạt đợc ý nguyện.
*Lời giải:
+Những từ đồng nghĩa với hạnh phúc:
sung sớng, may mắn,
+Những từ trái nghĩa với hạnh phúc: bất
hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực,
*Ví dụ về lời giải:
-Phúc ấm: phúc đức của tổ tiên để lại.
-Phúc bất trùng lai: Điều may mắn
không đến liền nhau.
-Phúc lộc: Gia đình yên ấm, tiền của dồi
dào.
.
*Lời giải:
Yếu tố quan trọng nhất để tạo nên một
gia đình hạnh phúc là:
6
tập.
-Cho HS trao đổi theo nhóm 4, sau đó
tham gia tranh luận trớc lớp.

-GV nhận xét tôn trọng ý kiến riêng của
mỗi HS, song hớng cả lớp cùng đi đến
kết luận: Tất cả các yếu tố trên đều có
thể đảm bảo cho gia đình sống hạnh
phúc nhng mọi ngời sống hoà thuận là
quan trọng nhất vì thiếu yếu tố hoà
thuận thì gia đình không thể có HP.
c) Mọi ngời sống hoà thuận.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và xem lại
bài tập 3.
Tiết 2: Chính tả (nghe viết)
$15: buôn ch lênh đón cô giáo
Phân biệt âm đầu tr/ ch, thanh hỏi/ thanh ngã
I/ Mục tiêu:
-Nghe và viết đúng chính tả một đoạn trong bài Buôn Ch Lênh đón cô giáo.
-Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu tr/ ch, có thanh hỏi,
thanh ngã.
II/ Đồ dùng daỵ học:
- Bảng phụ, bút dạ cho HS các nhóm làm BT 2a hoặc 2b.
- Hai, ba khổ giấy khổ to viết những câu văn có tiếng cần điền trong BT 3a
hoặc 3b để HS thi làm bài trên bảng lớp .
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.
HS làm lại bài tập 2a trong tiết Chính tả tuần trớc.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hớng dẫn HS nghe viết:
- GV đọc bài viết.
+Những chi tiết nào trong đoạn cho thấy

dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý
cái chữ?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho
HS viết bảng con: Y Hoa, gùi, hò reo,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? GV lu
ý HS cách viết câu câu cảm...
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
+Mọi ngời im phăng phắc xem Y Hoa
viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng
cùng hò reo.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
7
2.3- Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2 (145):
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài: HS trao đổi nhanh
trong nhóm 7:
+Nhóm 1, nhóm 2: Làm phần a.
+Nhóm 3, nhóm 4: Làm phần b.
- Mời 4 nhóm lên thi tiếp sức.
-Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng
cuộc
* Bài tập 3 (146):

- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào vở bài tập theo nhóm
4.
- Mời một số HS lên thi tiếp sức.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Kết luận nhóm thắng cuộc.
*Ví dụ về lời giải:
a) Tra ( tra lúa ) cha (mẹ) ; trà (uống
trà) chà (chà xát).
b) Bỏ (bỏ đi) bõ (bõ công) ; bẻ (bẻ
cành) bẽ (bẽ mặt).
*Lời giải:
Các tiếng cần điền lần lợt là:
a) cho truyện, chẳng, chê, trả, trở.
b) tổng, sử, bảo, điểm, tổng, chỉ, nghĩ.
3-Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
Tiết 3: Toán
$72: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
Giúp HS thực hiện các phép tính với số thập phân qua đó củng cố các quy tắc
chia có số thập phân.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân, chia một số thập phân
cho một số thập phân cho một số tự nhiên, chia một số thập phân cho một số
thập phân.
2-Bài mới:

2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (72): Tính
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Kết quả:
a) 450,07
b) 30,54
c) 107,08
d) 35,53
8
*Bài tập 2 (72): > < = ?
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-GV hớng dẫn HS chuyển các hỗn số
thành số thập phân rồi thực hiện so sánh
2 số thập phân.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 4 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (72): Tìm số d của phép chia,
nếu chỉ lấy đến 2 chữ số ở phần thập
phân của thơng.
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách
giải.
-Cho HS làm vào nháp.

-Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài tập 4 (72): Tìm x
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS tìm cách giải.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 4 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.

*VD về lời giải:
3 3
Ta có: 4 = 4,6 và 4,6 > 4,35. Vậy 4
> 4,35
5 5
*VD về lời giải:
a) 6,251 7
62 0,89
65
21
Vậy số d của phép chia trên là 0,021
(nếu lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân
của thơng)
(Các phần còn lại làm tơng tự )
*VD về lời giải:
a) 0,8 x x = 1,2 x 10
0,8 x x = 12
x = 12 : 0,8
x = 15
(Các phần còn lại làm tơng tự )

3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học kĩ lại các quy tắc chia có liên quan đến số thập phân.
Tiết 4: Kĩ thuật
$15: Cắt, khâu, thêu
túi xách tay đơn giản (tiết2)
I/ Mục tiêu:
HS cần phải :
- Biết cách cắt, khâu, thêu trang trí túi xách tay đơn giản.
- Cắt, khâu, thêu trang trí đợc túi xách tay đơn giản.
- Rèn luyện sự khéo léo của đôi tay và khhả năng sáng tạo. HS yêu thích, tự hào
với sản phẩm làm đợc.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Mẫu túi xách tay bằng vải có hình thêu trang trí ở mặt túi.
- Một số mẫu thêu đơn giản.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
9
+ Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích thớc 50 cm x 70 cm.
+ Kim khâu, kim thêu.
+ Phấn màu, thớc kẻ, kéo, khung thêu, chỉ thêu các màu.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
-Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: Ôn lại các thao
tác kĩ thuật.
-Nêu các bớc cắt, khâu, thêu trang trí túi
xách tay?
-Yêu cầu HS nêu cách thực hiện từng b-

ớc.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
2.3-Hoạt động 2: HS thực hành.
-GV kiểm tra sản phẩm HS đo, cắt ở giờ
học trớc.
-GV mời 2 HS nêu các yêu cầu của sản
phẩm.
-GV nhận xét và nêu thời gian thực
hành.
-Nhắc HS thêu trang trí trớc rồi mới
khâu các bộ phận của túi.
-HS thực hành thêu trang trí, khâu các
bộ phận của túi xách tay. (theo nhóm)
-GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn cho
những HS còn lúng túng.
-HS nêu các bớc thực hiện:
+Đo, cắt vải.
+Thêu trang trí trên vải.
+Khâu miệng túi.
+Khâu thân túi.
+Khâu quai túi.
+Đính quai túi vào miệng túi.
-HS nêu.
-HS nêu.
-HS thực hành theo hớng dẫn của GV.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài để tiết sau tiếp tục thực hành và trng
bày, đánh giá sản phẩm.
Tiết 5: Đạo đức

$15: Tôn trọng phụ nữ (tiết 2)
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
-Cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao cần tôn trọng phụ nữ.
-Trẻ em có quyền đợc đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái.
10
-Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống
hằng ngày.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài Tôn trọng phụ nữ.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: Xử lí tình huống (bài tập 3-SGK)
*Mục tiêu: Hình thành kĩ năng xử lí tình huống.
*Cách tiến hành:
-GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ:
Các nhóm thảo luận tình huống ở bài tập 3.
+Khi bỏ phiếu bầu trởng nhóm phụ trách Sao,
các bạn nam bàn nhau chỉ bỏ phiếu cho Tiến vì
bạn ấy là con trai. Em sẽ ứng xử thế nào nếu là
một thành viên trong nhóm?
+Trong cuộc họp bàn về kế hoạch gây quỹ lớp,
khi cá bạn nữ phát biểu ý kiến, Tuấn nhún vai:
Ôi dào, bọn con gái biết gì mà phát biểu cơ
chứ!. Em sẽ làm gì khi cứng kiến thái độ của
Tuấn?
-Các nhóm thảo luận.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr. 38.
-HS thảo luận theo nhóm.

+Nếu Tiến có khả năng thì chọn
bạn ấy, không nên chọn vì Tiến
là con trai.
+Mỗi ngời đều có quyền bày tỏ
ý kiến của mình. Bạn Tuấn
nên .
-Các nhóm trình bày.
2.3-Hoạt động 2: Làm bài tập 4, SGK
*Mục tiêu: HS biết những ngày và tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ ; biết đó là
biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ và bình đẳng giới trong xã hội.
*Cách tiến hành: -Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-Cho HS thảo luận nhóm 2.
-Mời một số HS trình bày. Sau đó GV kết luận:
+Ngày 8-3 là ngày Quốc tế phụ nữ.
+Ngày 20-10 là ngày Phụ nữ Việt Nam.
+Hội Phụ nữ, Câu lạc bộ các nữ doanh nhân là tổ chức xã hội dành riêng cho
Phụ nữ
2.4-Hoạt động 3: Ca ngợi ngời phụ nữ Việt Nam (bài tập 5-SGK)
*Mục tiêu: HS củng cố bài học.
*Cách tiến hành:
-GV nêu yêu cầu của bài tập 5 và hớng dẫn HS
hát múa, đọc thơ hoặc kể chuyện về một ngời
phụ nữ mà em yêu mến, kính trọng.
-GV chia lớp thành 3 nhóm, cho các nhóm thảo
luận 5 phút, sau đó thi thể hiện.
-Mời các nhóm thi.
-HS thảo luận theo hớng dẫn của
GV.
-Các nhóm thi.
11

-Các nhóm khác nhận xét.
-GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và nhớ TH theo
ND vừa học
Thứ t ngày 20 tháng 12 năm 2006
Tiết 1: Thể dục
$29: bàithể dục phát triển chung
Trò chơi Thỏ nhảy
I/ Mục tiêu:
-Ôn bài thể dục phát triển chung yêu cầu thuộc bài và tập đúng kĩ thuật.
-Chơi trò chơi Thỏ nhảy. Yêu cầu chơi nhiệt tình và tơng đối chủ động.
II/ Địa điểm-Ph ơng tiện.
-Trên sân trờng vệ sinh nơi tập.
-Chuẩn bị một còi và kẻ sân chơi trò chơi.
III/ Nội dung và ph ơng pháp lên lớp .
12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×