Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam - Chi nhánh Đắc Lắk.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.63 KB, 25 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

LÊ XUÂN THẮNG

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐẮK LẮK

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Mã số: 60.34.02.01

Đà Nẵng - 2018


Công trình được hoàn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Ngƣời hƣớng dẫn KH: TS. Hoàng Dƣơng Việt Anh

Phản biện 1: PGS.TS. Nguyễn Hòa Nhân
Phản biện 2: PGS.TS. Đỗ Phi Hoài

Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại
học Đà Nẵng vào ngày 23 tháng 8 năm 2018

Có thể tìm hiểu luận văn tại:


- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Doanh nghiệp là bộ phận quan trọng tạo ra của cải cho xã hội,
tạo việc làm và sự thịnh vượng của quốc gia.Với tầm quan trọng đó,
Chính phủ đặt ra là đến năm 2020, xây dựng doanh nghiệp Việt Nam
có năng lực cạnh tranh, phát triển bền vững.
Và đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk cũng
không nằm ngoài xu hướng chung đấy. Nhận thức được vai trò quan
trọng của doanh nghiệp trong sự phát triển kinh tế của địa phương,
những năm qua hệ thống ngân hàng thương mại trên địa bàn Đắk
Lắk đã chú trọng đến đối tượng này và Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam – Chi nhánh Đắk Lắk là một trong những ngân
hàng tiên phong và phát triển mạnh mẽ nhất hoạt động cho vay đối
với khách hàng doanh nghiệp trên địa bàn. Tuy nhiên, quá trình triển
khai vì nhiều lý do chủ quan cũng như khách quan nên hoạt động cho
vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp tại VietinBank Đắk Lắk
đang còn nhiều hạn chế dẫn đến kết quả chưa như kỳ vọng.
Nhận thấy sự cần thiết của việc nghiên cứu hoạt động cho vay
ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp và tiềm năng phát triển
của hoạt động này tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam –
Chi nhánh Đắk Lắk, tôi đã chọn đề tài nghiên cứu “ Hoàn thiện hoạt
n cho v

n n hạn h ch hàn do nh n hiệp tại Ngân hàng


TMCP Côn thươn Việt N m – Chi nh nh Đ k L ” cho luận văn
của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổn qu t: đề xuất khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt
động ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Đắk Lắk.


2
Nhiệm vụ n hiên cứu:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động cho vay ngắn hạn đối
với khách hàng doanh nghiệp của hệ thống ngân hàng thương mại.
- Phân tích thực trạng đối với hoạt động cho vay ngắn hạn
khách hàng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk nói chung và cụ
thể tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Đắk
Lắk thời gian gần đây để thấy rõ những khó khăn,thuận lợi cũng như
cơ hội để mở rộng loại hình này.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay ngắn hạn đối với
khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam chi nhánh ĐắkLắk.
b. Phạm vi nghiên cứu
Thời gian: Phân tích đánh giá giai đoạn từ năm 2014 đến năm
2017, định hướng phát triển trong những năm đến.
Không gian: Tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Đắk Lắk.
Nội dung: Nghiên cứu các vấn đề về hoạt động cho vay ngắn
hạn đối với khách hàng doanh nghiệp.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu: Phương pháp thu thập thông tin,
số liệu; Phương pháp phân tích – tổng hợp số liệu; Phương pháp so
sánh – đối chiếu; Phương pháp khảo sát, điều tra, phỏng vấn.

5. Bố cục đề tài
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay ngắn hạn đối với
doanh nghiệp tại NHTM.
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn đối với
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi
nhánh Đắk Lắk.


3
Chương 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay
ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam – Chi nhánh Đắk Lắk.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
6.1. Các bài báo trên các Tạp Chí khoa học có liên quan đến
đề tài trong 3 năm gần nhất
- Tác giả TS. Phạm Thị Hà (2018), “Chính sách tài chính hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa ở một số quốc gia và bài học cho Việt
Nam” đăng trên tạp chí Tài chính ngày 24/03/2018;
- Tác giả PGS.TS Trần Kim Chung, Tô Ngọc Phan – Viện
nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương (2018), “Vai trò động lực của
kinh tế tư nhân trong phát triển kinh tế Việt Nam”, đăng trên tạp chí
Tài chính ngày 15/02/2018;
- Tác giả Nguyễn Thị Hiền – Phó viện trưởng viện chiến lược
ngân hàng (2017), “Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận hiệu
quả nguồn vốn tín dụng ngân hàng” đăng trên tạp chí Tài chính ngày
26/11/2017;
- Nhóm tác giả NCS Nguyễn Thị Gấm, THS. Nguyễn Thanh
Tùng, THS.Phạm Quang Hưng, “Quản trị rủi ro tín dụng đối với
doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại Việt Nam”, đăng trên tạp
chí Tài chính ngày 20/08/2017;

- Tác giả Nguyễn Ngọc Hà(2016), “Phát triển doanh nghiệp
Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế” đăng trên tạp chí
Tài chính ngày 13/11/2016;
- Tác giả Ths.Nguyễn Hữu Mạnh (2016), “ Doanh nghiệp nhỏ
và vừa tiếp cận vốn ngân hàng: Những vấn đề đặt ra?” đăng trên tạp
chí Tài Chính ngày 08/10/2016;
- Tác giả Lê Thị Bích Ngọc (2016), “ Giai đoạn phát triển và


4
khả năng tiếp cận vốn ngân hàng của DNVVN Việt Nam, Tạp chí
kinh tế phát triển số 223, tháng 11 năm 2016;
6.2. Các luận văn Cao học bảo vệ tại Đại học Đà Nẵng có liên
quan trực tiếp đến đề tài trong ba năm gần nhất

- Luận văn thạc sĩ của tác giả Lê Nghĩa Đức Hòa (2017),“Hoàn
thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Đắk
Lắk”, Luận văn thạc sĩ Tài chính Ngân hàng - Đại học Đà Nẵng.
- Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Hữu Mạnh Cường (2015)
“Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Đắk Lắk” Luận văn thạc
sĩ Tài chính Ngân hàng - Trường Đại học Đà Nẵng; Luận văn thạc sĩ
của tác giả Trần Thị Minh Hiền (2015), “Phân tích tình hình cho vay
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Đà Nẵng”,
Luận văn thạc sĩ, Tài chính ngân hàng – Đại học Kinh tế Đà Nẵng.

- Luận văn thạc sĩ của tác giả Trương Thùy Liên (2015), “Phân
tích tình hình cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Ngoại Thương Chi nhánh Quảng Ngãi”, Luận văn thạc sỹ,

Tài chính Ngân hàng - Trường Đại học kinh tế Đà Nẵng.

- Luận văn thạc sĩ của tác giả

Bùi Đình Hiếu (2016), “ Kiểm

soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh ĐăkLắk”, Luận văn thạc
sĩ, Tài chính ngân hàng – Đại học Kinh tế Đà Nẵng.
Khoảng trống nghiên cứu: Trong giai đoạn 2014 – 2017, tuy đã
có rất nhiều nghiên cứu về tình hình cho vay ngắn hạn khách hàng
doanh nghiệp, nhưng tại VietinBank Đắk Lắk lại chưa có một nghiên
cứu nào đề cập đến vấn đề cho vay ngắn hạn khách hàng doanh
nghiệp.


5
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm
a. Khái niệm ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất
cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo
quy định của Luật các tổ chức tín dụng nhằm mục tiêu lợi nhuận.
b. Khái niệm doanh nghiệp
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế, có tên riêng, có tài sản, có

trụ sở giao dịch ổn định, có đầy đủ tư cách pháp nhân, được thành
lập theo quy định của pháp luật để thực hiện các hoạt động kinh
doanh nhằm mục đích kiếm lợi nhuận.
Theo Luật doanh nghiệp năm 2014, doanh nghiệp bao gồm các
loại hình sau: Doanh nghiệp nhà nước; Công ty trách nhiệm hữu hạn;
Công ty cổ phần; Công ty hợp danh; Doanh nghiệp tư nhân
c. Khái niệm cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương
mại
- Kh i niệm cho vay: Cho vay là một hình thức cấp tín dụng của
NHTM, theo đó ngân hàng cho vay giao cho khách hàng một khoản
tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận
với nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ và đúng hạn số tiền gốc, lãi.
- Kh i niệm cho v

n n hạn

ối với h ch hàn

do nh

n hiệp: Cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp là khoản vay có thời
hạn vay tới 12 tháng.


6
1.1.2. Các hình thức cho vay của ngân hàng đối với doanh
nghiệp
a. Căn cứ vào thời hạn cho vay
b. Căn cứ vào hình thức đảm bảo
c. Căn cứ vào phương thức cho vay.

1.1.3. Đặc điểm cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp
+ Số lượng khách hàng vay vốn ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn;
+ Cho vay ngắn hạn (dưới 12 tháng) nhằm bổ sung vốn lưu
động tạm thời thiếu của các doanh nghiệp;
+ Đối tượng cho vay bao gồm: giá trị vật tư hàng hóa; Chi phí
sản xuất và lưu thông để tạo ra thành phẩm; Giá trị tiền tệ trong
thanh toán bao gồm quỹ tiền mặt chuẩn bị thu mua vật tư hàng
hóa...và các chứng từ giao hàng đang trong thời gian thanh toán.
+ Lãi suất cho vay ngắn hạn thấp hơn lãi suất cho vay trung dài
hạn
+ Mục đích sử dụng vốn vay ngắn hạn của doanh nghiệp tập trung
phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh….
+ Nguồn trả nợ tiền vay từ nguồn bán hàng, nguồn khấu hao, lợi
nhuận, nguồn thu hợp pháp khác.
+ Hệ thống cơ sở vật chất, cơ sở kinh doanh, công nghệ thông tin
hiện đại hơn, báo cáo rõ ràng, được kiểm toán bởi các tổ chức có uy tín
(nếu có).
+ Rủi ro xảy ra gây tổn thất lớn cho ngân hàng thương mại.
1.1.4. Những rủi ro trong cho vay ngắn hạn khách hàng
doanh nghiệp
a. Khái niệm về rủi ro cho vay
b. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong cho vay ngắn hạn đối
với doanh nghiệp tại NHTM


7
- N u ên nhân chủ qu n
- Nguyên nhân khách quan
c. Quản lý rủi ro trong cho vay
Là toàn bộ quá trình nhận diện, đo lường, đánh giá, kiểm soát,

giám sát và báo cáo rủi ro nhằm tối đa hóa lợi nhuận trong phạm vi
mức độ rủi ro chấp nhận được .
1.2. CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
1.2.1. Các chỉ tiêu định tính
1.2.2. Các chỉ tiêu định lƣợng
- Nhóm chỉ tiêu phản ánh qu mô cho cho v

n n hạn h ch

hàn do nh n hiệp
- Nhóm chỉ tiêu phản nh cơ cấu cho v

n n hạn ối với

do nh n hiệp
- Nhóm chỉ tiêu phản nh chất lượn cho v

n n hạn ối với

do nh n hiệp
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO
VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
1.3.1. Các nhân tố đến từ ngân hàng
- Về khẩu vị rủi ro từng ngân hàng
- Về chính sách tín dụng, chính sách huy động vốn từng ngân
hàng
- Về quy trình tín dụng
- Về chất lượng nhân sự, công tác tổ chức của từng ngân hàng
- Về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật, công nghệ

- Về thông tin tín dụng
1.3.2. Các nhân tố đến từ doanh nghiệp
- Phương án sản xuất kinh doanh


8
- Khả năng quản lý, điều hành của doanh nghiệp
- Năng lực tài chính
- Ý thức, thiện chí của doanh nghiệp
1.3.3. Các nhân tố khác
- Hệ thống luật pháp, cơ chế, chính sách của Nhà nước
- Sự phát triển của hệ thống thị trường tài chính, bất ổn của nền
kinh tế, chính trị và xã hội
- Môi trường tự nhiên
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Chương 1 đã hệ thống hóa lại cơ sở lý luận về hoạt động cho
vay khách hàng doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại, các chỉ
tiêu để đánh giá kết quả hoạt động cho vay ngắn hạn khách hàng
doanh nghiệp cũng như các nhân tố tác động đến hoạt động cho vay
này. Đây cũng chính là cơ sở để tác giả đánh giá thực trạng hoạt
động cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp tại VietinBank Đắk
Lắk.


9
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐẮK LẮK
2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG

VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐẮK LẮK
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
VietinBank Đắk Lắk được thành lập vào ngày 12/02/1999 theo
quyết định số 021/QĐ- HĐQT- NHCT1 của chủ tịch HĐQT NH
Công thương Việt Nam và chính thức đi vào hoạt động từ ngày
08/07/1999 tại địa chỉ tại 35 Nguyễn Tất Thành, Thành phố Buôn
Ma Thuột, Tỉnh Đắk Lắk. Sau 19 năm hoạt động, VietinBank
ĐắkLắk ngày càng phát triển và khẳng định vị thể của một NH lớn
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ
Tính đến 30/06/2018, VietinBank Đắk Lắk có tổng số lao động
là 159 người, tăng hơn 7 lần so với thời điểm NH mới thành lập.
Trong đó cán bộ biên chế chiếm trên 97% có trình độ đại học và trên
đại học, còn lại đều đã được đào tạo qua hệ cao đẳng, trung học
chuyên ngành ngân hàng. NHCT Đăk Lăk có 14 phòng hoạt động
theo chức năng riêng đã được phân công theo sự chỉ đạo điều hành
của Ban giám đốc.
2.1.3. Khái quát hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng
TMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Đắk Lắk
a. Huy động vốn
Trong thời gian qua chi nhánh đã bám sát theo định hướng chủ
trương cũng như sự chỉ đạo của ngành về công tác nguồn vốn, do đó
công tác huy động vốn trong các năm qua đã có bước tăng trưởng


10
khả quan đánh dấu một bước thành công trong việc triển khai công
tác huy động vốn tại địa phương.
b. Hoạt động tín dụng
Dư nợ cho vay tại VietinBank Đắk Lắk đã có bước tăng trưởng

qua từng năm, trong giai đoạn 2014-2017 tại bất kỳ thời điểm dư nợ
cho vay KHDN cũng chiếm trên 50% tổng dư nợ cho vay của chi
nhánh. Tuy nhiên, từ năm 2015 đến năm 2017 thì tỷ trọng cho vay
doanh nghiệp giảm thấp hơn năm 2014 nguyên nhân là do cùng với
việc đẩy mạnh cho vay doanh nghiệp thì chi nhánh còn đẩy mạnh
cho vay các loại hình cho vay khác, đặc biệt là cho vay bán lẻ, đúng
theo định hướng của VietinBank Việt Nam.
c. Về các hoạt động khác
- Thu dịch vụ và bảo lãnh: Chi nhánh tập trung công tác bán
chéo sản phẩm, khai thác các loại thẻ nhằm tối đa hóa việc cung cấp
các dịch vụ đến khách hàng, đồng thời tăng thêm các nguồn thu, tiếp
tục duy trì và đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ sản phẩm phái
sinh, phát hành thư bảo lãnh.
- Dịch vụ chuyển tiền: Năm 2017 tập trung đầy mạnh dịch vụ
thanh toán chuyển tiền qua các kênh thanh toán song phương và liên
ngân hàng, áp dụng chính sách phí phù hợp, giao dịch nhanh và
thuận tiện cho khách hàng.
- Dịch vụ thẻ, máy ATM, POS: Năm 2017 các chỉ tiêu về dịch
vụ thẻ được định hướng chú trọng tập trung vào chất lượng và tính
hiệu quả, tập trung vào các đơn vị chuyển lương.
- Dịch vụ chi trả Kiều hối: Trong năm 2017, mặc dù chi nhánh
đã tận dụng tốt các chương trình khuyến mại của NHCTVN nhằm
thu hút khách hàng nhận kiều hối qua chi nhánh. Tuy nhiên, lượng
kiều hối khách hàng nhận qua VietinBank còn hạn chế và chiếm tỷ


11
trọng thấp so với lượng kiều hối chuyển về trên địa bàn.
- Công tác tiền tệ - kho quỹ: Công tác đảm bảo an toàn kho
quỹ luôn là nhiệm vụ được Ban lãnh đạo quan tâm hàng đầu trong

hoạt động kinh doanh của chi nhánh.
d. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2014 – 2017
Mặc dù các chỉ tiêu trọng yếu đều có sự tăng trưởng mạnh và ổn
định, nhưng do canh tranh phải hạ lãi suất cho vay, số trích lập
DPRR lớn để xử lý một số trường hợp nợ xấu phát sinh, nên đến cuối
năm 2017, lợi nhuận chi nhánh đạt 112.902 triệu đồng, tăng 8% so
với cùng kỳ năm trước.
Nhìn chung, trong các năm qua, được sự quan tâm lãnh đạo, chỉ
đạo thường xuyên, sâu sát của Ban Lãnh đạo - Ngân hàng TMCP
Công thương Việt nam, Ngân hàng Nhà nước tỉnh. Ban Lãnh đạo
Chi nhánh đã kịp thời triển khai các cơ chế, chính sách về hoạt động
Tiền tệ, Tín dụng và dịch vụ ngân hàng, tập trung nguồn vốn hỗ trợ cho
vay sản xuất kinh doanh, xem xét cơ cấu lại thời hạn trả nợ, giảm chi phí
để từng bước tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, tập trung xử lý, thu
hồi nợ xấu, nâng cao chất lượng tín dụng, tiếp tục hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ được NHCT Việt Nam giao.
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐẮK LẮK GIAI
ĐOẠN 2014 - 2017
2.2.1. Bối cảnh cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp
a. Bối cảnh bên ngoài
Liên tiếp các năm 2016, 2017 và 06 tháng đầu năm 2018, trong
bối cảnh, sản lượng cà phê bị sụt giảm, các mặt hàng xuất khẩu chủ
lực của tỉnh như cà phê, cao su, hồ tiêu…bị giảm giá mạnh và kéo


12
dài, tình hình dịch bệnh trong nuôi trồng tiếp tục diễn ra,…, tuy
nhiên kinh tế - xã hội của tỉnh vẫn tiếp tục có bước phát triển ổn

định, an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội được giữ vững. Số
lượng KHDN đăng ký thành lập mới tăng mạnh qua từng năm.
b. Bối cảnh bên trong
Năm 2017 tiếp tục ghi nhận sự phát triển quan trọng của
VietinBank nói chung và VietinBank Đắk Lắk nói riêng. Hoạt động
kinh doanh của ngân hàng có sự tăng trưởng mạnh mẽ và bứt phá cả
về quy mô và hiệu quả.
2.2.2. Mục tiêu và các giải pháp chi nhánh đã thực hiện
trong cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp
a. Mục tiêu
- Dư nợ đến 31/12/2018 mục tiêu đặt ra là đạt 4.050 tỷ đồng.
- Tiếp tục tập trung phát triển mạnh phân khúc KHDN với
mục tiêu đưa dư nợ cho vay ngắn hạn phân khúc này tại Chi nhánh
đứng hàng đầu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk và Khu vực Miền trung
Tây Nguyên.
b. Giải pháp
- Cán bộ QHKH tập trung chăm sóc các khách hàng hiện hữu
- Duy trì số lượng khách hàng hiện có, tìm kiếm tăng trưởng
mạnh số lượng khách hàng mới
- Khai thác triệt để mạng lưới các nhà cung cấp đầu vào, đầu ra
trên địa bàn của các khách hàng hiện hữu.
- Tìm kiếm khách hàng mới từ các nguồn thông tin của cơ quan
thuế, Hải quan, Sở kế hoạch đầu tư, thông tin từ NHCTVN.
- Thiết lập và duy trì tốt quan hệ với các Sở, Ban ngành để kịp
thời nắm bắt thông tin các dự án mới được triển khai trên địa bàn và
thực hiện tiếp thị các đơn vị thi công, thực hiện dự án.


13
- Tập trung tìm kiếm, phát triển khách hàng theo từng nhóm

ngành hàng mục tiêu ưu tiên phát triển (thương mại, dịch vụ), các
ngành hàng có tiềm năng (chế biến công nghiệp nhẹ,…) đảm bảo
tiếp cận được 100% các doanh nghiệp lớn, có hoạt động kinh doanh
bền vững, ổn định và uy tín trong mỗi nhóm ngành trên địa bàn.
2.2.3. Quy trình cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp
tại Vietinbank ĐắkLắk
Bước 1: Tìm kiếm, tiếp cận khách hàng
Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
Bước 3: Thẩm định:
Bước 4: Tái thẩm định
Bước 5: Quyết định tín dụng
Bước 6: Thông báo quyết định tín dụng
Bước 7: Soạn thảo, ký kết HĐCTD
Bước 8: Hoàn thiện thủ tục nhận bảo đảm cấp tín dụng
Bước 9: Bàn giao và rà soát hồ sơ cấp tín dụng
Bước 10: Giải ngân theo HĐCTD đã ký kết
Bước 11: Kiểm tra, giám sát sau cấp tín dụng và quản lý thu hồi
nợ
Bước 12: Xử lý các phát sinh
Bước 13: Thanh lý HĐCTD
Bước 14: Lưu hồ sơ tín dụng
2.2.4. Thực trạng cho vay ngắn hạn khách hàng doanh
nghiệp tại VietinBank Đắk Lắk
a. Kết quả hoạt động cho vay ngắn hạn đối với KHDN tại
VietinBank Đắk Lắk
- Dư nợ n

n hạn theo loại h nh DN

Giai đoạn 2014 – 2017, cơ cấu dư nợ ngắn hạn KHDN qua các



14
năm có sự dịch chuyển giảm dần từ khối Doanh nghiệp nhà nước
sang Doanh nghiệp tư nhân.
- Dư nợ n

n hạn theo ngành inh tế

Giai đoạn 2014 – 2017, trong tổng cơ cấu thì dư nợ cho vay
ngắn hạn KHDN, đã có sự dịch chuyển từ lĩnh vực nông nghiệp sang
các lĩnh vực thương mại, dịch vụ…, đây là hướng đi đúng đắn theo
định hướng phát triển của chi nhánh cũng như theo xu thế phát triển
của địa phương.
- Dư nợ n

n hạn theo phươn thức cho v

Phương thức cho vay theo hạn mức ngắn hạn đối với các
KHDN nói riêng ở Vietinbank Đắk Lắk và nói chung trên toàn địa
bàn chiếm tỷ lệ cao so với phương thức cho vay từng lần.
- Dư nợ n

n hạn theo h nh thức bảo ảm:

Tỷ lệ dư nợ ngắn hạn không có TSBĐ tại VietinBank Đắk Lắk
qua các năm 2014 -2017 dao động từ 12% - 14% trên tổng dư nợ ngắn
hạn. Tỷ lệ này trên địa bàn tỉnh dao động từ 7-14% qua các năm.
- Về số lượn
VietinB n Đ


h ch hàn do nh n hiệp v

vốn n n hạn tại

L

Tính tới năm 2017, số lượng khách hàng doanh nghiệp quan hệ
vay vốn tại ViettinBank Đắk Lắk đạt 415 doanh nghiệp, tăng 188
doanh nghiệp so với năm 2014, đây là con số tăng trưởng rất ấn tượng.
b. Chất lượng tín dụng đối với hoạt động cho vay ngắn hạn
khách hàng doanh nghiệp
Nhìn chung, tỷ lệ nợ xấu cho vay cho vay ngắn hạn KHDN luôn
ở mức dưới 0.5%, cho thấy trong những năm qua VietinBank Đắk
Lắk đã chấp hành tốt về chỉ tiêu nợ xấu do Ngân hàng Công Thương
Việt Nam giao.


15
2.3. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC, HẠN CHẾ VÀ
NGUYÊN NHÂN CỦA HẠN CHẾ TRONG HOẠT ĐỘNG CHO
VAY NGẮN HẠN KHDN TẠI VIETINBANK ĐẮK LẮK
2.3.1 Kết quả đạt đƣợc
- Tốc độ tăng trưởng dư nợ ngắn hạn KHDN năm 2017 tăng
39% so với năm 2014 ( từ 1.712 tỷ đồng tăng lên 2.386 tỷ đồng )
- Số lượng KHDN năm 2017 tăng 47,57% so với năm 2014 ( từ
227 khách hàng tăng lên 415 khách hàng ).
- Bên cạnh đó chất lượng nợ ngắn hạn KHDN của chi nhánh
luôn được duy trì ở mức rất thấp so với các TCTD trên địa bàn cũng
như khu vực. Năm 2017, nợ xấu cho vay ngắn hạn KHDN chỉ chiểm

0.25% dư nợ ngắn hạn KHDN.
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân
a. Hạn chế
- Về phía ngân hàng
Mức t n trư n dư nợ cho v

n n hạn KHDN củ chi

nh nh chư tươn xứn với nhu cầu và tiềm n n ph t triển củ DN
trên ị bàn.
Thị phần dư nợ cho v
ị bàn Đ L

n

n hạn KHDN củ chi nh nh trên

còn thấp, chư tươn xứn với tiềm n n và thế

mạnh củ thươn hiệu VietinB n .
+ Chưa đa dạng hóa được ngành nghề cho vay ngắn hạn đối với
KHDN
- Về phía doanh nghiệp
+ Khó h n tron việc tiếp cận vốn v
+ Khả n n

inh do nh, sử dụn vốn củ n ân hàn còn hạn

chế
Kh ch hàn có th i


trả nợ hôn tốt


16
b. Nguyên nhân chủ yếu
- Về phía ngân hàng
Chư m r n mạn lưới
Chư

dạn ho lĩnh vực cho v

Chất lượn dịch vụ phục vụ ối tượn
n hiệp chư

h ch hàn do nh

ược tốt

+ Nhân sự phục vụ ối tượn KHDN chư

ược chú trọn

Cơ chế chính s ch, qu tr nh còn nhiều iểm bất cập
Việc triển h i c c iải ph p b n hàn củ

hối KHDN chư

ồn b
T nh trạn thiếu thôn tin, hoặc thôn tin hôn chính x c

+ Biện ph p hỗ trợ h ch hàn s u hi v

vốn chư tốt

- Về phía khách hàng
+ Phươn

n inh do nh hôn

hả thi, b o c o tài chính

hôn minh bạch rõ ràn . hả n n tài chính củ
tài sản ảm bảo hôn

h ch hàn

ém,

ủ.

Khả n n sử dụn vốn củ do nh n hiệp ém
Đạo ức củ

h ch hàn

- Các nguyên nhân khác
Môi trườn cạnh tr nh

t tron hệ thốn c c NHTM


Việt N m.
Môi trườn ph p lý còn có nhữn tr n ại cho hoạt
ngân hàng

n củ


17
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
Thông qua chương 2, tác giả đã tìm hiểu và đánh giá về tình
hình kinh doanh cũng như hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách
hàng doanh nghiệp tại Vietinbank Đắk Lắk, qua đó đánh giá những
kết quả đạt được, các giải pháp chi nhánh đã áp dụng, những hạn chế
còn tồn tại đối với hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng
doanh nghiệp tại VietinBank Đắk Lắk. Từ đó làm căn cứ để đưa ra
các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối
với khách hàng doanh nghiệp tại VietinBank Đắk Lắk.


18
CHƢƠNG 3
KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO
VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH ĐẮK LẮK
3.1. CĂN CỨ ĐỂ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ
3.1.1. Định hƣớng phát triển của nhà nƣớc
Việt Nam phải đẩy mạnh tái cơ cấu nền kinh tế, nâng cao chất
lượng tăng trưởng, phát triển theo chiều sâu dựa trên tri thức đổi mới,
sáng tạo, khoa học và công nghệ cao, trong đó doanh nghiệp, nhất là

doanh nghiệp tư nhân là động lực nâng cao sức cạnh tranh và tính tự
chủ của nền kinh tế. Mục tiêu đến năm 2020, xây dựng doanh nghiệp
Việt Nam có năng lực cạnh tranh, phát triển bền vững.
3.1.2. Định hƣớng phát triển của địa phƣơng
Triển khai một số biện pháp nhằm tạo điều kiện thuận lợi để
khuyến khích doanh nghiệp phát triển, đầu tư vào phát triển sản xuất,
cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh
cấp tỉnh.
3.1.3. Định hƣớng phát triển của VietinBank Đắk Lắk
- Tiếp tục đẩy mạnh hoạt động cho vay ngắn hạn DN một cách
vững chắc, với chất lượng tín dụng tốt.
- Tập trung đẩy mạnh việc phát triển khách hàng là các DN tại
các khu vực thị trường mục tiêu của NH .
- Khống chế tỷ lệ nợ xấu cho vay ngắn hạn DN ở mức thấp hơn
0.2% trên tổng dư nợ


19

3.2. KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐẮK
LẮK
3.2.1. Thu hút và mở rộng mạng lƣới khách hàng
Chi nhánh cần phải mở rộng địa bàn hoạt động, phát triển thêm
các phòng giao dịch tại các địa bàn kinh tế phát triển, giao thông
thuận lợi.
3.2.2. Đa dạng hoá lĩnh vực cho vay
Ngân hàng nên tăng cường mở thêm quan hệ tín dụng cho nhiều
doanh nghiệp thuộc các ngành hoạt động khác nhau.

3.2.3. Nâng cao chất lƣợng dịch vụ phục vụ đối tƣợng khách
hàng doanh nghiệp
Chất lượng của dịch vụ ngày càng hoàn hảo, có chất lượng cao
thì khách hàng sẽ gắn bó lâu dài và chấp nhận ngân hàng.
3.2.4. Chú trọng công tác nhân sự, công tác thẩm định
Hiện nay, tình trạng CBQHKH tại các địa bàn PGD huyện đang
ở tình trạng quá tải do kiêm nhiệm quá nhiều việc từ khâu tiếp thị
bán hàng đến thẩm định, tác nghiệp xử lý trong và sau cho vay, kiểm
tra giám sát vốn vay.
Bên cạnh đó, để có thể giảm thiểu đến mức thấp nhất những
khoản nợ xấu và đưa ra quyết định phù hợp, thẩm định là một trong
những khâu quan trọng trong việc ra quyết định cho vay giúp ngân
hàng phòng ngừa được rủi ro đối với các khoản nợ.
3.2.5. Tăng chất lƣợng việc thu thập thông tin
Ngân hàng cũng cần tìm các nguồn thông tin khác về doanh


20
nghiệp như: từ bạn hàng, cơ quan chủ quản của doanh nghiệp đã có
quan hệ tín dụng trước đây, thông tin CIC…
3.2.6. Tăng cƣờng công tác hỗ trợ khách hàng sau khi vay
vốn, nâng cao chất lƣợng kiểm tra kiểm soát, phòng ngừa nợ quá
hạn
Sau khi giải quyết tốt vấn đề nhân sự thì việc duy trì mối liên hệ
thường xuyên với KHDN sau khi vay vốn là một việc làm hết sức
quan trọng.
Biện pháp phòng ngừa khoản vay dẫn đến nợ quá hạn thực hiện
ngay khi ngân hàng tiến hành kiểm tra việc thực hiện vốn vay.
3.3. KHUYẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC BỘ NGÀNH ĐỊA
PHƢƠNG, NHNN, VIETINBANK VIỆT NAM

3.3.1. Đối với bộ ngành địa phƣơng
a. Thành lập cơ quan chuyên trách
b. Cần có chế tài, quy định hợp lý và chặt chẽ
c. Cải cách hành chính, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp
d. Bảo đảm quyền kinh doanh, quyền bình đẳng tiếp cận nguồn
lực và cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp
e. Giảm chi phí kinh doanh cho doanh nghiệp
f. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà Nƣớc
- Điều hành chính sách tiền tệ chủ động linh hoạt, chặt chẽ, duy
trì mặt bằng lãi suất thị trường ở mức hợp lý, đồng thời bảo đảm
Mục tiêu kiểm soát lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, góp phần tạo
môi trường kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp.
- Tiếp tục chỉ đạo các tổ chức tín dụng thực hiện một số giải
pháp nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa
tiếp cận vốn tín dụng


21
- Chỉ đạo Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước các tỉnh, thành phố
tiếp tục triển khai có hiệu quả chương trình kết nối doanh nghiệp ngân hàng và chương trình bình ổn giá trên địa bàn nhằm kịp thời
tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp.
3.3.3. Đối với VietinBank Việt Nam
a. Nâng cấp hệ thống CNTT, các sản phẩm dịch vụ ngân hàng
điện tử, hiện đại hóa hệ thống ngân hàng
b. Cải thiện quy trình cho vay
c. Đa dạng các sản phẩm cho vay


22

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
Thông qua nội dung chương 3, tác giả một lần nữa tổng kết lại
kết quả thực hiện đối với hoạt động cho vay ngắn hạn khách hàng
doanh nghiệp, nêu lên định hướng phát triển đối tượng khách hàng
này tại VietinBank Đắk Lắk, từ đó tác giả cũng đưa ra một số khuyến
nghị để hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp
tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Đắk Lắk
cũng như một số kiến nghị đối với các bộ, ngành địa phương, Ngân
hàng Nhà nước cũng như NH Công Thương Việt Nam nhằm tạo điều
kiện cho VietinBank Đắk Lăk có thể hoàn thiện hoạt động cho vay
ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp.


23
KẾT LUẬN
Trước bối cảnh hội nhập kinh tế khu vực và thế giới, sự cạnh
tranh khốc liệt, vấn đề quản lý, cơ sở vật chất, nguồn lực, kinh
nghiệm quản lý, khả năng tiếp cận nguồn vốn khó khăn là hàng loạt
những thách thức mà doanh nghiệp đang gặp phải thời điểm hiện
nay. Doanh nghiệp đang cần sự tiếp sức của các Ngân hàng thương
mại hơn bao giờ hết, trong đó việc tiếp cận nguồn vốn ngắn hạn phục
vụ sản xuất kinh doanh là thực sự cần thiết, giúp các doanh nghiệp có
thể duy trì và mở rộng hoạt động kinh doanh. Phát triển được hoạt
động cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp sẽ góp phần quan
trọng vào sự phát triển hoạt động kinh doanh và cân đối cơ cấu
khách hàng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi
nhánh Đắk Lắk.
Với mục tiêu trên, tác giả đã tập trung nghiên cứu các vấn đề cơ
bản về lý thuyết liên quan đến cho vay ngắn hạn doanh nghiệp, đánh
giá thực trạng, đồng thời chỉ ra những kết quả đạt được, hạn chế tồn

tại và nguyên nhân; từ đó đưa ra các khuyến nghị mang tính thực tiễn
nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi
nhánh Đắk Lắk.
Quan luận văn này, tác giả hy vọng những khuyến nghị của
mình sẽ được quan tâm và áp dụng tại VietinBank Đắk Lắk trong
thời gian tới.


×