Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đ.A tuyển chuyên Hóa 10 Khánh Hòa 2007-2008

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.87 KB, 6 trang )

SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
KHÁNH HÒA NĂM HỌC 2007-2008
------------------ Môn thi : HÓA HỌC
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM - HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đáp án và hướng dẫn chấm có 6 trang)
Bài 1 : 3,00 điểm
Giải bài từ : 1.1,…1.5 :
1.1- Số mol H
2
SO
4
có trong 2V dung dịch A là :
1000
2.2,0 V
= 0,0004V (mol)
- Số mol H
2
SO
4
có trong 3V dung dịch B là :
1000
3.5,0 V
= 0,0015V (mol)
- Nồng độ mol của dung dịch C thu được là :
C
M
=
V
V
)32(
)0015.00004.0.(1000


+
+
= 0,38 (mol/l)
1.2-Đặt x(ml) và y(ml) lần lượt là thể tích các dung dịch A và B phải lấy để có dung
dịch C (0,3M) :
- Số mol H
2
SO
4
có trong x (ml) dung dịch A là :
1000
2,0 x
= 0,0002x (mol)
- Số mol H
2
SO
4
có trong y (ml) dung dịch B là :
1000
5,0 y
= 0,0005y (mol)
- Từ cơng thức tính nồng độ mol ta có : 0,3 =
yx
yx
+
+
)0005,00002,0(1000
Giải ra được : x = 2y
 →
nếu y = 1 thì x = 2

- Vậy phải trộn 2 thể tích dung dịch A với 1 thể tích dung dịch B thu được dung
dịch C (0,3M).
1.3-Đặt x (gam) là khối lượng dung dịch B (NaOH 10%).
 →
trong B có m
NaOH
=
100
10x
= 0,1x (gam)
- Khối lượng m
NaOH
có trong A : m
NaOH
=
100
5.200
= 10 (gam)
- Từ cơng thức tính nồng độ %, ta có : 8 =
x
x
+
+
200
)1,010(100
- Giải phương trình trên ta được : x = 300 gam
- Vậy phải trộn 300 gam dung dịch B (NaOH 10%) ta sẽ có 500 gam dung dịch C
(NaOH 8%).
1.4-Đặt x (gam) là khối lượng NaOH cần phải trộn vào dung dịch A để có dung dịch
C (NaOH 8%).

- Từ cơng thức tính nồng độ % ta có : 8 =
x
x
+
+
200
)10(100

- Giải ra được x = 6,52 (gam)
1
- Vậy phải trộn 6,52 gam NaOH vào 200 gam dung dịch A để có 206,52 gam dung
dịch C (NaOH 8%).
1.5-Đặt x (gam) là khối lượng nước bay hơi khỏi dung dịch B (NaOH 10%) để có
dung dịch C (NaOH 8%) :
- Từ công thức tính nồng độ % ta có : 8 =
x

200
100.10
- Giải ra ta có : x = 75 (gam)
- Vậy cho bay hơi 75 gam hơi nước khỏi dung dịch A thu được 125 gam dung dịch
C (NaOH 8%).
Giải bài 1.6 :
Phương trình phản ứng : H
2
SO
4
+ 2NaOH
 →
Na

2
SO
4
+ H
2
O
Số mol NaOH =
40
1
mol ; số mol H
2
SO
4
=
98
1
mol
 →
số mol NaOH > 2.số mol H
2
SO
4

 →
dư NaOH : dung dịch X có tính bazơ.
Vậy khoảng xác định pH của dung dịch X là : 14 > pH (ddX) > 7
Biểu điểm : Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm. 6 câu x 0,5điểm = 3,00điểm
Bài 2 : 4,00 điểm
Giải bài 2.1 :
- Dùng nước vôi trong để nhận biết :

- KCl không phản ứng.
- Loại phân có tạo ra khí là NH
4
NO
3
, do phản ứng :
2NH
4
NO
3
+ Ca(OH)
2


Ca(NO
3
)
2
+ 2NH
3


+ 2H
2
O
- Loại phân tạo kết tủa là phân lân, do phản ứng :
Ca(H
2
PO
4

)
2
+ Ca(OH)
2


Ca
3
(PO
4
)
2


+ 2H
2
O
(có thể viết tạo ra Ca(HPO
4
)

)
Biểu điểm : Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm. 4 ý x 0,25điểm = 1,00điểm
Giải bài 2.2 :
2.2.a) các dung dịch có thể là :
Trường hợp 1 : H
2
SO
4
, MgSO

4
, Na
2
CO
3
, BaCl
2
Trường hợp 2 : H
2
SO
4
, MgCl
2
, Na
2
CO
3
, BaCl
2
Biểu điểm : Mỗi trường hợp đúng cho 0,5 điểm. 2 trường hợp x 0,5điểm = 1,00điểm
2.2.b)
Trường hợp 1 : Lấy ở mỗi ống nghiệm một ít hóa chất, đánh số thứ tự rồi lần lượt đổ
dung dịch vào nhau từng đôi một.
Nhận xét : dung dịch tạo 1

, 1

là H
2
SO

4
, dung dịch tạo 2

là MgSO
4
, dung dịch tạo
2

, 1

là Na
2
CO
3
, dung dịch tạo 3

là BaCl
2
Bảng nhận biết như sau :
2
H
2
SO
4
MgSO
4
Na
2
CO
3

BaCl
2
H
2
SO
4
- -
↑ ↓
MgSO
4
- -
↓ ↓
Na
2
CO
3


-

BaCl
2



-
Các phương trình hóa học : H
2
SO
4

+ Na
2
CO
3

 →
Na
2
SO
4
+ CO
2


+ H
2
O.
H
2
SO
4
+ BaCl
2

 →
BaSO
4

+ 2HCl.
MgSO

4
+ Na
2
CO
3

 →
Na
2
SO
4
+ MgCO
3


.
MgSO
4
+ BaCl
2

 →
BaSO
4

+ MgCl
2
.
BaCl
2

+ Na
2
CO
3

 →
2NaCl + BaCO
3

.
Trường hợp 2 : Lấy ở mỗi ống nghiệm một ít hóa chất, đánh số thứ tự rồi lần lượt đổ
dung dịch vào nhau từng đôi một.
Nhận xét : dung dịch tạo 1

, 1

là H
2
SO
4
, dung dịch tạo 1

là MgCl
2
, dung dịch tạo
2

, 1

là Na

2
CO
3
, dung dịch tạo 2

là BaCl
2
.
H
2
SO
4
MgCl
2
Na
2
CO
3
BaCl
2
H
2
SO
4
- -
↑ ↓
MgCl
2
- -


-
Na
2
CO
3


-

BaCl
2

-

-
Các phương trình hóa học : H
2
SO
4
+ Na
2
CO
3

 →
Na
2
SO
4
+ CO

2


+ H
2
O.
H
2
SO
4
+ BaCl
2

 →
BaSO
4

+ 2HCl.
MgCl
2
+ Na
2
CO
3

 →
2NaCl + MgCO
3



.
BaCl
2
+ Na
2
CO
3

 →
2NaCl + BaCO
3

.
Biểu điểm : Nhận biết mỗi trường hợp đúng (cách làm, nhận xét, phương trình phản ứng)
cho 1,0 điểm. 2 trường hợp x 1,0điểm = 2,00điểm
Bài 3 : 6,00 điểm
Giải bài 3.1 :
Các chất thích hợp và các phương trình phản ứng là :
(1) [-C
6
H
10
O
5
-]
n
+ nH
2
O
 →

Ctaxit
0
,
nC
6
H
12
O
6

(A) (B)
(2) C
6
H
12
O
6
(dd)
 →

CMenrruou
0
3230,
2C
2
H
5
OH(dd) + 2CO
2
(k)

(B) (C)
(3) C
2
H
5
OH(dd) + O
2
(k)
 →
mengiam
CH
3
COOH + H
2
O
(C) (D)
(4) CH
3
COOH + C
2
H
5
OH(dd)
 →
CtdacSOH
0
42
,
CH
3

COOC
2
H
5
+ H
2
O
(D) (E)
(5) CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O
 →
CH
3
COOH + C
2
H
5
OH(dd)
(E) (C)
(6) 6nCO
2
+ 5nH
2

O
 →
anhsangClorophin,
(-C
6
H
10
O
5
-)
n
+ 6nO
2

3
(G) (A)
(7) C
12
H
22
O
11
+ H
2
O
 →
CtAxit
0
,
C

6
H
12
O
6
+ C
6
H
12
O
6

(M) (B)
(8) C
6
H
12
O
6
+ Ag
2
O
 →
3
NH
C
6
H
12
O

7
+ 2Ag
(B) (Q)
(9) C
2
H
4
+ H
2
O
 →
Axit
C
2
H
5
OH
(N) (C)
(10) C
2
H
4
+ 3O
2

 →
2CO
2
+ 2H
2

O
(N) (G)
Biểu điểm : Mỗi phương trình đúng cho 0,25 điểm. 10 x 0,25điểm = 2,50điểm
Giải bài 3.2 :
Các phương trình phản ứng :
C
n
H
2n+1
OH + 3nCuO
 →
0
t
nCO
2
+ (n+1)H
2
O + 3nCu (1) = 0,25 điểm
CO
2
+ Ca(OH)
2

 →
0
t
CaCO
3
+ H
2

O (2) = 0,25 điểm
Theo (2) thì số mol CO
2
= số mol CaCO
3
=
100
90
= 0,9 mol

c = 0,9 x 22,4 = 20,16 lít CO
2
= 0,25 điểm
Theo bài ra, khối lượng bình 1 tăng lên chính là khối lượng hơi nước mà H
2
SO
4
hấp thu.
Vậy d = 21,6 gam H
2
O =
18
6,21
mol H
2
O = 1,2 mol H
2
O. =
0,25 điểm
Theo (1) thì số mol CuO phản ứng = số mol Cu tạo ra = 3 x số mol CO

2
= 2,7 mol

k = 2,7 x 64 = 172,8 gam Cu. = 0,25 điểm

b = 2,7 x 80 = 216 gam CuO. = 0,25 điểm
Tính a : áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng (1), ta có :
a = số gam rượu = (0,9x44) + 21,6 + 172,8 – (2,7 x 80) = 18 gam. = 0,50 điểm
Xác định công thức phân tử :
Theo (1) ta có :
2
2
CO
OH
n
n
=
n
n 1
9,0
2,1
+
=


n = 3 = 0,50 điểm
Vậy công thức phân tử của rượu là : C
3
H
7

OH = 0,50 điểm
Công thức cấu tạo có thể có : CH
3
-CH
2
-CH
2
-OH
và CH
3
-CH-CH
3
= 0,50 điểm
OH
Bài 4 :
Giải bài 4.1 :
(1) 4FeS
2
+ 11O
2

 →
2Fe
2
O
3
+ 8SO
2

(B) (A

1
)
(2) 2SO
2
+ O
2

 →
0
52
/ tOV
2SO
3
(A
2
)
(3) SO
3
+ H
2
O
 →
H
2
SO
4
4
(A
3
)

(4) 3H
2
SO
4
+ Fe
2
O
3

 →
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O
(B) (B
1
)
(5) Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3NaOH
 →

Fe(OH)
3
+ 3Na
2
SO
4

(B
2
)
(6) 2Fe(OH)
3

 →
0
t
Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
(B)
(7) 2H
2
SO
4
(đ,nóg) + Cu
 →

CuSO
4
+ 2H
2
O + SO
2
(A
1
)
(8) SO
2
+ H
2
O
 →
H
2
SO
3

(A
4
)
(9) H
2
SO
4
+ 2NaOH
 →
2H

2
O + Na
2
SO
3

(A
5
)
(10) Na
2
SO
3
+ 2HCl
 →
2NaCl + H
2
O + SO
2

(A
1
)
Biểu điểm : Mỗi phương trình đúng cho 0,25 điểm. 10 x 0,25điểm = 2,50điểm
Giải bài 4.2 :
Số mol HCl = (7,3.2) : 36,5 = 0,4 mol
Số mol H
2
SO
4

= (22,05.2) : 98 = 0,45 mol = 0,25điểm
Các phương trình phản ứng :
2Al + 6HCl
 →
2AlCl
3
+ 3H
2

x 3x 3x/2
2Al + 3H
2
SO
4

 →
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2

y 3y/2 3y/2
Fe + 2HCl
 →
FeCl
2

+ H
2

z 2z z
Fe + H
2
SO
4

 →
FeSO
4
+ H
2
= 0,50điểm
k k k
Ta có các phương trình :
27(x+y) + 56(z+k) = 19,3 (I)
3x + 2z = 0,4 (II)
3y + 2k = 0,9 (III)
Cộng (II) và (III) ta có : 3(x+y) + 2(z+k) = 1,3 (IV)
Giải hệ (I) và (IV) tac có : (x+y) = 0,3
 →
m
Al
= 27.0,3 = 8,1 (gam
(z+k) = 0,2
 →
m
Fe

= 56.0,2 = 11,2 (gam
Vậy : % Al

42% ; %Fe

58% = 0,75điểm
Tính khối lượng muối có trong C :
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng : m
B
+ m
axit
= m
muối
+ m
H
2
m
H
2
= n
H
2
. 2 = (
2
3
2
3 yx
+
+ z + k).2 = 0,65. 2 = 1,3 gam
Vậy m

muối
= 19,3 + 0,4.36,5 + 0,45. 98 - 1,3 = 76,7 gam. = 0,50điểm
5

×