Tải bản đầy đủ (.pdf) (159 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống kiểm soát nội bộ trong hoạt động thu thuế tại chi cục thuế quận thủ đức ê trọng thiện; lại tiến dĩnh (hướng dẫn khoa học)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.34 MB, 159 trang )

-----------------------------------



Á YẾU Ố Ả



KỂ

SOÁ

O

TRONG




Ộ BỘ



U

UẾ QUẬ

LUẬ VĂ
Chuyên ng



UẾ
Ủ Ứ


Quản trị kinh doanh
60 34 01 02

3 ăm 2 18


-----------------------------------



Á YẾU Ố Ả



KỂ
O

SOÁ

O


Ộ BỘ








U

UẾ QUẬ

LUẬ VĂ

UẾ
Ủ Ứ



Quản trị kinh doanh
60 34 01 02

Á BỘ

K O

SL



3 ăm 2 18

Ĩ



ÔN

RÌNH ƯỢ H

N H NH

án bộ hướng dẫn khoa học: S Lại iến ĩnh

Luận văn hạc sĩ được bảo vệ tại rường

ại học ông nghệ P. H M ngày

15 tháng 04 năm 2018
hành phần Hội đồng đánh giá Luận văn hạc sĩ gồm:

ọv

TT

ức da

ội đồ

hủ tịch

1

GS.TS. Võ Thanh Thu


2

TS. Nguyễn Ngọc Dương

Phản biện 1

3

TS. Phạm Thị Phi Yên

Phản biện 2

4

TS. Phan Thị Minh Châu

5

TS. Cao Minh Trí

Xác nhận của

Ủy viên
Ủy viên, hư ký

hủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã

được sửa chữa (nếu có).
ủ ịc


ội đồ

đ

i LV


RƯ N

H

ƠN N H

N H

H NH PHỐ HỒ HÍ M NH
QLK



X H
ộc L

HỦ N H





VỤ LUẬ VĂ

rọ

iệ

iới t nh: Nam
Nơi sinh: TP.HCM

huyên ngành: Quản trị kinh doanh
đ
c ế
ế

i
II-

…… ăm 2018



Ngày, tháng, năm sinh: 22/03/1988

I-

c

S
y ……

Họ tên học viên: L


N M

MSHV: 1641820076

i

ốả

i cục

ưở

đế

ếq

iệm vụ v





kiểm s

ội bộ r

độ

ủ ức
ội d


ác giả tìm hiểu về thực trạng hệ thống KSN

trong hoạt động thu thuế tại

CCT.T , thơng qua đó đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao chất
lượng hiệu quả của hệ thống KSN trong hoạt động thu thuế. ụ thể:


Nghiên cứu lý luận về hệ thống KSN trên thế giới.



Khảo sát thực trạng và đánh giá ảnh hưởng của hệ thống KSN

hoạt động thu thuế tại


trong

.T trong thời gian 03 năm từ năm 2015 - 2017

ề xuất một số giải pháp để hoàn thiện và xây dựng hệ thống KSN tại

hi cục thuế quận Thủ ức.
III-

ia

iệm vụ 18/08/2017

iệm vụ 15/03/2018

IVbộ ư

V-

d

Á BỘ
(Họ tên và chữ ký)

S Lại iến ĩnh
K O QUẢ L

UYÊ

(Họ tên và chữ ký)


i

L

O

ơi xin cam đoan rằng đây là cơng trình nghiên cứu của tơi, có sự hỗ trợ từ
thầy hướng dẫn là S. Lại iến

ĩnh. ác nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề


tài này là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất cứ cơng trình nào.
Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân t ch, nhận xét, đánh giá
được thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi trong phần tài liệu tham khảo. Nếu
phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm trước Hội
đồng, cũng như kết quả luận văn của mình.
P Hồ h Minh, ngày 15 tháng 03 năm 2018
rân trọng

LÊ R N

H N


ii

L



Ơ

ôi xin k nh gửi lời cám ơn chân thành tới an
ại Học

ông Nghệ hành phố Hồ

iám hiệu, các thầy cô trường

h Minh, các tổ chức cá nhân đã truyền đạt


kiến thức, cung cấp tài liệu cần thiết cùng với những câu trả lời giúp tơi hồn thành
bài luận văn này.
ặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn đến thầy TS. Lại

iến

ĩnh –

iảng viên

rường ại Học kinh tế hành phố Hồ h Minh.
à tôi cũng xin cảm ơn tất cả các đồng nghiệp, gia đình và bạn bè đã giúp đỡ
tôi trong thời gian qua.
Luận văn này chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót, tơi mong nhận
được những ý kiến đóng góp xây dựng của Q thầy cơ và các bạn.
rân trọng
Lê rọng hiện


iii

TÓM TẮT
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước; là công cụ điều tiết vĩ mô quan
trọng của nhà nước trong quá trình cải cách và đổi mới quản lý kinh tế. Khơng
những thế, thuế cịn góp phần thực hiện công bằng xã hội, điều tiết mọi hoạt động
giữa các thành phần kinh tế, giữa các ngành, giữa các vùng nhằm đảm bảo sự
cơng bằng, bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ của mọi tổ chức, cá nhân trong xã
hội, đóng vai trị quyết định trong việc duy trì hoạt động của bộ máy nhà nước.
Chính vì vị trí quan trọng của thuế nên địi hỏi phải thu đúng, thu đủ, việc chống
thất thu sao cho có hiệu quả là vấn đề hết sức khó khăn phức tạp và là yêu cầu

cấp bách nhằm tăng thu cho ngân sách Nhà nước, vừa khuyến khích sản xuất kinh
doanh phát triển.
Với mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB trong hoạt
động thu thuế tại Chi cục Thuế Thủ Đức, tác giả đã tiến hành nghiên cứu tìm hiểu
cơ sở lý luận về KSNB thông qua Báo cáo COSO 1992 và INTOSAI 2001 bao gồm
khái niệm về KSNB và các yếu tố cấu thành hệ thống KSNB.
Tiếp đó tác giả tiến hành phân tích và đánh giá thực trạng hệ thống KSNB trong
hoạt động thu thuế tại Chi cục Thuế quận Thủ Đức, bên cạnh đó tác giả cịn tiến
hành khảo sát và chạy mơ hình tình hình thực tế về hệ thống KSNB trong hoạt
động thu thuế tại Chi cục Thuế quận Thủ Đức, từ đó thấy được những mặt đã làm
được, những mặt còn hạn chế và nguyên nhân tồn tại làm nền tảng để đề xuất các
giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB trong hoạt động thu thuế
tại Chi cục Thuế quận Thủ Đức, đồng thời có các kiến nghị đối với Nhà nước và
ngành thuế giúp công tác thu thuế đạt được hiệu quả cao hơn trong tương lai,
giảm thiểu thất thu thuế.


iv

ABSTRACT
Taxation is the main source of income of the state budget; tool is an important
macro-regulation of the state in the process of reform and economic management
innovation. Moreover, taxes are contributing to social justice and regulating all
activities between economic sectors, between sectors and between regions in
order to ensure fairness, equality of rights and obligations all organizations and
individuals in society, plays a crucial role in maintaining the operation of the state
apparatus. Because of the importance of tax positions should require collecting
accurate and full, to reduce losses so that the effect is very difficult problem
complex and urgent demands to increase state budget revenues and encouraging
production and business development.

With research objectives of this project is to improve the system of tax collection
activities Control and Risk Management in the Tax Office in Thu Duc, authors
conducted a study to find out the rationale for adopting the Report Control and
Risk Management and COSO 1992 INTOSAI 2001 includes the concept of Control
and Risk Management and the constituent elements Control and Risk
Management System.
Then the author analyzed and assessed the current status Control and Risk
Management System in tax collection activities in Thu Duc District Tax Office,
besides the authors also conducted surveys and run model the actual situation of
the system Control and Risk Management in tax collection activities in Thu Duc
District Tax Office, which see the face has been done, the limited surface and cause
exists as a basis for proposed solutions and recommendations for improvement of
the Control and Risk Management System in tax collection activities in Thu Duc
District Tax Office, at the same time recommendations to the State and the
collection of the tax service tax help achieve greater efficiency in the future, to
minimize revenue losses.


v

Ụ LỤ
L

M

L

N ........................................................................................................i

ẢM ƠN ............................................................................................................ ii

ÓM Ắ ................................................................................................................. iii

ABSTRACT ...............................................................................................................iv
M

L

................................................................................................................... v

NH M
DANH M





Ắ ............................................................................ x

SƠ Ồ .................................................................................................xi

NH M

ẢN

ỂU ..................................................................................... xii

HƯƠN 1 .............................................................................................................xiv
ỔN QU N Ề N H ÊN ỨU ............................................................................. 1
1.1 Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu........................................................................ 1
1.2


ổng quan về các nghiên cứu trước ..................................................................... 3

1.3 Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ........................................................ 4
131

ục iêu

1 3 2 âu ỏi
1.4

iê cứu ........................................................................................... 4
iê cứu ............................................................................................ 4

ối tượng, phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 5

1.5 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 5
1.6 Kết cấu của đề tài ................................................................................................. 6
2.1.1 Khái niệm hệ thống kiểm soát nội bộ ............................................................... 7
2.1.2 Sự phát triển của hệ thống KSN trong khu vực cơng ...................................... 9
2.1.3 Ý nghĩa kiểm sốt nội bộ trong một tổ chức hành ch nh công ........................ 10
2.1.4 ác nhân tố cấu thành của hệ thống KSN ..................................................... 10
2.2 Khái quát về thuế nhà nước: ............................................................................... 17
2 2 1 Đị

ĩa: ...................................................................................................... 17

2.2.2 Đặc điểm của

uế: ........................................................................................ 18



vi

2.3 ặc điểm kiểm soát nội bộ trong hoạt động thu thuế ......................................... 19
2.3.1 ổ

qua về oạ độ

u

uế ..................................................................... 19

HƯƠN 3 .............................................................................................................. 21
MƠ HÌNH N H ÊN ỨU

PHƯƠN PH P N H ÊN ỨU ......................... 21

3.1 Mơ hình nghiên cứu đề nghị ............................................................................... 21
3 1 1 Giả

uyế ......................................................................................................... 21

3.1.2 Mô hình ............................................................................................................ 21
c

3.1.3

â


ố v c c biế qua s

ro

mơ ì

........................................... 22

3.2 Quy trình nghiên cứu .......................................................................................... 24
3.3 Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 25
3 3 1 N iê cứu đị
3311P â
độ

u

........................................................................................ 25

íc c c c ỉ iêu đ

i

iệu quả của ệ



KSNB ro

oạ


uế ............................................................................................................. 26

3 3 1 2 P ươ
k ảo

í

iê cứu sơ bộ

ơ

qua

ảo luậ

óm ậ

ru

v

am

i liệu

iê cứu rước đây .......................................................................... 26

3.3.2

N iê cứu đị


lượ

...................................................................27

3.4 hiết kế bảng câu hỏi, thang đo .......................................................................... 27
341

iế kế bả

câu ỏi ....................................................................................... 27

342

iế kế

đo .............................................................................................. 28

a

3.5 hực hiện nghiên cứu định lượng ....................................................................... 31
3.5.1 Phương pháp chọn mẫu .......................................................................31
3.5.2 K ch thước mẫu khảo sát.....................................................................31
3.5.3 ối tượng khảo sát ..............................................................................32
3.5.4 Phạm vi khảo sát .................................................................................32
3.5.5 hu thập dữ liệu nghiên cứu ...............................................................32
3.5.6 Phân t ch và xử lý dữ liệu ...................................................................32


vii


óm tắt chương 3 ...................................................................................................... 33
HƯƠN 4 .............................................................................................................. 34
HỰ
4.1

R N

KẾ QUẢ N H ÊN ỨU ..................................................... 34

ặc điểm về tổ chức và hoạt động của hi cục huế quận hủ ức ................ 34

4 1 1 Qu
412



ì

ức ă

của

i cục

uế quậ

ủ Đức .................................. 34

iệm vụ của


i cục

uế quậ

ủ Đức .................................. 34

4 1 3 ơ cấu ổ c ức của
414

ức ă

42

i cục

uế quậ

iệm vụ của c c đội

ực rạ

về

oạ độ

u

ủ Đức ............................................ 34


uế ại

uế ại

i cục

i cục

uế quậ

uế quậ

ủ Đức ........ 35

ủ Đức ................ 37

4.3 ánh giá thực trạng của hệ thống kiểm soát nội bộ tại hi cục huế quận hủ
ức ............................................................................................................................ 42
ôi rườ

4.3.1
4.3.2 Đ

kiểm so ....................................................................................... 42

i rủi ro ................................................................................................ 42

4.3.3 oạ độ
ô


4.3.4

kiểm so

i v

4.3.5 oạ độ

........................................................................................ 43

ruyề

ô

................................................................................ 44

i m s .......................................................................................... 44

4.4 . Kết quả nghiên cứu về các nhân tố tác động đến hiệu quả kiểm soát nội bộ trong
hoạt động thu thuế tại hi cục huế quận hủ ức ................................................. 45
441 ì
443Đ
â

ốk

ì

u


ậ dữ liệu

i độ i cậy của
m

a

ệ số ro bac ’s Al

av

â

ích

EFA .............................................................................................. 48

4431Đ

i độ i cậy của

4432P â

đo bằ

iê cứu ................................................45

íc

4 4 3 3 Kế luậ


â
â

a

đo bằ

ệ số ro bac ’s Al

a ................ 48

ố k ám phá (EFA) .............................................................. 51
íc

ốk
ơ

m

mơ ì

đo lườ

.............................. 61

4 4 4 Kiểm đị

ươ


445P â

ồi quy bội ....................................................................................... 62

íc

qua

â

qua ệ số Pearson ............................................. 61


viii

4 4 5 1 P ươ

ậ c c biế

4452 Đ

i mức độ



ù ợ của mơ ì

ro

mơ ì


ồi quy bội ........... 62

ồi quy uyế

í

bội ................... 63

4 4 6 Kiểm đị

ươ

sai ANOVA ........................................................................ 64

4 4 6 1 Kiểm đị

độ

ù ợ của mô ì

4 4 6 2 Kiểm đị

iả

uyế về ý

4 4 7 Kiểm ra c c iả đị
4 4 7 1 Kiểm đị


ể .................................. 64

ĩa của c c ệ số ồi quy ................................ 65

mơ ì

iả đị

ồi quy ổ

ồi quy bội ...................................................... 65

ươ

sai của sai số (

ầ dư) k ô

đổi .................. 66

4.4.7.2 Kiểm tra giả định các phần dư có phân phối chuẩn ..................................... 66
4.4.8 Kiểm ra iả đị
ượ

đa cộ

449Đ
bộ ro

k ơ


có mối ươ

qua

iữa c c biế độc lậ ( iệ

uyế )................................................................................................. 68
i mức độ qua

oạ độ

u

rọ

ro

uế ại

i cục

c c

â

ốả

uế quậ


ưở

đế kiểm so

ội

ủ Đức .................................. 69

óm tắt chương 4 ...................................................................................................... 70
HƯƠN 5 .............................................................................................................. 71
KẾ LUẬN

Ề XUẤ QUẢN RỊ ........................................................ 71

5.1 Kết luận ............................................................................................................... 71
5.2 Phương hướng và mục tiêu của hi cục huế quận hủ ức ............................ 73
5 2 1 P ươ
522

ướ

o

ục iêu của

iệ ................................................................................ 73

i cục

uế quậ


ủ Đức ro

ăm 2018 ............................ 74

5.3 Một số đề xuất hàm ý quản trị hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong hoạt
động thu thuế tại hi cục huế quận hủ ức ......................................................... 74
531

mý â

cao c ấ lượ

5.3.2

m ý liê qua đế

533

mýc o

â

ố Gi m s ............................................................................ 78

534

mýc o

â




535

mý c o

â

ố oạ độ

â


ốĐ

ôi rườ



ô

i v

ruyề

ô

.................... 74


i rủi ro ................................................. 76

kiểm so

...................................................... 79

kiểm so ........................................................ 82


ix

5.4 ác hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo. ...................................................... 82
NH M
PH L

L U H M KHẢ .................................................................. 84


x



Á

ỪV Ế



AICPA:


Hiệp hội kế tốn viên cơng chứng Mỹ

IFAC:

Liên đồn kế tóan quốc tế

VSA:

Chuẩn mực kế tốn Việt Nam

INTOSAI:

Tổ chức quốc tế các cơ quan kiểm toán tối cao

GAO:

Cơ quan kiểm tóan Nhà nước

HTKSNB:

Hệ thống kiểm sốt nội bộ

.

:

hi cục thuế hủ ức

COSO:


Committee of Sponsoring Organization

IFAC:

Liên đồn Kế tốn quốc tế

KSNB:

Kiểm soát nội bộ

NNT:
NSNN:
TNCN:
DN:
HKD:

Người nộp thuế
Ngân sách Nhà nước
hu nhập cá nhân
oanh nghiệp
Hộ kinh doanh

CTN:

ơng thương nghiệp

CTNNQD:

ơng thương nghiệp ngồi quốc doanh


KMO:

Kaiser – Meyer – Olkin

CBCC:

Cán bộ công chức

BHXH:

Bảo hiểm xã hội

TPHCM:

Thành phố Hồ Chí Minh

TNDN:

Thu nhập doanh nghiệp

GTGT:

Gía trị gia tăng

UBND:

Ủy ban nhân dân

DTPL:


Dự toán pháp lệnh

TT-HT:

Tuyên truyền hỗ trợ

KTT:
CCVC:
CB-CNV:
TN-QLHS:

Kiểm tra thuế
Công chức viên chức
Cán bộ công nhân viên
iếp nhận - quản lý hồ sơ


xi

Ụ SƠ
Sơ đồ 3.1 Mơ hình nghiên cứu đề xuất ................................................................... 22
Sơ đồ 3.2 Quy trình nghiên cứu .............................................................................. 25


xii

Ụ BẢNG BIỂU
Bảng 4.3: Bảng phân loại nợ thuế qua 3 năm 2015 – 2017 .................................. 40
Bảng 4.4: Tình hình thu thập dữ liệu nghiên cứu ................................................. 45
Bảng 4.6: Cronbach Alpha của thang đo nhân tố Mơi trường kiểm sốt ............. 48

Bảng 4.7: Cronbach Alpha của thang đo nhân tố Đánh giá rủi ro ....................... 49
Bảng 4.8: Cronbach Alpha của thang đo nhân tố Hoạt động kiểm soát .............. 50
Bảng 4.9: Cronbach Alpha của thang đo nhân tố Thông tin và truyền thông ..... 50
Bảng 4.10: Cronbach Alpha của thang đo nhân tố Giám sát ................................ 51
Bảng 4.11: Hệ số KMO và kiểm định Barlett các thành phần lần thứ nhất ......... 52
Bảng 4.12: Bảng phương sai trích lần thứ nhất .................................................... 53
Bảng 4.13: Kết quả phân tích nhân tố EFA lần thứ nhất ..................................... 53
Bảng 4.14: Hệ số KMO và kiểm định Barlett các thành phần lần 2 ..................... 55
Bảng 4.15: Bảng phương sai trích lần 2 ................................................................. 55
Bảng 4.16: Kết quả phân tích nhân tố EFA lần thứ 2 ........................................... 56
Bảng 4.17: Hệ số KMO và kiểm định Barlett các thành phần lần 3 ..................... 58
Bảng 4.18: Bảng phương sai trích lần 3 ................................................................. 58
Bảng 4.19: Kết quả phân tích nhân tố EFA lần thứ 3 ........................................... 59
4.4.4 Kiểm định tương quan thông qua hệ số Pearson .......................................... 61
Bảng 4.20: Ma trận tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập ........... 62
4.4.5 Phân tích hồi quy bội ...................................................................................... 62
4.4.5.1 Phương pháp nhập các biến thành phần trong mơ hình hồi quy bội ....... 62
Bảng 4.21 Phương pháp nhập các biến vào phần mềm SPSS .............................. 62
4.4.5.2 Đánh giá mức độ phù hợp của mơ hình hồi quy tuyến tính bội ............... 63
Bảng 4.22: Đánh giá mức độ phù hợp của mơ hình hồi qui tuyến tính bội ......... 63


xiii

Bảng 4.23: Kiểm định tính phù hợp của mơ hình hồi quy tuyến tổng thể ............ 64
Bảng 4.24: Bảng kết quả các trọng số hồi quy ....................................................... 65
4.4.7.1 Kiểm định giả định phương sai của sai số (phần dư) không đổi ............... 66
Bảng 4.25: Bảng kiểm định giả định phương sai của sai số ................................. 66



xiv



Á

ì

4 1: ơ cấu ổ c ức bộ m y

i cục

ì

4 2: Đồ



rị dự đo

ì

4 3: Đồ

ị P-P Plo của

ì

4 4: Đồ


ị is o ram của

â

iữa i

Ị V B ỂU
uế Quậ
v

ầ dư – đã c uẩ
ầ dư – đã c uẩ

ủ Đức ............................. 35
ầ dư ừ ồi qui ................... 66
óa .......................................... 67
óa ...................................... 68


1

Ơ


1.1 S cầ

iế của đ

QU
i


i

VỀ

1

Ê

ỨU

cứ

h nh phủ với vai trò ổn định nền kinh tế vĩ mô trong điều kiện tồn cầu hố
bằng các ch nh sách: ch nh sách tài khoá, ch nh sách tiền tệ, ch nh sách kinh tế đối
ngoại, ch nh sách công nghiệp, ch nh sách thu nhập… Trong đó, có hai chính sách
tài khố và ch nh sách tiền tệ giữ vai trò chủ đạo trong việc giảm tác động của các
cú sốc và ổn định nền kinh tế một cách có hiệu quả. ặc biệt, ch nh sách tài khố đó
là quyết định của h nh phủ về chi tiêu tài ch nh của cả nước và thuế là một trong
những biện pháp quyết định để hướng nền kinh tế vào mức sản lượng và việc làm
mong muốn.
ối với bất kỳ một quốc gia nào thì thuế cũng đóng một vai trị hết sức quan
trọng và chiếm phần lớn trong tổng thu ngân sách nhà nước.

iệc thực thi một số

ch nh sách thuế có hiệu quả sẽ đảm bảo ổn định cho nguồn thu này và từ đó tạo điều
kiện để mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế xã hội, đất nước.
Sự ra đời của thuế là một tất yếu khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và
phát triển của nhà nước. ể duy trì sự tồn tại của mình và thực hiện các chức năng,

nhiệm vụ về kinh tế xã hội, ch nh trị, an ninh, quốc phịng thì nhà nước cần có
những nguồn lực vật chất nhất định. huế không những là nguồn thu chủ yếu của
ngân sách nhà nước mà là công cụ điều tiết vĩ mơ quan trọng của nhà nước trong
q trình cải cách và đổi mới quản lý kinh tế. Không những thế, thuế cịn góp phần
thực hiện cơng bằng xã hội, điều tiết mọi hoạt động giữa các thành phần kinh tế,
giữa các ngành, giữa các vùng nhằm đảm bảo sự cơng bằng, bình đẳng về quyền
lợi và nghĩa vụ của mọi tổ chức, cá nhân trong xã hội, đóng vai trị quyết định
trong việc duy trì hoạt động của bộ máy nhà nước. h nh vì vị tr quan trọng của
thuế nên đòi hỏi phải thu đúng, thu đủ, việc chống thất thu sao cho có hiệu quả là
vấn đề hết sức khó khăn phức tạp, nhưng cũng là yêu cầu cấp bách vừa nhằm tăng
thu cho ngân sách Nhà nước, vừa khuyến kh ch sản xuất kinh doanh phát triển.


2

rong thời gian qua, nhà nước đã ban hành nhiều văn bản pháp luật và ch nh
sách mới về thuế cùng các luật thuế mới, nhờ đó cơng tác thu ngân sách đã có
những tiến bộ vượt bậc, góp phần t ch cực trong công cuộc đổi mới và phát triển
kinh tế xã hội, đặc biệt là sự ra đời của Luật Quản lý thuế đánh dấu một bước
ngoặc lớn trong việc cải cách của ngành thuế; việc thực hiện cơ chế tự khai tự nộp
tại hành phố Hồ h Minh nói chung và trong địa bàn quận hủ

ức nói riêng đã

đạt được một số kết quả đáng khả quan. Một mặt, ngành huế đã nâng cao chất
lượng quản lý, giám sát chặt chẽ và phát hiện kịp thời, ch nh xác hơn các trường
hợp vi phạm pháp luật về thuế, góp phần chống thất thu ngân sách Nhà nước, tạo
bình đẳng, cơng bằng trong kinh doanh giữa các các đối tượng nộp thuế; mặt khác,
các doanh nghiệp cũng có ý thức rõ hơn việc nâng cao t nh tự giác đối với nghĩa
vụ nộp thuế của mình.

Bên cạnh những yếu tố t ch cực đã đạt được thì trong thời gian qua việc quản lý
thuế đối với các doanh nghiệp trên địa bàn quận hủ

ức vẫn còn nhiều bất cập,

gây ra thất thu thuế lớn. Kết quả việc thực thi các luật thuế là chưa cao, số tiền
thuế thất thu còn lớn mà nguyên nhân chủ yếu là từ tình trạng trốn thuế và gian lận
thuế. Những hành vi trốn thuế và gian lận thuế đang diễn biến phức tạp, phạm vi
ngày càng rộng, quy mô ngày càng lớn và thủ đoạn rất tinh vi... rong khi nguồn
lực cho quản lý thu thuế hiện nay còn rất hạn hẹp dẫn đến nhiều khó khăn đối với
cơ quan thuế trước sức ép phải tăng thu ngân sách nhà nước hàng năm để đảm bảo
nhu cầu chi tiêu cho một xã hội đang phát triển. ì vậy việc hồn thiện hệ thống
kiểm sốt nội bộ có vai trị quan trọng trong việc nâng cao chất lượng công tác quản
lý, là những phương pháp và ch nh sách được thiết kế để ngăn chặn và phịng ngừa
những rủi ro có thể xảy ra, giảm thiểu những sai sót, khuyến kh ch hiệu quả hoạt
động và nhằm đạt được sự tuân thủ các ch nh sách và quy trình được thiết lập. ừ
đó, tác giả quyết định nghiên cứu với đề tài “

c ế

kiểm s

i

ội bộ trong

độ

ế


ốả
i cục

ưở
ếq

đế







ức”

nhằm góp phần hồn thiện, nâng cao chất lượng kiểm soát nội bộ và tăng t nh hiệu
quả trong việc quản lý nguồn thu ngân sách của nhà nước.


3



1.2


q a v c c

i




r

i

cứ

cứ

rư c
ư c

Vai trò của hệ thống kiểm sốt nội bộ cịn khá mờ nhạt và chưa được xây dựng
trong một số doanh nghiệp lớn và các tổ chức bắt buộc phải có hệ thống này, một
phần cũng là do hệ thống văn bản hướng dẫn quy trình xây dựng cịn khá sơ sài,
ngồi ra cũng là do các doanh nghiệp, tổ chức trong nước chưa ý thức được hết tầm
quan trọng và vai trò của hệ thống KSN trong việc giúp tổ chức đạt được mục tiêu
hoạt động đề ra. ên cạnh đó, các chuẩn mực thơng tư hướng dẫn cũng đã có một số
cơng trình nghiên cứu mà tác giả tham khảo được đề cập dưới đây:
1/ Nguyễn
u



ình ùng (2006),

ơ


i về ệ



ộ số vấ đề cầ c ú ý ro

kiểm so

qu

ội bộ đối với kiểm o



k ảo s

â s c địa

ươ , ạp ch Kiểm toán, (8), tr. 37 – 38: cho thấy việc nghiên cứu, đánh giá hệ
thống kiểm soát nội bộ là một vấn đề quan trọng nhằm xác định phương pháp, phạm
vi, nội dung kiểm toán để nâng cao chất lượng và hiệu quả kiểm toán.
2/ heo ạp ch kiểm toán: Vai rò của kiểm so
xem xét của tổ chức KSN
KSN

ội bộ: nêu ra các kh a cạnh cần

trong doanh nghiệp theo các chuẩn mực quốc tế về

và vấn đề triển khai ba hợp phần cơ bản trong việc xây dựng một bộ máy


KSN hiệu quả.
3/ Võ Năm (2010),


o

iệ cơ

c kiểm so

u ại Bảo iểm xã ội ỉ

Đị , luận văn thạc sĩ - Khoa Kế toán trường ại học kinh tế à Nẵng: nghiên

cứu việc ứng dụng các cơ sở lý luận KSN áp dụng vào đơn vị sự nghiệp cơng, hoạt
động thu tại cơ quan

HXH tỉnh

ình

ịnh trong hệ thống các cơ sở pháp lý của

Nhà nước.
4/
N

ùi hanh Huyền (2011),
ước Quậ 10 P


o

iệ





kiểm so

ội bộ ại k o bạc

, luận văn thạc sĩ kinh tế: cung cấp mơ hình về hệ thống

kiểm soát nội bộ tại Kho bạc, đánh giá và đưa ra những mặt hạn chế trong kiểm soát
tại hệ thống Kho bạc quận 10 TPHCM.


i

cứ

i ư c


4

1/ Nghiên cứu của Sterck et al. (2005) là một trong những nghiên cứu quốc tế
đầu tiên về thực hành kiểm sốt nội bộ trong khu vực cơng, và cung cấp những phát

hiện thú vị về các khuôn khổ kiểm soát nội bộ được sử dụng trong một số quốc gia
được coi là người tiên phong vào thời điểm đó.

dụ, Úc đã thiết lập một mơ hình

điều khiển trung tâm một cách rõ ràng đề cập đến năm thành tố của khn khổ kiểm
sốt nội bộ oso đầu tiên. Ở Thụy iển, hầu hết các tổ chức công cộng sử dụng kết
hợp các phương pháp khuyến cáo của chính phủ (dựa trên tiêu tiêu chuẩn Coso)
cùng với các hệ thống và thủ tục cụ thể đã được phát triển có t nh đến các yếu tố nội
bộ như mơ hình tổ chức và loại hình hoạt động thực hiện. Trong chính phủ liên
bang của Hoa Kỳ, các tiêu chuẩn về kiểm soát nội bộ, cũng dựa trên tiêu chuẩn
Coso, cung cấp một khn khổ kiểm sốt nội bộ để xác định và giải quyết các thách
thức quản lý hiệu suất lớn và rủi ro nội bộ cao (Sterck et al, 2005.).
2/ Nghiên cứu của Rahahleh (2011) phát hiện ra rằng kiểm sốt nội bộ trong các
tổ chức cơng cộng Jordan bị nhiều vấn đề. Chúng bao gồm các vấn đề: thiếu lao
động có trình độ, khơng có các thành phần chính của hệ thống kiểm sốt nội bộ,
khơng có khả năng sử dụng các công cụ kỹ thuật cần thiết trong kiểm soát nội bộ và
thiếu nhân viên chuyên nghiệp chuyên ngành.
1.3

ục i

i

cứ v câ

ỏi

i


cứ

1.3.1 Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu tổng quát:

ánh giá và phân t ch các yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống

KSN trong hoạt động thu thuế tại hi cục huế quận hủ ức.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Phân t ch ảnh hưởng của các yếu tố đến KSN
+

ề xuất một số hàm ý quản trị để hoàn thiện hệ thống KSN

nhằm hạn chế

những rủi ro trong hoạt động thu NSNN, đồng thời nâng cao chất lượng hiệu quả
của hệ thống KSN trong hoạt động thu thuế tại hi cục huế quận hủ ức.
1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu
- Yếu tố nào ảnh hưởng đến KSN
quận hủ ức?

trong hoạt động thu thuế tại

hi cục huế


5

- KSN ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả hoạt động thu thuế tại hi cục huế

quận hủ ức?
-

ề xuất một số hàm ý quản trị hoàn thiện hệ thống KSN trong hoạt động thu

thuế tại hi cục huế quận hủ ức?
14

ối ượ

m vi

i

cứ

1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
ác yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống KSN trong hoạt động thu thuế tại hi cục
huế quận hủ

ức.

1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: Phạm vi nghiên cứu của luận văn giới hạn trong lĩnh vực kiểm soát
nội bộ trong hoạt động thu thuế.
- ề không gian: Tập trung nghiên cứu trong nội bộ Chi cục Thuế quận Thủ ức.
- ề thời gian: ừ năm 2015 đến năm 2017.
15

ươ


i

cứ

1.5.1 Dữ liệu dùng cho nghiên cứu
Nghiên cứu này sử dụng nhiều nguồn dữ liệu, gồm:
-

ữ liệu thứ cấp:

ược thu thập từ các nguồn tài liệu thống kê và tổng hợp các

báo cáo tài liệu tại hi cục huế quận hủ ức từ năm 2015 đến năm 2017.
- ữ liệu sơ cấp: iều tra khảo sát, thu thập từ các cán bộ công chức thuộc nội bộ
hi cục huế quận hủ ức và chuyên gia để thực hiện nghiên cứu định lượng.
1.5.2 Phương pháp nghiên cứu
 Nghiên cứu định tính
- Phương pháp phân t ch chỉ số để đánh giá ảnh hưởng của KSN đến hiệu quả
hoạt động thu thuế tại hi cục huế quận hủ ức.
- Khảo sát sơ bộ, tổng hợp, đối chiếu, so sánh để nhận diện các yếu tố ảnh hưởng
đến t nh hiệu quả của hệ thống KSN
quận hủ

trong hoạt động thu thuế tại

hi cục huế

ức. ừ đó xây dựng bảng câu hỏi khảo sát, đề xuất mô hình nghiên cứu


phù hợp với điều kiện của hi cục huế.
 Nghiên cứu định lượng định lượng


6

- Sau khi nghiên cứu định t nh, tác giả tiến hành nghiên cứu định lượng là lượng
hóa các yếu tố khảo sát các cán bộ công chức tại hi cục huế quận hủ ức.
- ảng câu hỏi được thiết kế dựa trên thang đo Likert 5 mức độ nhằm đánh giá
mức độ quan trọng của “các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát nội bộ trong hoạt động
thu thuế tại

hi cục huế quận hủ

ức ”.

ữ liệu thu thập được xử lý qua phần

mềm SPSS 20.
-

ánh giá giá trị và độ tin cậy bằng việc ứng dụng hệ số Cronbach Alpha và

phân tích nhân tố khám phá (EFA)
1 6 Kế cấ của đ

i

hương 1: ổng quan về nghiên cứu
hương 2: ơ sở lý thuyết

hương 3: Mơ hình nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
hương 4: hực trạng và kết quả nghiên cứu
hương 5: Kết luận và kiến nghị


7

Ơ

2

Ơ SỞ L
K

2.1

iq

2.1.1 K

v





i iệm ệ




kiểm s

Hệ thống KSN

kiểm s

UYẾ
ội bộ

ội bộ

từ khi được nghiên cứu và công bố cho đến nay đã được rất

nhiều tổ chức tìm hiểu và phát triển thành mơ hình.

ó rất nhiều định nghĩa khác

nhau khi nhắc đến hệ thống KSN , tùy theo từng lĩnh vực hoạt động cũng như yêu
cầu quản trị khác nhau mà mỗi tổ chức có cách định nghĩa riêng.
eo Ủy Ba

+



ức Kiểm ra ( OSO)

ưới góc độ quản lý, quá trình nhận thức và nghiên cứu KSN đã dẫn đến nhiều
định nghĩa khác nhau nhưng hiện nay được chấp nhận rộng rãi là định nghĩa của
COSO.

áo cáo

S

1992 với tiêu đề “Kiểm sốt nội bộ - Khn khổ hợp nhất”

(Internal Control – ntergrated framework) đã định nghĩa về KSN như sau:
Kiểm sốt nội bộ là q trình bị chi phối bởi người quản lý, hội đồng quản trị và
các nhân viên của đơn vị, nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý
nhằm thực hiện mục tiêu dưới đây:
- Sự hữu hiệu và hiệu quả hoạt động
- Sự tin cậy của báo cáo tài chính
- Sự tuân thủ pháp luật cà các quy định
+

eo Liê đo
heo F

kế o

quốc ế (IFA )

thì: “Hệ thống kiểm sốt nội bộ là kế hoạch của đơn vị và toàn bộ các

phương pháp, các bước công việc mà các nhà quản lý doanh nghiệp tuân theo. Hệ
thống kiểm soát nội bộ trợ giúp cho các nhà quản lý đạt được mục tiêu một cách
chắc chắn theo trình tự và kinh doanh có hiệu quả kể cả việc tơn trọng các quy chế
quản lý; giữ an toàn tài sản, ngăn chặn, phát hiện sai phạm và gian lận; ghi chép kế
toán đầy đủ, ch nh xác, lập báo cáo tài ch nh kịp thời, đáng tin cậy”.



×