Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Đề xuất biện pháp hạn chế việc vượt tổng mức đầu tư các dự án dân dụng tại ban quản lý dự án công trình xây dựng tỉnh cà mau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.18 MB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
---------------

TRẦN QUANG NHU

ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP HẠN CHẾ VIỆC VƯỢT
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN DÂN DỤNG
TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG TRÌNH XÂY
DỰNG TỈNH CÀ MAU

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công
nghiệp
Mã ngành: 60580208

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 04 năm 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
---------------

TRẦN QUANG NHU

ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP HẠN CHẾ VIỆC VƯỢT
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN DÂN DỤNG
TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG TRÌNH XÂY
DỰNG TỈNH CÀ MAU
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công


nghiệp
Mã ngành: 60580208
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN QUANG PHÚ
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 04 năm 2018


i
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS. Trần Quang Phú

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày 23 tháng 04 năm 2018
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)

TT
1
2
3
4
5

Họ và tên
PGS. TS. Lương Đức Long
TS. Nguyễn Quốc Định
TS. Đinh Công Tịnh
TS. Nguyễn Việt Tuấn
TS. Nguyễn Thanh Việt


Chức danh Hội đồng
Chủ tịch
Phản biện 1
Phản biện 2
Ủy viên
Ủy viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV


ii
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG QLKH – ĐTSĐH

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày ….. tháng ….. năm 20…..

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ

Họ tên học viên: Trần Quang Nhu

Giới tính: Nam

Ngày, tháng, năm sinh: 29/09/1990


Nơi sinh: TP. Bạc Liêu

Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp
MSHV: 1541870036
I- Tên đề tài:
ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP HẠN CHẾ VIỆC VƯỢT TỔNG MỨC ĐẦU TƯ CÁC DỰ
ÁN DÂN DỤNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TỈNH
CÀ MAU
II- Nhiệm vụ và nội dung:
- Xác định các nguyên nhân dẫn đến việc vượt tổng mức đầu tư các dự án dân
dụng tại Ban quản lý dự án công trình xây dựng tỉnh Cà Mau.
- Khảo sát, thu thập dữ liệu về mức độ ảnh hưởng các yếu tố.
- Phân tích và xếp hạng các yếu tố quan trọng gây vượt mức đầu tư.
- Đề xuất những biện pháp nhằm hạn chế các yếu tố gây vượt tổng mức đầu tư.
III- Ngày giao nhiệm vụ: 15/02/2017
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 23/04/2018
V- Cán bộ hướng dẫn: TS. Trần Quang Phú
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH


iii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được

cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn được chỉ rõ nguồn gốc.
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2018
Tác giả Luận văn

Trần Quang Nhu


iv

LỜI CÁM ƠN
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Trường Đại học Công Nghệ TP.
HCM (HUTECH) đã truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt thời
gian tôi học tại trường, đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn thầy TS. Trần Quang Phú đã
tận tình hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn, nhờ vậy mà tôi có thể
hoàn thành nghiên cứu này.
Tiếp theo tôi xin kính gửi lời cảm ơn chân thành tới Lãnh đạo và Cán bộ công nhân
viên của Ban Quản lý dự án công trình xây dựng tỉnh Cà Mau đã hỗ trợ, tạo điều kiện
thuận lợi và giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình cung cấp thông tin, thu thập dữ liệu
nghiên cứu, phân tích để kết quả nghiên cứu có giá trị thực tiễn hơn.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và tập thể lớp
15SXD21 đã luôn giúp đỡ động viên tôi trong suốt thời gian học tập và làm luận văn.
Trong suốt thời gian làm luận văn, tuy tôi đã cố gắng để hoàn thiện, luôn tiếp thu ý
kiến đóng góp của giáo viên hướng dẫn và bạn bè cũng như các anh, chị trong ngành xây
dựng, tuy nhiên sẽ không tránh khỏi những sai sót. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp
và phản hồi quý báu của quý thầy, cô và bạn đọc.
Trân trọng cảm ơn!
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2018
Tác giả Luận văn

Trần Quang Nhu



v

TÓM TẮT
Ngành xây dựng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế, giữ nhiệm vụ hình
thành, kiến thiết và phát triển cơ sở hạ tầng của bất kỳ một quốc gia nào trên thế giới.
Ngoài nhiệm vụ tạo ra cơ sở vật chất phục vụ cho nhu cầu phát triển của con người,
ngành xây dựng còn góp phần tạo nên bộ mặt mỹ quan của đất nước và là một trong
những yếu tố đánh giá sự phồn vinh của xã hội. Những thành tựu đạt được là vô cùng
to lớn, nhưng bên cạnh đó cũng đặt ra bài toán cần phải giải quyết, là việc vượt tổng
mức đầu tư xây dựng các dự án dân dụng là điều không thể tránh hiện nay.
Thực tế cho thấy, còn có nhiều vấn đề tồn đọng trong công tác quản lý các dự
án, đặc biệt là trong công tác quản lý chi phí các dự án gây vượt tổng mức đầu tư xây
dựng công trình.
Để hạn chế việc vượt tổng mức đầu tư và tìm ra những nguyên nhân gây vượt
tổng mức đầu tư trong toàn bộ quá trình từ giai đoạn chuẩn bị đến giai đoạn kết thúc
đầu tư là điều rất cần thiết. Đặc biệt, nghiên cứu áp dụng cụ thể đối với Ban Quản lý
dự án công trình xây dựng tỉnh Cà Mau nói riêng và tỉnh Cà Mau nói chung nhằm
nâng cao hiệu hiệu quả trong công tác quản lý tổng mức đầu tư các dự án đã và đang
triển khai trên địa bàn tỉnh.


vi

ABSTRACT
The construction industry plays an important role in the economy, keeping the task
of shaping, building and developing the infrastructure of any country in the world. Apart
from the task of creating facilities for human development, the construction not only
contributes to the country's beauty but also is one of the factors that assess the prosperity

of the society. The achievements are enormous, but on the other hands, the problems
which need to be resolved is that the total investment in building civil projects is
inevitable.
As the matter of fact, there are many outstanding issues in the management of
projects, especially in the cost management that exceed the total investment in
construction works.
It is essential to limit the over-investment and to find out what causes total
investment over the entire process from preparation to completion. Especially, the
study, which applied to the Construction Project Management Unit of Ca Mau in
particular and Ca Mau province in general to improve efficiency in managing the
total investment projects, has been deploying in the province.


vii

MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ..............................................................................................1
2. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu .....................................3
CHƯƠNG 1:

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TỔNG MỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

CÔNG TRÌNH 4
1.1. Khái niệm và định nghĩa ................................................................................4
1.1.1.


Dự án đầu tư xây dựng ........................................................................4

1.1.2.

Trình tự đầu tư xây dựng .....................................................................4

1.1.3.

Công trình dân dụng ............................................................................5

1.1.4.

Tổng mức đầu tư .................................................................................5

1.1.5.

Điều chỉnh tổng mức đầu tư xây dựng ..............................................16

1.2. Nghiên cứu về vượt tổng mức đầu tư của các dự án khác trên thế giới và
Việt Nam ...............................................................................................................17
1.2.1.

Các nghiên cứu trên thế giới .............................................................17

1.2.2.

Các nghiên cứu trong nước ...............................................................19

Kết luận chương 1 .................................................................................................21
CHƯƠNG 2:


XÁC ĐỊNH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC VƯỢT

TỔNG MỨC ĐẦU TƯ VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........................22
2.1. Thực trạng công tác đầu tư xây dựng tại Ban QLDA CTXD tỉnh Cà Mau 22
2.1.1.

Phân tích các nguyên nhân gây vượt tổng mức đầu tư......................25

2.1.2.

Tồn tại và hạn chế .............................................................................28

2.1.3.

Kết luận .............................................................................................29


viii

2.2. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................29
2.3. Nhận dạng các yếu tố là nguyên nhân ảnh hưởng đến việc vượt tổng mức
đầu tư các dự án dân dụng tại Ban quản lý dự án công trình xây dựng tỉnh Cà
Mau 31
2.3.1.

Bảng câu hỏi ......................................................................................33

2.3.2.


Tham khảo ý kiến chuyên gia............................................................35

2.3.3.

Mô hình các yếu tố khảo sát ..............................................................38

2.3.4.

Bước nghiên cứu chính thức .............................................................38

2.3.5.

Thiết kế mẫu nghiên cứu ...................................................................39

2.4. Phân tích số liệu ...........................................................................................40
2.4.1.

Khảo sát thử nghiệm (Pilot test) ........................................................40

2.4.2.

Phân tích mẫu nghiên cứu .................................................................42

Kết luận Chương 2 ................................................................................................63
CHƯƠNG 3:

ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP HẠN CHẾ VIỆC VƯỢT TỔNG MỨC

ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN DÂN DỤNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG TỈNH CÀ MAU ..................................................................64

3.1. Cơ sở đề xuất biện pháp ..............................................................................64
3.2. So sánh kết quả với các nghiên cứu trước tại Việt Nam .............................65
3.3. Đề xuất biện pháp hạn chế...........................................................................70
3.3.1.

Đối với Nhóm yếu tố Kinh tế vĩ mô (T4): ........................................70

3.3.2.

Đối với Nhóm yếu tố chính sách pháp luật (T2) ...............................71

3.3.3.

Đối với Nhóm yếu tố về năng lực các bên liên quan (T5) ................72

3.3.4.

Đối với Nhóm yếu tố về môi trường - xã hội (T6) ............................74

3.3.5.

Đối với Nhóm yếu tố liên quan đến đặc điểm dự án (T1).................75

3.4. Tổng hợp các biện pháp đề xuất ..................................................................76


ix
3.5. Đánh giá mức độ khả thi khi đề xuất biện pháp hạn chế việc vượt tổng mức
đầu tư các dự án dân dụng tại Ban QLDA CTXD tỉnh Cà Mau ...........................80
3.6. Kiến nghị .....................................................................................................87

3.6.1.

Đối với Ban QLDA CTXD tỉnh Cà Mau ..........................................87

3.6.2.

Đối với Tỉnh Cà Mau ........................................................................87

3.6.3.

Đối với Nhà nước ..............................................................................87

Kết luận chương 3 .................................................................................................88
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ VỀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ...... 88
1. Hạn chế của đề tài ............................................................................................... 88
2. Hướng nghiên cứu tiếp theo ................................................................................ 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 89
PHỤ LỤC


x

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
- BCH

: Bảng câu hỏi

- BQLDA

: Ban Quản lý dự án


- CĐT

: Chủ đầu tư

- CTXD

: Công trình xây dựng

- DA

: Dự án

- ĐTXD

: Đầu tư xây dựng

- ĐTXDCT

: Đầu tư xây dựng công trình

- KCN

: Khu công nghiệp

- QLDA

: Quản lý dự án

- THPT


: Trung học phổ thông

- TVGS

: Tư vấn giám sát

- TVTK

: Tư vấn thiết kế

- UBND

: Ủy ban nhân dân


xi

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Các nhân tố chính làm vượt chi phí thực hiện dự án theo ........................17
Bảng 1.2: Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí xây dựng ở Nigeria theo ..................18
Bảng 1.3: Các yếu tố làm vượt chi phí trong ngành công nghiệp xây dựng ở
Pakistan theo Nida Azhar et al ..................................................................................18
Bảng 1.4: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vượt tổng mức đầu tư các dự án đầu tư
hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp tại tỉnh Long An theo Nghiệp ............................19
Bảng 2.1: Thực trạng vượt tổng mức đầu tư một số công trình tại Ban QLDA tỉnh
Cà Mau những năm gần đây .....................................................................................23
Bảng 2.2: Các dự án vượt tổng mức đầu tư của một số tỉnh lân cận ........................25
Bảng 2.3: Các yếu tố làm vượt tổng mức đầu tư các dự án dân dụng tại Ban quản lý
dự án công trình xây dựng tỉnh Cà Mau ...................................................................31

Bảng 2.4: Bảng mã hóa các yếu tố ảnh hưởng dùng trong nghiên cứu ....................36
Bảng 2.5: Kết quả khảo sát thử nghiệm giá trị Mean mức độ ảnh hưởng ................40
Bảng 2.6: Kết quả khảo sát thử nghiệm của hệ số Cronbach’s Alpha ......................42
Bảng 2.7: Bảng tổng hợp kết quả người trả lời .........................................................42
Bảng 2.8: Bảng tổng hợp người trả lời theo kinh nghiệm làm việc ..........................43
Bảng 2.9: Bảng tổng hợp người trả lời theo vị trí công tác ......................................44
Bảng 2.10: Phân loại vai trò người trả lời trong dự án .............................................45
Bảng 2.11: Phần lớn quy mô dự án đã tham gia .......................................................46
Bảng 2.12: Kiểm định Cronbach’s Alpha của nhóm yếu tố kinh tế vĩ mô ...............47
Bảng 2.13: Kiểm định Cronbach’s Alpha của nhóm yếu tố chính sách, pháp luật ..48
Bảng 2.14: Kiểm định Cronbach’s Alpha của nhóm yếu tố .....................................49
Bảng 2.15: Kiểm định Cronbach’s Alpha của nhóm yếu tố .....................................50
Bảng 2.16: Kiểm định Cronbach’s Alpha của nhóm yếu tố .....................................51
Bảng 2.17: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s lần 1...........................................52
Bảng 2.18: Thành phần nhân tố ................................................................................53
Bảng 2.19: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s lần 2...........................................54
Bảng 2.20: Kết quả phân tích thành phần chính EFA với phép quay Varimax ........55


xii
Bảng 2.21: Đánh giá độ phù hợp của mô hình ..........................................................56
Bảng 2.22: Phân tích ANOVA của mô hình hồi quy ................................................57
Bảng 2.23: Các thông số của từng biến trong phương trình hồi quy ........................58
Bảng 3.1: Bảng so sánh kết quả với các nghiên cứu trước tại Việt Nam .................65
Bảng 3.2: Các yếu tố tương đồng với thay đổi chi phí dự án ĐTXD ở Việt Nam ...68
Bảng 3.3: Các yếu tố tương đồng gây vượt tổng mức đầu tư các dự án ĐTXD .......68
Bảng 3.4: Các yếu tố tương đồng gây vượt tổng mức đầu tư các dự án đầu tư hạ
tầng kỹ thuật KCN tại tỉnh Long An .........................................................................69
Bảng 3.5: Các yếu tố đặc thù so với các nghiên cứu trước .......................................70
Bảng 3.6: Tổng hợp các biện pháp đề xuất ...............................................................76

Bảng 3.7: Đánh giá mức độ khả thi của biện pháp đề xuất.......................................81
Bảng 3.8: Biện pháp đề xuất có mức độ khả thi cao nhất .........................................85


xiii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Các chi phí hình thành Tổng mức đầu tư ....................................................6
Hình 1.2. Phương pháp xác định Tổng mức đầu tư ....................................................7
Hình 1.3: Các nhân tố làm thay đổi chi phí DA ĐTXD ở Việt Nam theo Thanh.....20
Hình 2.1: Quy trình nghiên cứu ...............................................................................30
Hình 2.2: Quy trình thiết kế bảng câu hỏi theo Bình (2011) [13] .............................34
Hình 2.3: Mô hình các yếu tố khảo sát .....................................................................38
Hình 2.4: Thống kê kết quả người trả lời bảng câu hỏi ............................................43
Hình 2.5: Phân loại người trả lời theo kinh nghiệm làm việc ...................................44
Hình 2.6: Phân loại người trả lời theo vị trí công tác................................................45
Hình 2.7: Phân loại vai trò người trả lời trong dự án ................................................45
Hình 2.8: Phần lớn quy mô dự án đã tham gia ..........................................................46
Hình 2.9: Giả định phân phối chuẩn của phần dư .....................................................62
Hình 2.10: Biểu đồ biểu thị sự phân phối chuẩn của phần dư ..................................62
Hình 2.11: Biểu đồ phân tán giữa phần dư chuẩn hóa và giá trị ước lượng .............63
Hình 3.1: Các nhóm yếu tố chính gây vượt tổng mức đầu tư các dự án dân dụng tại
Ban QLDA CTXD tỉnh Cà Mau ...............................................................................64


1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, Việt Nam đang có những bước phát triển mạnh mẽ
và toàn diện, đặc biệt trong lĩnh vực xây dựng. Mặc dù chưa phải là thành phố lớn
như Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh nhưng với sự quan tâm của lãnh đạo tỉnh, Cà Mau

đang dần khẳng định vị trí của mình trong hoạt động đầu tư và quản lý đầu tư
xây dựng công trình.
Cà Mau là tỉnh cực nam của Việt Nam, thuộc khu vực đồng bằng châu thổ sông
Cửu Long, được tái lập ngày 01/01/1997. Cà Mau xem việc tập trung các nguồn lực
đầu tư để phát triển các Khu công nghiệp, Khu kinh tế là giải pháp trọng tâm, bước
đột phá trong thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Trong những năm gần đây, Cà
Mau đang đẩy mạnh đầu tư xây dựng, cải tạo và nâng cấp nhiều công trình. Thực hiện
Nghị quyết đại hội Đảng bộ tỉnh Cà Mau về đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa,
Cà Mau khuyến khích đầu tư các ngành công nghiệp sau khí, chế biến khai thác thủy
sản công nghệ hiện đại; đặc biệt đẩy mạnh thu hút công nghiệp sau khí, dịch vụ hậu
cần cảng biển (logistics) gắn với Khu kinh tế Năm Căn và Cảng biển tổng hợp Hòn
Khoai và công nghiệp chế thủy sản. Tổng cộng, Cà Mau đã cấp Giấy chứng nhận đầu
tư cho 28 dự án, với tổng vốn đầu tư đăng ký 12,860 tỷ đồng. Trong đó, Dự án Nhà
máy xử lý Khí Cà Mau được đầu tư tại Khu công nghiệp Khánh An là dự án quy mô
lớn nhất với số vốn đầu tư 10,525 tỷ đồng và dự kiến hoàn thành xây dựng, đi vào
hoạt động trong năm 2016. [1]
Tổng mức đầu tư là cơ sở để lập kế hoạch, quản lý vốn đầu tư và là cơ sở để xác
định hiệu quả đầu tư của dự án. Từ giai đoạn chuẩn bị dự án đến giai đoạn thực hiện
dự án và cuối cùng là giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai
thác sử dụng có rất nhiều yếu tố, biến động và rủi ro ngoài mong muốn dẫn đến việc
vượt tổng mức đầu tư. Chúng tác động không hề nhỏ đến việc khai thác hiệu quả dự
án từ tiến độ đến chi phí thậm chí là chất lượng dự án.
Đối với Ban Quản lý dự án công trình xây dựng tỉnh Cà Mau công tác quản lý
chi phí không những là công tác quan trọng ảnh hưởng tới hiệu quả nguồn vốn ngân


2
sách mà còn ảnh hưởng đến sự phát triển của tỉnh bởi vì mỗi một chi phí được đưa
ra, dù nhỏ cũng phải đảm bảo chi phí đó là hợp lý và kịp thời để đánh giá đúng thực
tế hiệu quả của dự án.

Xuất phát từ thực tiễn nhằm xác định các nguyên nhân chính gây vượt tổng mức
đầu tư xây dựng và đề xuất biện pháp nhằm hạn chế những yếu tố làm vượt tổng mức
đầu tư, từ đó giúp cho các đơn vị tham gia dự án có thể lường trước, phòng tránh và
giảm thiểu đến mức thấp nhất những yếu tố gây bất lợi, nâng cao hiệu quả công tác
quản lý, đổi mới phương thức cho phù hợp, hạn chế các yếu tố phát sinh gây lãng phí
có thể gặp phải khi triển khai các dự án.
Vì vậy, tác giả chọn đề tài “Đề xuất biện pháp hạn chế việc vượt tổng mức đầu
tư các dự án dân dụng tại Ban Quản lý dự án công trình xây dựng tỉnh Cà Mau” với
mong muốn đóng góp cho công tác quản lý đầu tư xây dựng của ngành xây dựng tại
Cà Mau đạt hiệu quả hơn.
2. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu, khảo sát để xác định các nguyên nhân dẫn đến việc vượt tổng mức
đầu tư các dự án dân dụng tại Ban Quản lý dự án công trình xây dựng tỉnh Cà Mau
từ giai đoạn chuẩn bị dự án đến giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình của dự
án vào khai thác sử dụng.
- Khảo sát, thu thập dữ liệu về mức độ ảnh hưởng các yếu tố.
- Phân tích và xếp hạng các yếu tố quan trọng gây vượt tổng mức đầu tư.
- Đề xuất những biện pháp nhằm hạn chế các yếu tố gây vượt tổng mức đầu tư các
dự án dân dụng tại Ban Quản lý dự án công trình xây dựng tỉnh Cà Mau.
3. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu phù hợp với đối tượng và nội
dung nghiên cứu của đề tài: Phương pháp kế thừa; Phương pháp điều tra, khảo sát
thực tế; Phương pháp thống kê; Phương pháp phân tích, so sánh và kết hợp một số
phương pháp khác.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


3
Không gian thực hiện: bài nghiên cứu được thực hiện giới hạn ở địa bàn tỉnh Cà
Mau với các dự án dân dụng tại Ban QLDA.

Thời gian thực hiện: từ tháng 11/2016 đến tháng 06/2017.
Phạm vi: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng và đề xuất biện pháp hạn chế việc
vượt tổng mức đầu tư các dự án dân dụng tại Ban QLDA công trình xây dựng tỉnh
Cà Mau.
Đối tượng khảo sát: Các kỹ sư, các cán bộ nhiều kinh nghiệm, các chuyên gia
đang công tác trong các đơn vị là Chủ đầu tư/Ban QLDA, tư vấn giám sát, tư vấn
thiết kế, nhà thầu thi công và các sở ngành có liên quan.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Về mặt lý thuyết: Đề tài góp phần trong việc tổng hợp và phân tích các đánh giá
của các chuyên gia, những người giàu kinh nghiệm trong ngành xây dựng tại Ban
QLDA công trình xây dựng tỉnh Cà Mau về các yếu tố gây vượt tổng mức đầu tư,
đồng thời có thể làm cơ sở để các đề tài kế tiếp nghiên cứu sâu về định lượng các yếu
tố gây vượt tổng mức đầu tư xây dựng.
Về mặt thực tiễn: Kết quả nghiên cứu giúp cho các đơn vị trực tiếp tham gia dự
án, đặc biệt là Chủ đầu tư/Ban quản lý dự án nâng cao hiệu quả trong công tác quản
lý, có kế hoạch chủ động đối phó, giám sát chặt chẽ các vấn đề vượt tổng mức đầu tư
cho các dự án tiếp theo nhằm đem lại hiệu quả cao trong đầu tư và lợi ích cho xã hội.
Đặc biệt, nghiên cứu áp dụng cụ thể đối với tỉnh Cà Mau nhằm nâng cao hiệu hiệu
quả trong công tác quản lý các dự án đang và sẽ triển khai trên địa bàn tỉnh.


4
CHƯƠNG 1:

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TỔNG MỨC ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH

1.1.

Khái niệm và định nghĩa

1.1.1. Dự án đầu tư xây dựng
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc Hội quy định “Dự

án đầu tư xây dựng” là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến
hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình nhằm phát
triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn
và chi phí xác định.
Dự án đầu tư xây dựng là tập tài liệu nghiên cứu các điều kiện kinh tế, kỹ thuật,
xã hội để nhà đầu tư có cơ sở bỏ vốn vào xây dựng công trình và khai thác công trình
đó nhằm đạt đến những hiệu quả kinh tế nhất định cho bản thân và xã hội. [2]
Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây
dựng hoặc Báo cáo kinh tế- kỹ thuật đầu tư xây dựng.
Dự án đầu tư xây dựng chỉ cần lập Báo cáo kinh tế- kỹ thuật đầu tư xây dựng
trong trường hợp: công trình sử dụng cho mục đích tôn giáo, công trình quy mô nhỏ
và công trình khác do Chính phủ quy định.
1.1.2. Trình tự đầu tư xây dựng
Theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 về Quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình được quy định như sau:
a. Giai đoạn chuẩn bị dự án
Giai đoạn này bao gồm các công việc: tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu
khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng để xem xét, quyết định đầu
tư xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án.
b. Giai đoạn thực hiện dự án
Công việc trong giai đoạn này gồm: Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất (nếu
có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát xây dựng; lập,


5

thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây dựng (đối với
công trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); tổ chức lựa chọn nhà thầu và
ký kết hợp đồng xây dựng; thi công xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng;
tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành; nghiệm thu công trình xây dựng hoàn
thành; bàn giao công trình hoàn thành đưa vào sử dụng; vận hành, chạy thử và thực
hiện các công việc cần thiết khác.
c. Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử
dụng
Đây là giai đoạn cuối cùng bao gồm các công việc sau: Quyết toán hợp đồng
xây dựng, bảo hành công trình xây dựng.
1.1.3. Công trình dân dụng
Công trình dân dụng được phân loại như sau:
- Nhà ở gồm: nhà ở riêng lẻ; nhà chung cư, ký túc xá và các loại nhà ở tập thể khác.
- Công trình công cộng gồm: công trình giáo dục (trường phổ thông các cấp, trường
mẫu giáo…); công trình y tế (bệnh viện đa khoa, các cơ sở y tế khác…); công trình
thể thao; công trình thương mại, dịch vụ và trụ sở làm việc; công trình văn hóa
(trung tâm hội nghị, nhà văn hóa..); công trình tôn giáo, tín ngưỡng; nhà ga và công
trình trụ sở cơ quan nhà nước
Tại Ban QLDA CTXD tỉnh Cà Mau hiện tại đang thực hiện các dự án trường học,
bệnh viện và trung tâm y tế, trụ sở làm việc, tu bổ và tôn tạo các di tích lịch sử…
1.1.4. Tổng mức đầu tư
1.1.4.1.

Khái niệm tổng mức đầu tư

Theo Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của Chính phủ “Về Quản
lý chi phí đầu tư xây dựng”, Tổng mức đầu tư xây dựng là toàn bộ chi phí đầu tư xây
dựng của dự án được xác định phù hợp với thiết kế cơ sở và các nội dung khác của
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.
Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, tổng mức đầu tư là giới hạn

chi phí tối đa mà chủ đầu tư được phép sử dụng để đầu tư xây dựng công trình.


6

Chi phí
dự
phòng

Chi phí
bồi
thường

Chi phí
xây
dựng

TỔNG
MƯC
ĐẦU


Chi phí
khác

Chi phí
tư vấn
ĐTXD

Chi phí

thiết bị

Chi phí
quản lý
dự án

Hình 1.1. Các chi phí hình thành Tổng mức đầu tư
1.1.4.2.

Nội dung của tổng mức đầu tư

a. Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gồm: chi phí bồi thường về đất, nhà,
công trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất, trên mặt nước và chi phí bồi thường
khác theo quy định; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí tái định cư;
chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất trong thời gian
xây dựng (nếu có); chi phí chi trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư xây dựng
(nếu có) và các chi phí có liên quan khác.
b. Chi phí xây dựng gồm: chi phí phá dỡ các công trình xây dựng, chi phí san
lấp mặt bằng xây dựng, chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình, xây
dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công.
c. Chi phí thiết bị gồm: chi phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ;
chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có); chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu
chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác.
d. Chi phí quản lý dự án gồm: các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc
quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa
công trình của dự án vào khai thác sử dụng.


7
đ. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng gồm: chi phí tư vấn khảo sát, lập Báo cáo

nghiên cứu tiền khả thi (nếu có), lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, lập Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật, chi phí thiết kế, chi phí tư vấn giám sát xây dựng công trình và các chi phí
tư vấn khác liên quan.
e. Chi phí khác gồm: chi phí hạng mục chung như: chi phí an toàn lao động, nhà
tạm… và các chi phí không thuộc các nội dung quy định tại các mục a, b, c, d và đ.
g. Chi phí dự phòng gồm: chi phí dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh
và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án.
1.1.4.3.

Các phương pháp xác định tổng mức đầu tư

Theo Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng “Về
hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình”, Tổng mức đầu tư được
xác định theo các phương pháp như sau:
- Phương pháp xác định theo thiết kế cơ sở của dự án.
- Phương pháp tính theo diện tích hoặc công suất sản xuất, năng lực phục vụ của
công trình và giá xây dựng tổng hợp, suất vốn đầu tư xây dựng công trình.
- Phương pháp xác định theo số liệu của dự án có các công trình xây dựng có chỉ
tiêu kinh tế - kỹ thuật tương tự đã thực hiện.
- Phương pháp kết hợp để xác định tổng mức đầu tư.

Phương pháp 1: Theo thiết kế cơ sở của dự án
V = GXD + GTB + GBT, TĐC + GQLDA + GTV + GK + GDP
Phương pháp 2: Theo diện tích, suất vốn đầu tư
GXDCT = SXD N + CCT-SXD
Phương pháp 3: Theo số liệu công trình tương tự
Phương pháp 4: Theo phương pháp kết hợp

Hình 1.2. Phương pháp xác định Tổng mức đầu tư



8
a. Phương pháp xác định theo thiết kế cơ sở của dự án
Tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình được tính theo công thức sau:
V = GXD + GTB + GBT, TĐC + GQLDA + GTV + GK + GDP

(1.1)

Trong đó:
V : Tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng công trình
GXD : Chi phí xây dựng
GTB : Chi phí thiết bị
GBT, TĐC: Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
GQLDA: Chi phí quản lý dự án
GTV : Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
GK : Chi phí khác
GDP : Chi phí dự phòng
- Bước 1: Xác định chi phí xây dựng
Chi phí xây dựng của dự án (GXD) bằng tổng chi phí xây dựng của các công trình,
hạng mục công trình thuộc dự án được xác định theo công thức sau:
GXD = GXDCT1 + GXDCT2 + … + GXDCTn

(1.2)

Trong đó:
n: số công trình, hạng mục công trình thuộc dự án
Chi phí xây dựng của công trình, hạng mục công trình được xác định theo công thức
sau:
𝐦


𝐆𝐗𝐃𝐂𝐓 = (∑ 𝐐𝐗𝐃𝐣 × 𝐙𝐣 + 𝐆𝐐𝐗𝐃𝐊 ) × (𝟏 + 𝐓 𝐆𝐓𝐆𝐓−𝐗𝐃 )

(1.3)

𝐣=𝟏

Trong đó:
QXDj: khối lượng công tác xây dựng chủ yếu hoặc bộ phận kết cấu chính thứ j
của công trình, hạng mục công trình thuộc dự án (j=1¸m).
Zj: đơn giá công tác xây dựng chủ yếu hoặc đơn giá theo bộ phận kết cấu chính
thứ j của công trình. Đơn giá có thể là đơn giá xây dựng công trình đầy đủ
hoặc giá xây dựng tổng hợp đầy đủ (bao gồm chi phí trực tiếp và cả chi phí
chung, thu nhập chịu thuế tính trước).


9
GQXDK: chi phí xây dựng các công tác khác hoặc bộ phận kết cấu khác còn lại
của công trình, hạng mục công trình được ước tính theo tỷ lệ (%) trên tổng chi
phí xây dựng các công tác xây dựng chủ yếu hoặc tổng chi phí xây dựng các
bộ phận kết cấu chính của công trình, hạng mục công trình.
Tuỳ theo từng loại công trình xây dựng mà ước tính tỷ lệ (%) của chi phí xây
dựng các công tác khác hoặc bộ phận kết cấu khác còn lại của công trình, hạng
mục công trình.
TGTGT-XD: mức thuế suất thuế giá trị gia tăng quy định cho công tác xây dựng.
- Bước 2: Xác định chi phí thiết bị
Căn cứ vào điều kiện cụ thể của dự án và nguồn thông tin, số liệu có được có
thể sử dụng một trong các phương pháp sau đây để xác định chi phí thiết bị của dự
án:
+ Trường hợp 1: dự án có các nguồn thông tin, số liệu chi tiết về dây chuyền
công nghệ, số lượng, chủng loại, giá trị từng thiết bị hoặc giá trị toàn bộ dây

chuyền công nghệ và giá một tấn, một cái hoặc toàn bộ dây chuyền thiết bị
tương ứng thì chi phí thiết bị của dự án (GTB) bằng tổng chi phí thiết bị của
các công trình thuộc dự án. Chi phí thiết bị của công trình được xác định theo
phương pháp lập dự toán. Chi phí thiết bị bao gồm: chi phí mua sắm thiết bị
công nghệ (kể cả thiết bị công nghệ cần sản xuất, gia công); chi phí đào tạo
và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh
được xác định theo công thức sau:
GTB = GMS + GĐT + GLĐ

(1.4)

Trong đó:
GMS: chi phí mua sắm thiết bị công nghệ
GĐT: chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ
GLĐ: chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh
Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ được xác định theo công thức sau:
𝐆𝐌𝐒 = ∑𝐧𝐢=𝟏[𝐐𝐢 𝐌𝐢 × (𝟏 + 𝐓𝐢𝐆𝐓𝐆𝐓−𝐓𝐁 )]
Trong đó:

(1.5)


10
Qi: khối lượng hoặc số lượng thiết bị (nhóm thiết bị) thứ i (i = 1¸n)
Mi: giá tính cho một đơn vị khối lượng hoặc một đơn vị số lượng thiết bị (nhóm
thiết bị) thứ i (i = 1¸n), được xác định theo công thức:
Mi = Gg + Cvc + Clk + Cbq + T

(1.6)


Trong đó:
Gg: giá thiết bị ở nơi mua (nơi sản xuất, chế tạo hoặc nơi cung ứng thiết bị tại
Việt Nam) hay giá tính đến cảng Việt Nam (đối với thiết bị nhập khẩu) đã
gồm cả chi phí thiết kế và giám sát chế tạo.
Cvc: chi phí vận chuyển một đơn vị khối lượng hoặc một đơn vị số lượng thiết
bị (nhóm thiết bị) từ nơi mua hay từ cảng Việt Nam đến công trình.
Clk: chi phí lưu kho, lưu bãi, lưu container một đơn vị khối lượng hoặc một
đơn vị số lượng thiết bị (nhóm thiết bị) tại cảng Việt Nam đối với thiết bị nhập
khẩu.
Cbq: chi phí bảo quản, bảo dưỡng một đơn vị khối lượng hoặc một đơn vị số
lượng thiết bị (nhóm thiết bị) tại hiện trường.
T: thuế và phí bảo hiểm, kiểm định thiết bị (nhóm thiết bị).
TiGTGT-TB : mức thuế suất thuế giá trị gia tăng quy định đối với loại thiết bị (nhóm
thiết bị) thứ i (i = 1¸n).
Đối với những thiết bị chưa xác định được giá có thể dự tính theo báo giá của
nhà cung cấp, nhà sản xuất hoặc giá những thiết bị tương tự trên thị trường tại thời
điểm tính toán hoặc của công trình có thiết bị tương tự đã và đang thực hiện.
Đối với các loại thiết bị công nghệ cần sản xuất, gia công thì chi phí này được
xác định trên cơ sở khối lượng thiết bị cần sản xuất, gia công và giá sản xuất, gia công
một tấn (hoặc một đơn vị tính) phù hợp với tính chất, chủng loại thiết bị theo hợp
đồng sản xuất, gia công đã được ký kết hoặc căn cứ vào báo giá gia công sản phẩm
của nhà sản xuất được chủ đầu tư lựa chọn hoặc giá sản xuất, gia công thiết bị tương
tự của công trình đã và đang thực hiện.
Chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ GĐT được tính bằng cách lập dự toán
hoặc dự tính tuỳ theo đặc điểm cụ thể của từng dự án.


×