Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đế thi TN THPT môn Địa-16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.97 KB, 6 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THAM KHẢO THI TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG THPT NAM GIANG NĂM HỌC :2008-2009.
MÔN ĐỊA LÍ : LỚP 12
THỜI GIAN : 90 PHÚT KHÔNG KỂ GIAO ĐỀ
I.PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH :
Câu 1: (3,0 Điểm ) Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long có những
điểm gì giống và khác nhau về đặc điểm tự nhiên ? Nêu đặc điểm của dải đồng bằng
ven biển miền trung ?
Câu 2 :(2.0Điểm ) Chứng minh rằng: cơ cấu công nghiệp theo ngành của nước ta
tương đối đa dạng ? Tại sao nước ta có sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo
ngành ?
Câu 3:(3,0 Điểm ) Hãy trình bày các điều kiện (tự nhiên, kinh tế -xã hội ) để phát
triển cây cà phê ở Tây Nguyên ? Nêu các khu vực chuyên canh cà phê và các biện
pháp để có thể phát triển ổn định cây cà phê ở vùng này ?
II/ PHẦN RIÊNG (2 Điểm )
Câu 4 a .Cho bảng số liệu sau đây :
CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA TRUNG DU MIỀN NÚI BẮC BỘ VÀ TÂY
NGUYÊN , NĂM 2006
(Đơn vị nghìn ha )
Trung du miền núi Bắc Bộ Tây Nguyên
TỔNG SỐ 10155,8 5466,0
Đất nông nghiệp 1478,3 1597,1
Đất lâm nghiệp 5324,6 3067,8
Đất chuyên dùng 245,0 124,5
Đất thổ cư 112,6 41,6
Đất chưa sử dụng 2995,3 635,0
Anh , (Chị) hãy :
1.Tính cơ cấu sử dụng đất của trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên .
Vẽ biểu đồ cơ cấu sử dụng đất của trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên .
Dựa vào biểu đồ đã vẽ ; so sánh và giải thích đặc điểm cơ cấu sử dụng đất ở hai vùng
trên .


Câu 4.b. Dành cho chương trình nâng cao (2 điểm)
Cho bảng số liệu sau: Hiện trạng sử dụng đất của nước ta
Loại đất sử dụng Năm 1993 (%) Năm 2000 (nghìn ha)
Tổng số 100,0 33121,2
Đất nông nghiệp 22,2 9412,2
Đất lâm nghiệp 30,3 14437,3
Đất chuyên dùng và thổ cư 5,6 2003,7
Đất chư sử dụng 42,2 7268,0
1.Tính cơ cấu các loại đất năm 2000 của nước ta
2.Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu vốn đất của nước ta
Nhận xét sự biến động các loại đất nói trên
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I/PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 Điểm )
Câu 1 a .Những điểm giống và khác nhau của Đồng bằng sông Hồng
và Đồng bằng sông Cửu Long .
*Giống ;
+Đều là đồng bằng châu thổ do phù sa sông bồi tụ dần trên
một vịnh biển nông ,thềm lục địa mở rộng tạo thành
+Địa hình thấp,tương đối bằng phẳng .
+Diện tích rộng
*Khác ;
+ Diện tích : Đồng bằng sông Cửu Long rộng hơn .
+Địa hình :
- Đồng bằng sông Hồng có hệ thống đê chia cắt ra thành nhiều
ô Vùng trong đê không được bồi đắp phù sa hàng năm , tạo
thành các bậc ruộng cao bạc màu và ô trũng nước ; vùng ngoài
đê thường xuyên được bồi đắp phù sa .
- Đồng bằng sông cửu long ,trên bề mặt không có đê ,nhưng có
mạng lưới kênh rạch chằng chịt nên mùa lũ nước ngập sâu ở
vùng trũng Đồng Tháp Mười ,còn về mùa cạn , nước triều lấn

mạnh làm gần 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn .
b.Đặc điểm của dải đồng bằng ven biển miền Trung
+Có tổng diện tích 15000km . phần nhiều hẹp ngang và bị chia
cắt thành nhiêu đồng bằng nhỏ ,chỉ có một số đồng bằng được
mở rộng ở cửa sông lớn (đồng bằng Thanh Hóa ,Nghệ An,
Quảng Nam , Phú Yên)
+Ở nhiều đồng bằng thường có sự phân chia làm 3 dải ; giáp
biển là cồn cát ,đầm phá ;giữa là vùng thấp trũng , dải trong
cùng đã được bồi tụ thành đồng bằng .
+Trong sự hình thành đồng bằng ,biển đóng vai trò chủ yếu .
Đất có đặc tính nghèo , ít phù sa .
3 điểm
0,5
0,25 điểm
0,5
0,5

0,5
0,25
0,5
Câu
2 .
Cơ cấu của ngành công nghiệp nước ta tương đối đa dạng ;
- Theo cách phân loại hiện hành , nước ta có 3 nhóm với 29
ngành công nghiệp ;nhóm công nghiệp khai thác (4 ngành ),
nhóm công nghiệp chế biến (23 ngành ) ; và nhóm sản xuất ,
phân phối điện ; khí đốt , nước (2 ngành ).
- Một số ngành công nghiệp trọng điểm :năng lượng ,chế biến
lương thực - thực phẩm ,dệt - may , hóa chất - phân bón - cao
su, vật liệu liệu xây dựng,cơ khí - điện tử ,….

2Điểm
0,75
0,5
Nước ta có sự chuyển dịch cơ cấu theo ngành vì :
Trong xu hướng toàn cầu hóa , nước ta đẩy mạnh hội nhập
quốc tế và khu vực , cơ cấu ngành của công nghiệp có sự
0,75
chuyển dịch nhằm thích nghi với tình hình mới để có thể hội
nhập vào thị trường thế giới và khu vực
Câu 3 *Điều kiện tự nhiên ;
Đất badan và khí hậu cận xích đạo rất phù hợp với việc trồng
cây cà phê .
+Đất badan có tầng phong hóa sâu ,giàu chất dinh dưỡng phân
bố tập trung với những mặt bằng rộng lớn thuận lợi cho việc
thành lập các nông trường và vùng chuyên canh quy mô lớn .
+Khí hậu có tính chất cận xích đạo với một mùa mưa và một
mùa khô kéo dài (có khi 4- 5 tháng ).Mùa khô kéo dài tuy thiếu
nứơc , nhưng lại là điều kiện thuận lợi để phơi sấy,bảo quản sản
phẩm .
*Điều kiện KT- XH ;
- Các cơ sở chế biến cà phê được phát triển rộng rãi .
- Thị trường trong và ngoài nước mở rộng , đặc biệt nhu cầu
xuất khẩu cà phê lớn .
- Nhà nước có chính sách phát triển cây cà phê .
*Khó khăn
- Mùa khô sâu sắc , kéo dài
- Thiếu lao động có chuyên môn ,kĩ thuật
- cơ sở hạ tầng còn yếu ;công nghiệp chế biến còn nhỏ bé .
*Các khu vực chuyên canh cà phê :Xếp theo thứ tự về diện tích
và sản lượng cà phê nhân (năm 2005) ĐắkLăk ,Lâm Đồng ;

Kon Tum ; Đăk Nông ; Gia lai .
-Biện pháp để có thể phát triển ổn định cây cà phê ở vùng này :
+Hoàn thiện quy hoạch các vùng chuyên canh cây công càphê .
+Kết hợp với công nghiệp chế biến .
+Đa dạng hóa cây trồng (cân đối giữa diện tích cây cà phê vối
và cây cà phê chè ).
+Đảm bảo đầu ra cho người sản xuất (đảy mạnh xuất khẩu ,bảo
hộ nông sản khi giá nông sản xuống thấp ….)
II/PHẦN RIÊNG
Câu 4 a/ Vẽ biểu đồ (1.điểm )
Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ tròn
a.xử lí số liệu (0,5 điểm)
3 Điểm
0,5
0,5
0,75
0,25
0,25
0,75
2Điểm
1.Tính cơ cấu sử dụng đất
CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA TRUNG DU MIỀN NÚI BẮC BỘ VÀ TÂY
NGUYÊN NĂM 2006 (% )
Trung du miền núi Bắc Bộ Tây Nguyên
Tổng số 100 100
Đất nông nghiệp 14,6 29,2
Đất lâm nghiệp 52,4 56,1
Đất chuyên dùng 2,4 2,3
Đất thổ cư 1,1 0,8
Đất chưa sử dụng 29,5 11,6

2.vẽ biểu đồ ;
a. tính bán kính
b. vẽ biểu đồ ;
chính xác .
có chú giải
Đẹp ,chính xác về số liệu trên biểu đồ
3.so sánh và giải thích (0,5 điểm )
a. Giống nhau :
-cả hai vùng vốn đất đều được sử dụng vào các hoạt động nông nghiệp ,lâm nghiệp
,chuyên dùng và thổ cư
b Khác nhau .:
Tây Nguyên có tỉ lệ đất nông nghiệp , lâm nghiệp cao hơn
-Trung du miền núi bắc bộ có tỉ lệ có lệ đất chuyên dùng , đất thổ cư cao hơn
Nguyên nhân :
-Tây Nguyên là vùng cao nguyên xếp tầng ,Đây là vùng chuyên canh cây công
nghiệp lớn ,là vùng còn nhiều tiềm năng rừng nhất nước ta nhưng dân cư lại thưa thớt
,đô thị hóa còn chậm phát triển .
-Trung du miền núi Bắc Bộ địa hình dốc lại bị khai thác sớm nên diện tích đất sử
dụng còn nhiều .
Câu 4.b
1. Tính cơ cấu vốn đất năm 2000 đúng như bảng sau 0,5 điểm
Loại đất sử dụng Năm 2000 (%)
Tổng số 100,0

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×