Tải bản đầy đủ (.pdf) (181 trang)

Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động chế biến hạt điều đến môi trường và sức khỏe người lao động trên địa bàn tỉnh bình phước và đề xuất giải pháp cải thiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.88 MB, 181 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
---------------------------

HỒ THỊ MỸ TRANG

ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG
CHẾ BIẾN HẠT ĐIỀU ĐẾN MÔI TRƯỜNG VÀ
SỨC KHỎE NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI
PHÁP CẢI THIỆN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Kỹ Thuật Môi Trường
Mã số ngành: 60520320

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. Tôn Thất Lãng
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 03 năm 2018


CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Tôn Thất Lãng

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày 13 tháng 03 năm 2018

Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:

Họ và tên



TT

Chức danh Hội đồng

1

GS.TSKH.Nguyễn Trọng Cẩn

Chủ tịch

2

PGS.TS.Huỳnh Phú

Phản biện 1

3

PGS.TS.Lê Mạnh Tân

Phản biện 2

4

TS.Thái Vũ Bình

5

TS.Nguyễn Thị Hai


Ủy viên
Ủy viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được
sửa chữa (nếu có).

Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV


TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG QLKH – ĐTSĐH

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày 16 tháng 02 năm 2018

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ

Họ tên học viên: HỒ THỊ MỸ TRANG

Giới tính: Nữ

Ngày, tháng, năm sinh: 20/06/1981

Nơi sinh: ĐăkLăk

Chuyên ngành: Kỹ Thuật Môi Trường


MSHV: 1641810010

I- Tên đề tài:
Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động chế biến hạt điều đến môi trường và
sức khỏe người lao động trên địa bàn tỉnh Bình Phước và đề xuất giải pháp cải
thiện.
II- Nhiệm vụ và nội dung:
 Nội dung 1: Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động chế biến hạt điều đến môi
trường trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
 Tổng hợp, biên hội các tài liệu liên quan đến ngành chế biến hạt điều
 Tìm hiểu tình hình sản xuất thực tế và hiện trạng môi trường của
ngành chế biến hạt điều ở Bình Phước như: Dây chuyền sản xuất và
công nghệ sản xuất của ngành chế biến hạt điều.
 Khảo sát, lấy mẫu nước, khí để phân tích, đánh giá hiện trạng của
ngành chế biến hạt điều trên địa bàn tỉnh.
 Nội dung 2: Đánh giá ảnh hưởng của môi trường lao động đến sức khỏe
công nhân chế biến hạt điều trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
 Tổng hợp, đánh giá các yếu tố môi trường lao động qua kết quả đo
đạc môi trường lao động của các cơ sở chế biến hạt điều trên địa bàn
tỉnh Bình Phước qua 03 năm 2014 – 2016.


 Tổng hợp, đánh giá tình hình sức khỏe của công nhân ngành chế biến
hạt điều trên địa bàn tỉnh Bình Phước qua kết quả khám sức khỏe định
kỳ 03 năm từ 2014-2016.
 Đánh giá mối tương quan giữa các yếu tố môi trường lao động với sức
khỏe người lao động.
 Nội dung 3: Đề xuất biện pháp cải thiện cho ngành chế biến hạt điều.
III- Ngày giao nhiệm vụ: 25/10/2017

IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 22/02/2018
V- Cán bộ hướng dẫn: PGS.TS. Tôn Thất Lãng

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH

(Họ tên và chữ ký)

(Họ tên và chữ ký)


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn
gốc.
Học viên thực hiện Luận văn


ii

LỜI CẢM ƠN
Trân trọng cảm ơn Ban Giám Hiệu Nhà trường, Phòng Quản lý Khoa học và
Đào tạo Sau Đại học, quý Thầy Cô giảng dạy cao học ngành Kỹ thuật Môi trường
tại trường Đại học Công nghệ TP.HCM. Qua quá trình học tập tại Trường, bản thân

đã tiếp thu những kiến thức quý báu về chuyên ngành mà các thầy cô là Giáo sư,
Phó giáo sư, Tiến sĩ đã tận tình giảng dạy, truyền đạt. Từ đó bản thân đã tích cực
tìm tòi, nghiên cứu về lĩnh vực môi trường và nâng cao năng lực, trình độ chuyên
môn, khả năng tư duy độc lập trong nghiên cứu khoa học.
Trân trọng cảm ơn PGS.TS Tôn Thất Lãng và PGS.TS. Thái Văn Nam, các
thầy đã tận tình hướng dẫn chỉ bảo trong suốt quá trình thực hiện đề tài giúp tác giả
hoàn thành tốt Luận văn.
Trân trọng cảm ơn Sở Tài nguyên và Môi trường; Trung tâm Y tế Dự phòng
tỉnh Bình Phước và toàn thể Ban Giám đốc cùng tập thể nhân viên tại nhà máy 30
cơ sở chế biến hạt điều trên địa bàn tỉnh Bình Phước đã tạo điều kiện cho việc khảo
sát thực tế, cung cấp số liệu của đơn vị.
Cảm ơn sự dìu dắt, giúp đỡ của quý đồng nghiệp, gia đình và bạn bè đã giúp
tác giả có điều kiện về vật chất, tinh thần để phấn đấu, học hỏi và tiến bộ.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng do kiến thức và thời gian thực hiện đề tài có
hạn nên Luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả xin cảm ơn và rất mong
nhận được những ý kiến góp ý của các nhà khoa học, quý thầy cô, quý cơ quan,
đồng nghiệp và độc giả để Luận văn được hoàn thiện hơn.
Họ và tên tác giả


iii

TÓM TẮT
Đề tài: “Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động chế biến hạt điều đến môi trường
và sức khỏe người lao động trên địa bàn tỉnh Bình Phước và đề xuất phải pháp cải
thiện” đã đánh giá được thực trạng môi trường của hoạt động chế biến hạt điều trên
địa bàn tỉnh Bình Phước. Áp dụng các phương pháp khảo sát, lấy mẫu, phân tích,
hồi cứu số liệu nhằm đánh giá thực trạng môi trường và môi trường lao động; tình
hình chăm sóc sức khỏe công nhân của các cơ sở chế biến hạt điều trên địa bàn tỉnh
Bình Phước.

Qua kết quả nghiên cứu cho thấy rằng: Nhiệt độ môi trường lao động không
đạt tiêu chuẩn vệ sinh cho phép là 14,49%. Các mẫu đo độ ẩm môi trường lao động
không đạt tiêu chuẩn vệ sinh cho phép 12,79%. Tốc độ gió môi trường lao động của
công nhân không đạt tiêu chuẩn vệ sinh cho phép là 32%. Độ chiếu sáng môi trường
lao động không đạt tiêu chuẩn vệ sinh cho phép là 42,97%. Tiếng ồn môi trường lao
động không đạt tiêu chuẩn vệ sinh cho phép là 21,22%. Nồng độ bụi không đạt tiêu
chuẩn vệ sinh cho phép là 4,94%. Hàm lượng khí CO ở khu vực lò hơi vượt tiêu
chuẩn cho phép QCVN 19-2009/ BTNMT đến 4,5 lần. Còn lại các khí khác như
NOx, SO2, phenol nằm trong giới hạn cho phép. Chỉ tiêu BOD5 có trong nước thải
sau hệ thống xử lý tại một số cơ sở chế biến hạt điều trên địa bàn Bình Phước vượt
tiêu chuẩn cho phép QCVN 40 : 2011 cột B từ 3,86 lần. Chỉ tiêu COD trong nước
thải ngâm tẩm trong các mẫu phân tích thì hầu hết các cơ sở chế biến vượt tiêu
chuẩn cho phép QCVN 40:2011 cột B từ 0,87 – 2,08 lần.
Hầu hết công nhân được trang bị đủ dụng cụ bảo hộ lao động 93,9%. Số
người lao động không mang đầy đủ phương tiện bảo hộ lao động là 33,9%. Tư thế
lao động ngồi liên tục chiếm 55% và đứng 35,6%. Kết quả khám và phân loại sức
khỏe công nhân chế biến hạt điều cho thấy tỷ lệ công nhân có sức khỏe tốt (loại I,II
và III) đạt 73,95%, tỷ lệ công nhân có sức khỏe kém (loại IV và V) chiếm 16,99%.
Kết quả cho thấy tỷ lệ mắc bệnh tim mạch huyết áp chung của công nhân chế


iv

biến hạt điều của các doanh nghiệp chế biến hạt điều ở Bình Phước là 4,4%. Tỷ lệ
mắc các bệnh ở khớp cổ tay- chân khá cao 18,9%. Bệnh ở lưng chiếm 16,1%. Bệnh
ở cổ chiếm 9,7%. Bệnh da liễu là 11,9%. Tỷ lệ mắc các bệnh ở Tai – Mũi – Họng là
10,3% . Mối liên quan giữa ô nhiễm ánh sáng với các bệnh về mắt là khá rõ rệt sự
khác biệt với p = 0,013 < 0,05 có ý nghĩa thống kê. Mối liên quan giữa bệnh da liễu
với khu vực tách nhân với p = 0,005, cho thấy mối quan hệ này cũng cần quan tâm.
Mối liên quan giữa ô nhiễm khí NO2 với tỷ lệ bệnh mắt và tai mũi họng cũng khá rõ

rệt. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê p = 0,043 < 0,05 và NO2 với tỷ lệ bệnh tai mũi
họng (p = 0). Mối liên quan giữa ô nhiễm khí SO2 với tỷ lệ bệnh da liễu cũng khá rõ
rệt. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê p = 0,003 < 0,05.
Từ kết quả nghiên cứu trên đưa ra một số giải pháp quản lý cũng như giải
pháp kỹ thuật nhằm giảm thiểu sự ảnh hưởng của việc hoạt động chế biến hạt điều
đến môi trường và sức khỏe người lao động ngành chế biến hạt điều trên địa bàn
tỉnh Bình Phước.


v

ABSTRACT
The topic of " Assess the impact of cashew processing on the environment
and health of workers in Binh Phuoc province and proposed legislation to improve”
has assessed the environmental status of grain processing in the province of Binh
Phuoc. Apply methods of surveying, sampling, analyzing and retrieving data to
assess the current state of the environment and labor environment; the situation of
health care workers of cashew processing establishments in Binh Phuoc province.
Through research results show that: The working environment does not
reach the permitted hygiene standard of 14,49%. Samples of moisture in working
environment that do not meet hygiene standards allow 12,79%. The wind speed of
working environment of workers who do not meet the standard of hygiene is 32%.
The illumination of working environment does not reach the permitted hygiene
standard of 42,97%. The noise level of the working environment which is not up to
the hygienic standard is 21,22%. The dust concentration did not reach the permitted
hygiene standard of 4,94%. The CO content in the boiler area exceeds the permitted
standard QCVN 19-2009 / BTNMT by 4,5 times. Remaining gases such as NOx,
SO2 and phenol are within acceptable limits. BOD5 content in waste water after
treatment system at some cashew processing establishments in Binh Phuoc
exceeded the permitted standard QCVN 40: 2011 column B from 3,86 times. COD

in wastewater soaked in samples analyzed most of the processing facilities in excess
of the standard allowed QCVN 40: 2011 column B from 0,87 to 2,08 times.
Most workers are equipped with labor protection equipment 93,90%. The number of
employees who do not have adequate means of labor protection is 33,90%. Labor
position occupied 55% and stood at 35,60%. Results of health examination and
classification of cashew workers show that the percentage of workers with good
health (types I, II and III) was 73,95%, the proportion of workers with poor health
(grades IV and V) accounted for 16,99%.


vi

Hypertensive characteristics of direct laborers in the cashew nut processing
industry show the rate heart disease blood pressure the total cashewnut processing
industry of cashew processing enterprises in Binh Phuoc is 4,4%. The incidence of
arthritis - feet is quite high 18,9%. Back disease accounted for 16,1%. Diseases in
the neck accounted for 9.7%. Skin disease 11,9%. The incidence of diseases in earthroat disease is 10,3%.
The correlation between light pollution and eye disease is quite distinct from
p = 0,013 <0,05 statistically significant. The association between dermatomyopathy
and the pituitary area multiplied by p = 0,005 indicates that this relationship is also
of concern. The relationship between NO2 gas pollution and the incidence of eye
diseases and otitis media is quite clear. The difference was statistically significant p
= 0,043 <0,05 and NO2 with rate of ear-nose-lung disease (p = 0). The relationship
between SO2 pollution and the incidence of dermatitis is also quite clear. The
difference was statistically significant p = 0,003 <0,05.
Based on the results of this research, some management solutions as well
as technical solutions have been proposed to minimize the impact of cashew nut
processing on the environment and the health of local cashew nut workers Binh
Phuoc province.



vii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM TẮT ................................................................................................................. iii
ABSTRACT ................................................................................................................v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... xi
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... xiii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ........................................................................................xv
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1. Đặt vấn đề ............................................................................................................... 1
2. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 2
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 3
3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................... 3
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 4
5.1. Đối tượng nghiên cứu: ..................................................................................... 4
5.2. Phạm vi nghiên cứu: ........................................................................................ 4
6. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 5
6.1. Phương pháp luận ............................................................................................ 5
6. Phương pháp nghiên cứu cụ thể: ........................................................................ 6
7. Thời gian nghiên cứu: ............................................................................................. 9
8. Giới hạn nghiên cứu: ............................................................................................... 9
9. Ý nghĩa của đề tài:................................................................................................... 9
10. Cấu trúc của luận văn ............................................................................................ 9
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................................11
1.1.Tổng quan về ngành chế biến hạt điều ................................................................ 11
1.1.1. Tình hình chế hạt điều ở nước ngoài .......................................................... 11
1.1.2. Tình hình chế hạt điều ở Việt Nam............................................................. 11



viii

1.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới và ở Việt Nam ............................................ 13
1.2.1.Tình hình nghiên cứu nước ngoài ................................................................ 13
1.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ............................................................... 17
1.3. Các yếu tố môi trường lao động ......................................................................... 21
1.2.1. Vi khí hậu.................................................................................................... 21
1.2.2. Tiếng ồn: ..................................................................................................... 22
1.2.3. Bụi:.............................................................................................................. 22
1.2.4. Ánh sáng: .................................................................................................... 23
1.2.5. Hóa chất độc: .............................................................................................. 24
1.2.6. Chỉ số BOD trong nước thải: ...................................................................... 25
1.2.7. Chỉ số COD trong nước thải: ...................................................................... 26
1.4. Các bệnh nghề nghiệp do môi trường lao động gây ra ...................................... 26
1.5. Tổng quan về Bình Phước và ngành chế biến hạt điều ở Bình Phước............... 29
1.5.1. Giới thiệu về Bình Phước ........................................................................... 29
1.5.2. Tổng quan về ngành chế biến hạt điều ở Bình Phước ................................ 30
CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC CƠ SỞ CHẾ
BIẾN HẠT ĐIỀU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC ....................................45
2.1. Công nghệ chế biến hạt điều hiện nay ở Bình Phước ....................................... 45
2.2. Thực trạng chất lượng nước thải tại khu vực các nhà máy ................................ 45
2.2.1. Nguồn phát sinh nước thải .......................................................................... 45
2.2.2. Đánh giá nguồn nước thải phát sinh từ một số nhà máy sản xuất hạt điều 46
2.3. Thực trạng không khí tại các cơ sở chế biến hạt điều ở Bình Phước................. 54
2.3.1. Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí ...................................... 54
2.3.2. Đánh giá nguồn khí thải phát sinh từ một số nhà máy sản xuất hạt điều: .. 54
2.4. Tác động do nhiệt dư.......................................................................................... 59
2.5. Thực trạng chất thải rắn tại các cơ sở chế biến hạt điều .................................... 59

2.6. Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung ..................................................................... 62
2.7. Hiện trạng chất lượng nước ngầm khu vực các nhà máy ................................... 62


ix

CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG AN TOÀN VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
LAO ĐỘNG VÀ SỨC KHỎE CÔNG NHÂN CÁC CƠ SỞ CHẾ BIẾN HẠT ĐIỀU
Ở BÌNH PHƯỚC ......................................................................................................64
3.1. Thực trạng môi trường lao động tại các cơ sở chế biến hạt điều ở Bình Phước.64
3.1.1. Thực trạng vi khí hậu tại nơi làm việc ở các cơ sở chế biến hạt điều ở Bình
Phước .................................................................................................................... 64
3.1.2. Thực trạng cường độ tiếng ồn và cường độ ánh sáng tại nơi làm việc ở các
cơ sở chế biến hạt điều ở Bình Phước .................................................................. 66
3.1.3. Thực trạng nồng độ bụi tại nơi làm việc ở các cơ sở chế biến hạt điều ở
Bình Phước ........................................................................................................... 67
3.1.4. Thực trạng nồng độ các hơi khí độc tại nơi làm việc ở các cơ sở chế biến
hạt điều ở Bình Phước. ......................................................................................... 68
3.2. Thực trạng sức khỏe công nhân và vấn đề ATVSLD tại các cơ sở chế biến hạt
điều ở Bình Phước. .................................................................................................... 70
3.2.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu ........................................................... 70
3.2.2. Thực trạng sức khỏe và ATVSLĐ của công nhân chế biến hạt điều ........ 73
3.3. Mối tương quan giữa các yếu tố môi trường lao động và sức khỏe công nhân tại
các cơ sở chế biến hạt điều ở Bình Phước. ............................................................... 80
3.3.1. Mối liên quan giữa bệnh viêm da dị ứng và viêm mũi dị ứng theo tuổi nghề80
3.3.2. Mối liên quan giữa ô nhiễm bụi MTLĐ với bệnh viêm mũi họng và viêm
da dị ứng. .............................................................................................................. 81
3.3.3. Mối liên quan giữa ô nhiễm cường độ tiếng ồn MTLĐ với bệnh tai – mũi

– họng, ô nhiễm cường độ ánh sáng với các bệnh về mắt. ................................... 82

3.3.4. Mối liên quan giữa vị trí làm việc với bệnh tai – mũi – họng .................... 82
3.3.5. Mối liên quan giữa vị trí làm việc với bệnh da liễu .................................... 83
3.3.6. Mối liên quan giữa trang bị bảo hộ lao động với các bệnh tai – mũi –
họng và da liễu ...................................................................................................... 84
3.3.8. Mối liên quan giữa ô nhiễm khí NO2 với bệnh mắt và tai mũi họng ......... 85
3.3.9. Mối liên quan giữa ô nhiễm khí SO2 với tỷ lệ bệnh da liễu ....................... 85


x

CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CHO NGÀNH CHẾ BIẾN
HẠT ĐIỀU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC ...............................................86
4.1. Giải pháp giảm thiểu ô nhiễm và xử lý môi trường ........................................... 86
4.2. Giải pháp cải thiện môi trường lao động............................................................ 88
4.3. Các biện pháp cải thiện môi trường lao động để giảm thiểu bệnh nghề nghiệp
cho công nhân ngành chế biến hạt điều .................................................................... 89
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ......................................................................................90
1. KẾT LUẬN ........................................................................................................... 90
1.1. Thực trạng môi trường tại các cơ sở chế biến hạt điều ở Bình Phước: ......... 90
1.2. Thực trạng sức khỏe công nhân và vấn đề ATVSLD tại các cơ sở chế biến
hạt điều ở Bình Phước. ......................................................................................... 91
1.3. Mối tương quan giữa các yếu tố môi trường lao động và sức khỏe công nhân
tại các cơ sở chế biến hạt điều ở Bình Phước. ...................................................... 91
2. KIẾN NGHỊ .......................................................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................93
PHỤ LỤC


xi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ATVSLĐ

An toàn vệ sinh lao động

BOD

Biologycal Oxygen Demand (Nhu cầu oxy sinh hoá)

BHLĐ

Bảo hộ lao động

BP

Bình Phước

BTNMT

Bộ Tài nguyên và Môi trường

CP SX TM DV

Cổ phần sản xuất thương mại dịch vụ

CBNS

Chế biến nông sản

CPCB


Cổ phần chế biến

COD

Chemical Oxygen Demand (Nhu cầu oxy hoá học)

CNHH

Công nghệ hóa học

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

GMP

Tiêu chuẩn thực hành sản xuất tốt

GAP

Thực hành nông nghiệp tốt

ISO

International Organization of Standardization (Tổ chức
quốc tế về tiêu chuẩn hóa)

HACCP


Hazard Analysis System and Critical Control Point (Hệ
thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn)

HTXL

Hệ thống xử lý

KHCN

Khoa học công nghệ

MTLĐ

Môi trường lao động



Quyết định

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

QCYTCS

Quy chuẩn y tế cơ sở

NCPC

Nation Cleaner production Centre (Trung tâm sản xuất sạch

hơn Quốc gia)


xii

NN&PTNT

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

SS

Suspended solids (Chất rắn lơ lửng)

SXSH

Sản xuất sạch hơn

SXTM

Sản xuất thương mại

PTNT

Phát triển nông thôn

TCCP

Tiêu chuẩn cho phép

TCVSCP


Tiêu chuẩn vệ sinh cho phép

TN&MT

Tài nguyên và Môi trường

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TP

Thành phố

TX

Thị xã

TNHH SX&XK

Trách nhiệm hữu hạn sản xuất và xuất khẩu

TNHH MTV

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên xuất nhập khẩu

XNK

Xuất nhập khẩu


TNHH MTV

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

UNEP

United Nations Environment program (Chương trình môi
trường Liên hiệp Quốc)

US EPA

United states Environmental Protection Agency (Cơ quan
bảo vệ môi trường Mỹ )

VHĐ

Vận hành đốt

WTO

World trade organization (Tổ chức thương mại quốc tế)


xiii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. Phương pháp lấy mẫu và phân tích ................................................................8
Bảng1.1. Thống kê giá trị xuất khẩu của cả nước từ năm 2011 – 2016 ...................12
Bảng 1.2. Thống kê giá trị xuất khẩu hạt điều Bình Phước giai đoạn 2011 – 2016 .32

Bảng 2.1: Tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh từ nước thải trong quá trình ngâm
tẩm .............................................................................................................................47
Bảng 2.2. Các chỉ tiêu trong nước thải lò hấp của cơ sở chế biến hạt điều ..............51
Bảng 2.3. Các chỉ tiêu trong nước thải sau hệ thống XLNT của cơ sở chế biến hạt
điều ............................................................................................................................53
Bảng 2.4: Tải lượng các chất ô nhiễm không khí sinh ra do quá trình đốt vỏ ..........57
Bảng 2.5. Tình hình quản lý về vấn đề phát sinh chất thải rắn của các cơ sở chế biến
hạt điều trên địa bàn tỉnh Bình Phước .......................................................................60
Bảng 3.1. Chỉ số nhiệt độ môi trường lao động và nhiệt độ không đạt QCVN
26:2016/BYT.............................................................................................................64
Bảng 3.2. Độ ẩm và vận tốc gió môi trường lao động không đạt QCVN
26:2016/BYT.............................................................................................................65
Bảng 3.3. Ánh sáng và độ ồn môi trường lao động không đạt TCCP ......................66
Bảng 3.4. Bụi môi trường lao động không đạt TCVSLĐ theo QĐ3733/2002-BYT
và QCVN 21:2006/BTNMT .....................................................................................68
Bảng 3.5. Đặc điểm tuổi đời và tuổi nghề của đối tượng nghiên cứu .......................71
Bảng 3.6. Khu vực làm việc của công nhân chế biến hạt điều .................................72
Bảng 3.7: Thời gian làm việc và tư thế làm việc của công nhân chế biến hạt điều ..73
Bảng 3.8: Tình hình tổ chức khám sức khỏe và thực hiện chế độ phụ cấp độc hại
cho công nhân chế biến hạt điều ...............................................................................74
Bảng 3.9. Phân loại sức khỏe công nhân ..................................................................77
Bảng 3.10. Tập huấn về ATVSLĐ và trang bị bảo hộ lao động ...............................77
Bảng 3.11. Trang bị bảo hộ lao động được cấp cho công nhân ................................78
Bảng 3.12. Ý thức sử dụng trang bị bảo hộ lao động................................................79
Bảng 3.13. Mối liên quan giữa bệnh viêm da dị ứng và viêm mũi dị ứng theo tuổi
nghề ...........................................................................................................................80


xiv


Bảng 3.14. Mối liên quan giữa ô nhiễm bụi MTLĐ với bệnh viêm mũi họng và
viêm da dị ứng. ..........................................................................................................81
Bảng 3.15. Mối liên quan giữa ô nhiễm cường độ tiếng ồn MTLĐ với bệnh tai –
mũi – họng, ô nhiễm cường độ ánh sáng với các bệnh về mắt. ................................82
Bảng 3.16. Mối liên quan giữa vị trí làm việc với bệnh tai – mũi – họng ................83
Bảng 3.17. Mối liên quan giữa vị trí làm việc với bệnh da liễu ................................83
Bảng 3.18. Mối liên quan giữa trang bị bảo hộ lao động với các bệnh tai – mũi –
họng và da liễu ..........................................................................................................84


xv

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Vị trí các nhà máy được khảo sát và lấy mẫu. ...............................................4
Hình 2. Sơ đồ trình tự nghiên cứu ...............................................................................5
Hình 1.1. Công nhân đang phân loại .........................................................................31
Hình 1.2: Biểu đồ biểu diễn sự phân bố các cơ sở hạt điều ......................................32
Hình 1.3. Quy trình chế biến hạt điều .......................................................................35
Hình 1.4.Máy sàng hạt điều thô ................................................................................36
Hình 1.5. Khu vực lò hấp ..........................................................................................36
Hình 1.6. Tách vỏ hạt điều thủ công .........................................................................39
Hình 1.7. Tách nhân điều bằng máy tự động cơ khí ................................................39
Hình 1.8. Lò sấy hạt điều ..........................................................................................41
Hình 1.9. Máy bóc vỏ lụa tự động ............................................................................42
Hình 1.10. Sử dụng máy phân loại kích cỡ hạt .........................................................43
Hình 1.11. Hệ thống đóng gói sản phẩm...................................................................44
Hình 2.1. Đồ thị biểu diễn kết quả TSS tại các cơ sở chế biến hạt điều trên địa bàn
Bình Phước ................................................................................................................48
Hình 2. 2: Đồ thị biểu diễn kết quả độ màu tại các cơ sở chế biến hạt điều trên địa
bàn Bình Phước .........................................................................................................48

Hình 2.3. Đồ thị biểu diễn kết quả BOD5 và COD ở nước thải ngâm hạt điều tại các
cơ sở chế biến hạt điều ..............................................................................................49
Hình 2.4. Đồ thị biểu diễn kết quả Nitơ tổng và photpho tổng ở nước thải ngâm hạt
điều tại các cơ sở chế biến hạt điều ..........................................................................50
Hình 2.5. Đồ thị biểu diễn kết quả chỉ tiêu BOD5 và COD trước và sau hệ thống xử
lý tại một số cơ sở chế biến hạt điều trên địa bàn Bình Phước .................................52
Hình 2.6. Đồ thị biểu diễn kết quả hàm lượng khí CO trong khu vực sản xuất tại
một số cơ sở chế biến hạt điều trên địa bàn Bình Phước ..........................................55
Hình 2.7. Đồ thị biểu diễn kết quả hàm lượng bụi ở khu vực ống thải lò hơi tại một
số cơ sở chế biến hạt điều trên địa bàn Bình Phước .................................................56
Hình 2.8. Đồ thị biểu diễn kết quả hàm lượng khí SO2 ở khu vực ống thải lò hơi của
các cơ sở chế biến hạt điều ........................................................................................57


xvi

Hình 2.9. Đồ thị biểu diễn kết quả hàm lượng khí NOx ở khu vực ống thải lò hơi của
các cơ sở chế biến hạt điều ........................................................................................57
Hình 2.10. Đồ thị biểu diễn kết quả lượng khí CO tại ống thải lò hơi ở một số cơ sở
chế biến hạt điều trên địa bàn Bình Phước................................................................58
Hình 2.11. Đồ thị biểu diễn kết quả lượng nhiệt tổng ở chất thải rắn tại một số cơ
sở chế biến hạt điều trên địa bàn Bình Phước ...........................................................59
Hình 2.12. Đồ thị biểu diễn cách xử lý chất thải rắn ...............................................61
Hình 3.1. Đồ thị biểu diễn hàm hượng khí NO x trong không khí ở khu vực sản xuất
...................................................................................................................................69
Hình 3.2. Đồ thị biểu diễn kết quả khí SO2 trong không khí ở khu vực sản xuất của
các cơ sở chế biến hạt điều ........................................................................................69
Hình 3.3. Đồ thị biểu diễn hàm lượng phenol trong không khí ở khu vực sản xuất
cảu các cơ sở chế biến hạt điều .................................................................................70
Hình 3.4. Đồ thị biểu diễn các bệnh thường gặp trên công nhân chế biến hạt điều ở

Bình Phước ................................................................................................................74
Hình 3.5. Đồ thị biểu diễn số lượng mắc bệnh theo vị trí làm việc của công nhân chế
biến hạt điều ở Bình Phước .......................................................................................76


1

MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Cây điều đã trở thành cây công nghiệp lâu năm chủ lực của tỉnh và Bình
Phước vẫn đang là thủ phủ cây điều của cả nước. Ban đầu, cây điều được trồng chủ
yếu để ăn trái, sau đó mới chuyển sang trồng điều cao sản để lấy hạt xuất khẩu. Khi
sản lượng tăng lên đáng kể, ngoài bán ra ngoài tỉnh Long An, Bình Thuận... còn
một phần để xuất khẩu thô, từ đó ngành chế biến điều nhân bắt đầu phát triển.
Sản lượng điều nhân chế biến trên địa bàn tỉnh tăng từ 26 tấn năm 1993 lên
742 tấn năm 1996 và 72.444 tấn năm 2013. Sản phẩm hạt điều nhân của tỉnh đã
được xuất khẩu đến 25 quốc gia và vùng lãnh thổ với sản lượng xuất khẩu 25.854
tấn, kim ngạch 172,7 triệu USD vào năm 2013, góp phần đưa ngành điều Việt Nam
vươn lên hàng đầu thế giới về xuất khẩu điều nhân. Nhân hạt điều được đóng gói,
dán nhãn theo từng loại quy cách sản phẩm để xuất khẩu và tiêu thụ trong nước.
Theo niên giám thống kê năm 2015,2016 Bình Phước có khoảng 1.908 doanh
nghiệp, cơ sở chế biến điều và hộ cá thể chế biến hạt điều nhân . Số lượng lao động
là 44.243 lao động. Năm 2016 tổng sản lượng xuất khẩu là 67.584 tấn, giá trị xuất
khẩu đạt 504,10 triệu USD. Có hơn 200 doanh nghiệp và hơn 400 cơ sở nhỏ lẻ, có
34 doanh nghiệp xuất khẩu trực tiếp. Hiện Bình Phước đã nhập trực tiếp hạt điều từ
các nhà cung cấp của Châu Phi, khối lượng đến 8/2016 đạt 156.000 tấn với giá trị
239 triệu USD[55].
Trong những năm qua, nghề chế biến hạt điều hình thành một cách tự phát,
do dễ làm, không đòi hỏi phải đầu tư nhiều, không yêu cầu trình độ kỹ thuật cao.
Tuy nhiên, ngành điều hiện nay đang đối mặt với những khó khăn về vốn để thu

mua dự trữ điều thô, giá cả nguyên liệu và sản phẩm xuất khẩu không ổn định, công
nghệ chế biến còn lạc hậu, khó cạnh tranh... Mặt khác, do nhiều cơ sở chế biến điều
cá thể hình thành một cách tự phát, chế biến theo phương pháp thủ công hấp chao
dầu cũ, nên gây ô nhiễm môi trường, không bảo đảm vệ sinh, an toàn cho người lao
động. Hiện nay, chưa có nghiên cứu nào về vấn đề môi trường lao động cho ngành
chế biến hạt điều ở Bình Phước. Chính vì vậy, tôi đã thực hiện đề tài: “Đánh giá


2

ảnh hưởng của hoạt động chế biến hạt điều đến môi trường và sức khỏe người
lao động trên địa bàn tỉnh Bình Phước và đề xuất giải pháp cải thiện”.
2. Tính cấp thiết của đề tài
Bình Phước là thủ phủ cây điều của cả nước, có khoảng 1.908 doanh nghiệp,
cơ sở chế biến điều và hộ cá thể chế biến hạt điều nhân. Số lượng lao động là
44.243 lao động. Các doanh nghiệp này phần lớn có quy mô nhỏ bé, tiềm lực hạn
chế, xen lẫn trong các khu dân cư, khu đô thị, ngoài các doanh nghiệp được đầu tư
trang thiết bị hiện đại thì vẫn còn nhiều cơ sở chế biến điều cá thể hình thành một
cách tự phát, chế biến theo phương pháp thủ công hấp chao dầu cũ gây ô nhiễm môi
trường, không bảo đảm vệ sinh, an toàn cho người lao động. Các chủ doanh nghiệp,
nhà máy chưa chú trọng đến công tác môi trường của công ty, chưa đầu tư hệ thống
xử lý khí và nước thải để giảm thiểu gây ô nhiễm môi trường. Như chúng ta đã biết
sau môi trường gia đình đó là nơi làm việc, nơi mà người lao động dành nhiều thời
gian hơn. Ngành công nghiệp chế biến hạt điều cần khối lượng công nhân rất lớn
trong các khâu tách nhân, phân loại và bóc vỏ lụa. Những khâu này công nhân hầu
như phải ngồi liên tục. Bên cạnh đó công nhân phải tiếp xúc với rất nhiều yếu tố
nguy cơ như tiếng ồn, vi khí hậu nóng, các hơi khí độc, ánh sáng không đủ, cùng
với ô nhiễm môi trường, không bảo đảm vệ sinh, an toàn cho người lao động gây
ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động và môi trường nói chung. Ngoài ra, công
tác an toàn vệ sinh lao động cũng như vấn đề chăm sóc sức khỏe người lao động

cũng mới có một số ít công ty xuất nhập khẩu mới chú trọng còn lại các nhà máy và
cơ sở nhỏ lẻ ít thực hiện. Hiện nay chỉ có nghiên cứu nào về hiện trạng của ngành
chế biến hạt điều đến môi trường thị xã Phước Long, cũng đã có một số nghiên cứu
về ngành chế biến hạt điều mà chủ yếu tập trung vào nghiên cứu về cây giống, trang
thiết bị phục vụ cho chế biến, năng suất hạt điều, khí thải và chất thải rắn nhưng
chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của hoạt động chế biến hạt điều đến môi trường
và sức khỏe người lao động trên địa bàn tỉnh Bình Phước. Chính vì vậy, việc thực
hiện đề tài: “Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động chế biến hạt điều đến môi
trường và sức khỏe người lao động trên địa bàn tỉnh Bình Phước và đề xuất phải


3

pháp cải thiện” là cần thiết để làm nền tảng nghiên cứu sâu hơn về các vấn đề môi
trường, điều kiện lao động của ngành chế biến hạt điều trên cả nước.
2. Mục tiêu nghiên cứu
 Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động chế biến hạt điều đến môi trường trên địa
bàn tỉnh Bình Phước.
 Đánh giá ảnh hưởng của môi trường lao động đến sức khỏe công nhân chế
biến hạt điều trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
3. Nội dung nghiên cứu
 Nội dung 1: Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động chế biến hạt điều đến môi
trường trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
+ Tổng hợp, biên hội các tài liệu liên quan đến ngành chế biến hạt điều
+ Tìm hiểu tình hình sản xuất thực tế và hiện trạng môi trường của ngành chế
biến hạt điều ở Bình Phước.
+ Khảo sát, lấy mẫu nước, khí để phân tích, đánh giá hiện trạng của ngành
chế biến hạt điều trên địa bàn tỉnh.
+ Đánh giá các vấn đề môi trường nảy sinh do hoạt động chế biến hạt điều và
công tác bảo vệ môi trường của ngành chế biến hạt điều ở Bình Phước.

+ Nghiên cứu, xác định và phân tích nguyên nhân phát sinh của dòng thải dựa
vào quy trình chế biến hạt điều ở Bình Phước.
 Nội dung 2: Đánh giá ảnh hưởng của môi trường lao động đến sức khỏe công
nhân chế biến hạt điều trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
+ Tổng hợp, đánh giá các yếu tố môi trường lao động qua kết quả đo đạc môi
trường lao động của các cơ sở chế biến hạt điều trên địa bàn tỉnh Bình
Phước qua 03 năm 2014-2016.
+ Tổng hợp, đánh giá tình hình sức khỏe của công nhân ngành chế biến hạt
điều trên địa bàn tỉnh Bình Phước qua kết quả khám sức khỏe định kỳ 03
năm từ 2014-2016.


4

+ Đánh giá mối tương quan giữa các yếu tố môi trường lao động với sức khỏe
người lao động.
 Nội dung 3: Đề xuất biện pháp cải thiện cho ngành chế biến hạt điều.
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
5.1. Đối tượng nghiên cứu:
+ Người lao động, người sử dụng lao động.
+ Các yếu tố môi trường: vi khí hậu, tiếng ồn, ánh sáng, COD, BOD5,TSS,
nitơ tổng, phốt pho tổng, chất thải rắn, …
5.2. Phạm vi nghiên cứu:
Một số cơ sở chế biến hạt điều trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

Hình 1: Vị trí các nhà máy được khảo sát và lấy mẫu.


5


6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp luận
Bình Phước có khoảng 1.908 doanh nghiệp, cơ sở chế biến điều và hộ cá thể
chế biến hạt điều nhân. Số lượng lao động là 44.243 lao động[44]. Các doanh
nghiệp này phần lớn có quy mô nhỏ bé, tiềm lực hạn chế, xen lẫn trong các khu dân
cư, khu đô thị, ngoài các doanh nghiệp được đầu tư trang thiết bị hiện đại thì vẫn
còn nhiều cơ sở chế biến điều cá thể hình thành một cách tự phát, chế biến theo
phương pháp thủ công hấp, chao dầu cũ, nên gây ô nhiễm môi trường, không bảo
đảm vệ sinh, an toàn cho người lao động.

Hình 2. Sơ đồ trình tự nghiên cứu


×