Tải bản đầy đủ (.doc) (121 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống kiểm soát nội bộ tại vietnam airlines khu vực miền nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

BÙI QUỐC TOẢN

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT
NỘI BỘ TẠI VIETNAM AIRLINES KHU VỰC MIỀN NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Kế toán
Mã ngành: 60340301
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHAN ĐÌNH NGUYÊN

TP. Hồ Chí Minh, Tháng 7 Năm 2016


CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
Cán bộ hưỡng dẫn khoa học: PGS.TS.Phan Đình Nguyên
(Ghi rõ họ, tên, học hàn, học vị và chữ ký)

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công Nghệ TP.HCM ngày 25
tháng 09 năm 2016
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đông chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)

TT
1
2
3
4


5

Họ và tên
PGS.TS Lê Quốc Hội
TS. Trần Văn Tùng
TS. Phan Thị Hằng Nga
TS. Hà Huy Tuấn
TS.Nguyễn Quốc Thắng

Chức danh Hội đồng
Chủ tịch
Phản biển 1
Phản biện 2
Ủy viên
Ủy viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã được sửa
chữa (nếu có)

Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV

PGS.TS Lê Quốc Hội


TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP.HCM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG QLKH – ĐTSĐH


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Tp,HCM, ngày …tháng 07 năm 2016

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Bùi Quốc Toản

Giới tính: Nam

Ngày, tháng, năm sinh: 08-02-1979

Nơi sinh: Hải Dương

I. Tên đề tài:
Các yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống kiểm soát nội bộ tại Vietnam Airlines Khu vực
miền Nam
II.Nhiệm vụ và nội dung:
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội tại
Vietnam Airlines Khu vực miền Nam giai đoạn từ năm 214- 2015. Từ đó xây dựng
thang đo, kiểm định sự phù hợp cũng như độ tin cậy của chúng. Xác định được
nhân tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả của hệ thống KSNB. Từ đó đề xuất có những
chính sách phù hợp để hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ của Vietnam Airlines
Khu vực miền Nam.
III.

Ngày giao nhiệm vụ: 13 – 06- 2016

IV.Ngày hoàn thiện nhiệm vụ: 31 – 07 – 2016
V. Cán bộ hướng dẫn: PGS.TS. Phan Đình Nguyên

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

(Họ tên và chữ ký)

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ một công trình nào

Tác giả luận văn

Bùi Quốc Toản


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập khoá học cao học tại trường Đại
học công nghệ Tp. HCM đến nay, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ
của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, Tôi xin gửi đến quý Thầy Cô ở khoa Kế toán –
Tài chính – Ngân hàng; phòng Quản lý khoa học và đào tạo sau đại học – Trường Đại
học Công nghệ Tp. HCM; tất cả quý Thầy Cô đã cùng với tri thức và tâm huyết của
mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho chúng tôi
trong suốt thời gian học tập tại trường.
Tôi chân thành cảm ơn PGS.TS PHAN ĐÌNH NGUYÊN đã tận tâm hướng dẫn

tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài luận văn. Nếu không có những lời hướng dẫn
tận tình của thầy thì tôi rất khó hoàn thiện được luận văn này.
Mặc dù, tôi đã cố gắng rất nhiều trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện
luận văn. Nhưng do hạn chế về mặt thời gian cùng với việc thiếu kinh nghiệm trong
nghiên cứu nên đề tài luận văn chắc chắn còn nhiều hạn chế và thiếu sót. Tôi rất mong
nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô để luận văn của tôi được
hoàn thiện hơn nữa.
Tp. HCM, tháng 07 năm 2016
Tác giả

BÙI QUỐC TOẢN


3

TÓM TẮT
Một hệ thống kiểm soát nội bộ vững mạnh sẽ đem lại cho tổ chức các lợi ích như: là
một công cụ quản lý hữu hiệu giúp các cấp lãnh đạo có thể biết được sự kém hiệu
quả xảy ra ở những khâu cụ thể và những nguyên nhân của nó từ đó sẽ góp phần
đem lại sự thành công cho đơn vị, làm cho đơn vị ngày càng phát triển và có thể
tránh được những rủi ro có thể xảy ra. Vì vậy, đã có không ít các nghiên cứu về vấn
đề này kể cả trong nước và trên thế giới. Tuy nhiên, các đề tài trước đây chủ yếu
xoay quanh vấn đề nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ theo phương pháp định
tính còn phương pháp định lượng còn ít nghiên cứu.
Trong nghiên cứu này, mục tiêu của tác giả là nghiên cứu các nhân tố ảnh
hưởng đến hệ thống kiểm soát nội bộ cũng như đánh giá thực trạng hiện nay về
hệthống kiểm soát nội bộ xác định những chỉ tiêu nào đo lường khi kiểm soát, nêu
lên những hạn chế của hệ thống kiểm soát nội bộ tại Vietnam Airlines Khu vực
miền Nam. Từ kết quản ghiên cứu, đề xuất định hướng một số kiến nghị hoàn thiện
hệ thống kiểm soát nội bộ tại Vietnam Airlines Khu vực miền Nam trong tương lai.

Tổng hợp các lý luận, thừa kế kết quả từ các nghiên cứu trước đây có liên
quan trực tiếp và gián tiếp đến đề tài, tác giả bước đầu hình thành nên các thang đo
chất lượng thông tin kế toán; 05 nhân tố ảnh hưởng đến hệ thống kiểm soát nội bộ
gồm: Môi trường kiểm soát, Đánh giá rủi ro, Hoạt động kiểm soát, Thông tin và
truyền thông, Giám sát đều có ảnh hưởng tích cực đến hoạt động KSNB tại Vietnam
Airlines Khu vực miền Nam. Trong 5 nhân tố này thì nhân tố có sự ảnh hưởng mạnh
nhất đến hoạt động KSNB tại Vietnam Airlines Khu vực miền Nam là nhân tố mạnh
nhất là đánh giá rủi ro ( = 0.714), tiếp đến là nhân tố môi trường kiểm soát ( = 0.265),
thông tin và truyền thông ( = 0.253), Giám sát ( = 0.221) và cuối cùng là hoạt động
kiểm soát (

= 0.197).

Từ kết quả nghiên cứu trên, tác giả đã đề xuất một số giải pháp có tác động
trực tiếp đến các nhân tố nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Vietnam
Airlines Khu vực miền Nam. Tuy nhiên, nghiên cứu này chỉ thực hiện ở một nhóm
mẫu, chưa đại diện hết cho tất cả các cán bộ nhân viên trong Vietnam Airlines Khu
vực miền Nam, ngoài ra còn nhiều hạn chế về thời gian, số lượng mẫu nhỏ nên hạn


4

chế tính tổng quát cao của đề tài. Những giải pháp này có thể không chi tiết cho
từng hoạt động của đơn vị nhưng có thể góp phần làm cho hệ thống kiểm soát nội
bộ hoạt động hiệu quả hơn.


5

ABSTRACT

A system of strong internal controls will bring organizational benefits such as an
effective management tool to help the leaders could know inefficiencies occur in
specific stages and the its causes from which will contribute to the success of the
unit, making the unit more and more developed and can avoid the risks that may
occur. So it has no studies on this issue both at home and around the world.
However, the main topic previously studied the issue revolves around the internal
control system in accordance with qualitative methods are less quantitative methods
of research.
In this study, the author's goal is to study the factors that affect the internal control
system as well as evaluating the current situation of the internal control system
determines the criteria to measure the test control, raised the limitations of internal
control systems in Southern Region Branch of

Vietnam Airlines JSC. From the

results of the study, proposed a number of recommendations oriented to perfect the
system of internal control in Southern Region Branch of Vietnam Airlines JSC in
the future.
Synthesis of reasoning, inheritance results from previous studies related directly and
indirectly to the subject, the author initially formed the scale of quality of
accounting information; 05 factors that affect the internal control system are:
control environment, risk assessment, control activities, information and
communication, Monitoring have a positive impact on activity in the Internal
Control and Risk in Southern Region Branch of Vietnam Airlines JSC. 5 factors ,
the factors that most strongly influence the operation Internal Control and Risk in
southern Vietnam Airlines is the most powerful factor in risk assessment ( = 0.714 )
, followed by environmental factors control ( = 0.265 ), information and
communication ( = 0.253) , control = 0.221 ) and finally the operational control ( =
0.197 ).



6

From the study results, the authors have proposed a number of measures have a
direct impact on the factors to improve the system of internal control in southern
Vietnam Airlines. However, this study is only done in a sample group, not
represented by all the staff in Southern Region Branch of Vietnam Airlines JSC, in
addition to many restrictions on the time, the small sample size limits processing
high generality of the subject. These solutions may not be detailed for each activity
of the unit, but may contribute to the internal control system works more
effectively.


vii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN…………………………………………………………………..i
LỜI CÁM ƠN………………………………………………………………………ii
TÓM TẮT…………………………………………………………………………iii
ABSTACT…………………………………………………………………………..v
MỤC LỤC………………………………………………………………………...vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT………………………………………………xi
DANH MỤC BẢNG BIỂU………………………………………………………xii
DANH MỤC HÌNH VẼ......................................................................................... xiii
MỞ ĐẦU.................................................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................... 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................. 2
4. Đối tuợng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 3

6. Đóng góp của nghiên cứu ................................................................................... 3
7. Kết cấu của luận văn ........................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU......................................................... 5
1.1 Các nghiên cứu trong nước ............................................................................... 5
1.2 Các nghiên cứu nước ngoài............................................................................... 7
1.3 Nhận xét tổng quan các nghiên cứu .................................................................. 9
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT...................................................................... 11
2.1. Tổng quan về kiểm soát nội bộ ...................................................................... 11
2.1.1 Khái niệm về KSNB ................................................................................. 11
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của hệ thống kiểm soát nội bộ ............. 13
2.1.3. Các thành phần cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ theo Coso 2013 ... 16
2.1.3.1. Môi trường kiểm soát……………………………………………………..16
2.1.3.2. Đánh giá rủi ro………………………………………………………...18


8

2.1.3.3. Hoạt động kiểm soát ……………………………………………………...19
2.1.3.4. Thông tin và Truyền thông …………………………………………...21
2.1.3.5 Giám sát ………………………………………………………………23
2.2 So sánh Coso 1992 và Coso 2013 .................................................................. 24
2.2.1 Giống nhau................................................................................................ 24
2.2.2 Khác nhau ................................................................................................. 25
2.3 Những lợi ích và hạn chế tiềm tàng của hệ thống KSNB ............................... 27
2.3.1 Những lợi ích của hệ thống KSNB ........................................................... 27
2.3.2 Những hạn chế của hệ thống KSNB ......................................................... 28
CHUƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 31
3.1 Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 31
3.1.1 Phương pháp chung .................................................................................. 31
3.1.2 Phương pháp cụ thể .................................................................................. 31

3.1.3 Khung nghiên cứu của luận văn ............................................................... 32
3.2 Thiết kế nghiên cứu........................................................................................ 32
3.2.1 Xây dựng thang đo.................................................................................... 32
3.2.1.1Thang đo các yếu tố KSNB………………………………………….....35
3.2.1.2Thang đo hiệu quả kiểm soát nội bộ…………………………………...35
3.2.2Xây dựng giả thuyết về các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của hệ thống
kiểm soát nội bộ Vietnam Airlines Khu vực miền Nam………………………35
3.2.2.1Môi trường kiểm soát ………………………………………………….35
3.2.2.2 Đánh giá rủi ro ………………………………………………………...35
3.2.2.3 Hoạt động kiểm soát…………………………………………………...35
3.2.2.4 Thông tin và Truyền thông…………………………………….. …......37
3.2.2.5 Giám sát…………………………………….. …...................................37
3.2.3 Môhình hồi quy các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của hệ thống KSNB
tại VietNam Airlines Khu vực miền Nam……………………………………..37
3.2.4 Môtả dữ liệu và phương pháp thu thập dữ liệu………………………….38
3.2.4.1Phương pháp chọn mẫu………………………………………………...38
3.2.4.2Kích thước mẫu khảo sát………………………………………………38
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN .................................... 40


9

4.1 Giới thiệu chung về Vietnam Airlines Khu vực miền Nam .......................... 40
4.1.1 Tổng quan về Vietnam Airlines Khu vực miền Nam…………………...40
4.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Vietnam Airlines Khu vực miền Nam… ..... 40
4.1.3Quá trình hình thành và phát triển……………………………………………42
4.1.3.1Cơ cấu tổ chức……………………………………………………………....43
4.2 Khảo sát thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Vietnam Airlines Khu vực
miền Nam…………………………………………………………………………..46
4.3Kết quả nghiên cứu các yếu tố của hệ thống KSNB tại Vietnam Airlines Khu

vực miền Nam ....................................................................................................... 46
4.3.1 Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Crobach’s Alpha .............. 46
4.3.1.1 Đánh giá độ tin cậy thang đo các yếu tố của hệ thống KSNB………..47
4.3.1.2 Đánh giá độ tin cậy thang đo biến phụ thuộc (KSNB)……………………53
4.3.2 Đánh giá giá trị thang đo - phân tích nhân tố khám phá EFA .................. 53
4.3.2.1Thang đo các yếu tố của hệ thống kiểm soát nội bộ ............................... 54
4.3.2.2Thang đo hoạt động kiểm soát nội bộ..................................................... 58
4.3.3 Kiểm định tương quan .............................................................................. 59
4.3.4 Kiểm định phương sai ANOVA ............................................................... 60
4.3.4.1 Kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy tổng thể…………………60
4.3.4.2 Kiểm định giả thuyết về ý nghĩa của các hệ số hồi quy……………….62
4.3.5 Kiểm định các giả định mô hình hồi quy bội ........................................... 62
4.3.5.1 Kiểm định giả định phương sai của sai số (phần dư) không đổi………62
4.3.5.2 Kiểm định giả định các phần dư có phân phối chuẩn……………………...63
4.3.6 Kiểm tra giả định không có mối tương quan giữa các biến độc lập (Hiện
tượng đa cộng tuyến) ......................................................................................... 65
4.3.7 Mô hình hồi quy chính thức các yếu tố của hệ thống kiểm soát nội bộ ảnh
hưởng tới hoạt động kiểm soát nội bộ ............................................................... 66
CHUƠNG 5: KẾT LUẬN, GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ................................. 69
5.1 Kết luận ........................................................................................................... 69
5.2 Các giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Vietnam Airlines Khu
vực miền Nam……………………………………………………………………70
5.2.1 Giải pháp liên quan đến nhân tố rủi ro ..................................................... 71


10

5.2.2 Giải pháp liên quan đến môi trường kiểm soát......................................... 73
5.2.3 Giải pháp liên quan đến thông tin và truyền thông................................... 75
5.2.4 Giải pháp liên quan đến giám sát.............................................................. 76

5.2.5 Giải pháp liên quan đến hoạt động kiểm soát........................................... 76
5.3 Kiến nghị hỗ trợ nhằm hoàn thiện Hệ thống KSNB ....................................... 77
5.3.1 Đối với Tổng công ty hàng không Việt Nam – CTCP và Nhà nước........ 77
5.3.2 Đối với Vietnam Airlines Khu vực miền Nam………………………….79
5.4 Các hạn chế và phương hướng nghiên cứu tiếp theo ...................................... 81
KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................................. 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................


11

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AAA

:American Accounting Association – Hội kế toán Hoa kỳ

AICPA

: American Institule of Certificated Public Accountant – Hiệp hội kế
toán viên công chứng Mỹ

BCTC

: Báo cáo tài chính

COSO

: Committed Of Sponsoring Oganization– Ủy ban Treadway về việc
chống gian lận trên báo cáo tài chính


COBIT

: Control Objective for Information and Related Technology

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

EFA

: Explorotory Factor Annalysis – Phân tích nhân tố khám phá

DN

: Doanh nghiệp

ĐG

: Đánh giá rủi ro

FEI

: Financial Executives Institute– Hiệp hội các nhà quản trị tài chính

GS

: Giám sát

HĐQT


: Hội đồng quản trị

IMA

: Institute of Management Accountants–Hiệp hội kế toán viên quản trị

IIA

: The Institute of Internal Auditors– Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ

KSNB

: Kiểm soát nội bộ

KTV

: Kiểm toán viên

KS

: Kiểm soát

MT

: Môi trường kiểm soát

QTRR

: Quản trị rủi ro


QT

: Quản trị

TT

: Thông tin và truyền thông

SPSS

: Statiscal Package for Social Sciences – Phần mềm xử lý thống kê
dùng trong các ngành khoa học xã hội

VIF

: Variance Inflation Factor – Hệ số phóng đại phương sai

WTO

: World Trade Organization – Tổ chức thương mại thế giới


xii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 4.1 : Đánh giá độ tin cậy thang đo Môi trường kiểm soát ....................................... 48
Bảng 4.2 : Đánh giá độ tin cậy thang đo đánh giá rủi ro ................................................... 49
Bảng 4.3: Đánh giá độ tin cậy thang đo hoạt động kiểm soát ........................................... 50
Bảng 4.4: Đánh giá độ tin cậy thang đo thông tin và truyền thông` ................................. 51
Bảng 4.5: Đánh giá độ tin cậy thang đo giám sát .............................................................. 52

Bảng 4.6: Đánh giá độ tin cậy thang đo hoạt động thu thuế ............................................. 53
Bảng 4.7: Kiểm định điều kiện thực hiện của EFA........................................................... 55
Bảng 4.8: Bảng ma trận nhân tố sau khi xoay ................................................................... 57
Bảng 4.9: Kiểm định điều kiện thực hiện của EFA........................................................... 58
Bảng 4.10: Ma trận tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập ........................ 60
Bảng 4.11a: Bảng tóm tắt mô hình với biến phụ thuộc là hiệu quả hệ thống kiểm
soát nội bộ Vietnam Airlines Khu vực miền Nam ............................................................ 61
Bảng 4.11b: Phân tích ANOVA – Độ tin cậy của mô hình............................................... 61
Bảng 4.12: Bảng kết quả các trọng số hồi quy .................................................................. 61
Bảng 4.13: Bảng kiểm định giả định phương sai của sai số.............................................. 62
Bảng 4.14: Tóm tắt kết quả kiểm định các giả thuyết ....................................................... 67


xiii
DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 2.1: Mô hình hệ thống kiểm soát nội bộ theo COSO .........................................25
Hình 3.1: Sơ đồ thiết kế nghiên cứu ............................................................................32
Hình 4.1: Đồ thị phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dư từ hồi qui ........................55
Hình 4.2: Đồ thị P-P Plot của phần dư – đã chuẩn hóa ...............................................56
Hình 4.3: Đồ thị Histogram của phần dư – đã chuẩn hóa .......................................... 57


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên của tổ chức thương mại thế giới
WTO. Sự kiện này đã mở ra cơ hội mới cho sự phát triển của đất nước và đặt ra
nhiều thách thức cần phải vượt qua. Cùng với sự phát triển của các doanh nghiệp

Việt Nam nói riêng và nền kinh tế Việt Nam nói chung, Tổng công ty hàng không
Việt Nam - CTCP đóng vai trò hết sức quan trọng và là nguồn lực to lớn thúc đẩy
nhanh tiến trình hội nhập kinh tế thế giới, đặc biệt là đối với các nước đang phát
triển.
Trong bất kỳ tổ chức nào cũng đều có hai hệ thống chạy song song. Hệ thống
thứ nhất là hệ thống đáp ứng yêu cầu kinh doanh gồm các phòng ban chức năng,
quy trình thủ tục, các công việc cần thiết để phục vụ cho nhu cầu kinh doanh của tổ
chức. Tuy nhiên, bất kỳ công việc kinh doanh nào ở trên cũng đều đối diện với
những nguy cơ, sự cố hay rủi ro tác động làm ảnh hưởng đến khả năng hoàn thành
mục tiêu của công việc đó. Vì vậy, hệ thống thứ hai được xây dựng nhằm thiết lập
các biện pháp, chính sách, thủ tục, chức năng, thẩm quyền của những người có liên
quan nhằm giảm rủi ro cho hệ thống thứ nhất và đạt được mục tiêu của tổ chức.
Chính vì điều này, hệ thống KSNB cần được tích hợp vào hoạt động của tổ chức và
được phát triển không ngừng.
Thực tế cho thấy, phương pháp quản lý của nhiều DN nói chung và Vietnam
Airlines Khu vực miền Nam nói riêng còn lỏng lẻo. Việc phân quyền điều hành cho
cấp dưới mà thiếu sự kiểm tra đầy đủ. Hoàn thiện hệ thống KSNB được xem như là
phương tiện sống còn của DN trong việc giảm bớt nguy cơ rủi ro tiềm ẩn trong kinh
doanh, bảo vệ tài sản của đơn vị, đảm bảo tính chính xác của thông tin trên BCTC,
tuân thủ các quy định, sử dụng tối ưu các nguồn lực và bảo vệ quyền lợi của nhà
đầu tư.
Ngoài ra, Vietnam Airlines Khu vực miền Nam hoạt động trong điều kiện, môi
trường và rủi ro kinh doanh luôn thay đổi nên hệ thống kiểm soát nội bộ cũng cần
phải vận động biến đổi theo. Những yếu tố có thể tác động đến việc kiểm soát như:
Môi trường kiểm soát; Đánh giá độ rủi ro; Hoạt động kiểm soát; Thông tin truyền
thông và Giám sát kiểm tra. Do đó, việc nghiên cứu tác động của các yếu tố này


nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ phù hợp với các thay đổi là một yêu cầu
thiết yếu trong việc quản lý của doanh nghiệp. Đây cũng chính là lý do người viết

chọn đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống kiểm soát nội bộ tại Vietnam
Airlines Khu vực miền Nam” để nghiên cứu và thực hiện luận văn tốt nghiệp này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu tổng quát: Hoàn thiện hệ thống KSNB tại Vietnam Airlines Khu vực
miền Nam

Mục tiêu cụ
thể:
+ Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về hệ thống KSNB theo Báo cáo COSO
+ Khảo sát và đánh giá thực trạng hệ thống KSNB của Vietnam Airlines Khu vực
miền Nam.
+ Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của hệ thống KSNB tại Vietnam
Airlines Khu vực miền Nam.
+ Nêu lên những hạn chế của hệ thống KSNB tại Vietnam Airlines Khu vực miền
Nam.
+ Từ kết quả nghiên cứu, đề xuất định hướng một số kiến nghị hoàn thiện hệ thống
KSNB tại Vietnam Airlines Khu vực miền Nam trong thời gian tới.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu luận văn đặt ra ba câu hỏi như sau:
Câu hỏi 1: Thực trạng các yếu tố trong hệ thống KSNB tại Vietnam Airlines
khu vực miền Nam?
Câu hỏi 2:Mức độ ảnh hưởng của mỗi yếu tốcấu thành đối với hiệu quả hoạt
động của hệ thống KSNB tại Vietnam Airlines Khu vực miền Nam?
Câu hỏi 3: Giải pháp nào góp phần nâng cao hiệu quả hệ thống KSNB tại
Vietnam Airlines Khu vực miền Nam?
4. Đối tuợng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu trong luận văn này là các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả
của hệ thống KSNB tại Vietnam Airlines Khu vực miền Nam.
b. Phạm vi nghiên cứu





Nội dung: Phạm vi nghiên cứu của luận văn là hệ thống kiểm soát nội bộ
của Vietnam Airlines Khu vực miền Nam.



Về không gian: Tập trung nghiên cứu tại Vietnam Airlines Khu vực miền
Nam.

 Về thời gian: 2014 - 2015
5. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu của luận văn là phương pháp hỗn hợp, bao gồm
phương pháp định tính và định lượng.
Phương pháp định tính:


Khảo sát sơ bộ, tổng hợp, so sánh, đối chiếu để nhận diện các yếu tố ảnh
hưởng đến hiệu quả của hệ thống KSNB tại Vietnam Airlines Khu vực
miền Nam. Từ đó xây dựng bảng câu hỏi khảo sát, đề xuất mô hình
nghiên cứu phù hợp.

Nghiên cứu định lượng:


Khảo sát thông qua bảng câu hỏi được thiết kế dựa trên thang đo Likert 5
mức độ nhằm đánh giá mức độ quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng đến
hiệu quả hệ thống kiểm soát nội bộ tại Vietnam Airlines Khu vực miền

Nam.



Đánh giá giá trị và độ tin cậy bằng việc ứng dụng hệ số Cronbach Alpha
và phân tích nhân tố khám phá (EFA).

 Đánh giá và kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy.
6. Đóng góp của nghiên cứu:
 Luận văn đã xây dựng được thang đo, đã kiểm định sự phù hợp cũng như
độ tin cậy của chúng. Xác định được nhân tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả
của hệ thống KSNB. Từ đó đề xuất có những chính sách phù hợp để hoàn
thiện hệ thống KSNB của Vietnam Airlines Khu vực miền Nam.
7. Kết cấu của luận văn:
Luận văn gồm 5 chương
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết


Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4:
Kết quả nghiên cứu và bàn luận Chương 5: Kết
luận và hướng nghiên cứu tiếp theo
Tài liệu tham khảo
Phụ lục


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1 Các nghiên cứu trong nước:
Theo luận văn của tác giả Trần Mạnh Hà (2012) “Hoàn thiện hệ thống KSNB
trong các DN nhỏ và vừa có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bình

Dương” cho thấy tầm quan trọng trong việc phải hoàn thiện hệ thống KSNB tại các
DN vừa và nhỏ có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bình Dương thông qua
việc thiết kế bảng câu hỏi dựa trên Báo cáo COSO 1992.
Theo luận văn các tác giả Trần Công Chính (2007) “Phát triển hệ thống KSNB tại
các doanh nghiệp Việt Nam trên cơ sở quản trị rủi ro DN” chỉ ra mối tương quan
của hệ thống KSNB và việc quản trị rủi ro tại các DN Việt Nam bằng phương pháp
định tính thông qua việc khảo sát dựa trên bảng câu hỏi được thiết kế gồm 2 phần:
ảnh hưởng các thành tố của hệ thống KSNB và quản trị rủi ro. Kết quả cho thấy, có
mối tương quan giữa việc phát triển hệ thống KSNB và quản trị rủi ro tại các DN
Việt Nam dựa trên Báo cáo COSO 2004.
Nguyễn Đình Tùng, 2006. Một số vấn đề cần chú ý trong quá trình khảo sát
thu thập thông tin về hệ thống kiểm soát nội bộ đối với kiểm toán ngân sách địa
phương, Tạp chí Kiểm toán, tr. 37 – 38: cho thấy việc nghiên cứu, đánh giá hệ thống
kiểm soát nội bộ là một vấn đề quan trọng nhằm xác định phương pháp, phạm vi, nội
dung kiểm toán để nâng cao chất lượng và hiệu quả kiểm toán.
Đề tài cấp bộ “Xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ với 20 việc tăng cường
quản lý tài chính tại Tổng công ty bưu chính viễn thông” ( PGS.TS.Ngô Trí Tuệ và
tập thể tác giả)(2004). Nghiên cứu về hệ thống kiểm soát nội bộ tại Tổng công ty
bưu chính viễn thông trên góc độ tiếp cận để phục vụ công tác quản lý tài chính. Đề
tài của Tác giả Trần Thị Minh Thư “Hoàn thiện kiểm soát nội bộ trong các Tổng
công ty nhà nước ở Việt Nam” (Luận văn Thạc sỹ năm 2001). Nghiên cứu này có
đề cập tới hoàn thiện kiểm soát nội bộ nhưng áp dụng chung cho các Tổng công ty
Nhà nước.
Nghiên cứu của Tác giả Bùi Duy Hùng (2007) với đề tài “Hoàn thiện hệ thống
kiểm soát nội bộ tại các khách sạn liên doanh do ACCOR quản lý trên địa bàn Hà
Nội và thành phố Hồ Chí Minh”. Nội dung của nghiên cứu này chủ yếu liên quan
đến hệ thống kiểm soát nội bộ của lĩnh vực dịch vụ khách sạn.


Luận án tiến sĩ của tác giả Phạm Bính Ngọ (2011) về “Tổ chức hệ thống kiểm

soát nội bộ trong các đơn vị dự toán trực thuộc Bộ quốc phòng”. Đề cập tới hệ
thống kiểm soát nội bộ trong các đơn vị dự toán trực thuộc Bộ quốc phòng.
Luận án tiến sĩ của Tác giả Nguyễn Thu Hoài “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát
nội bộ trong các doanh nghiệp sản xuất xi măng thuộc Tổng công ty công nghiệp xi
măng Việt Nam” (2011). Tác giả này đã chỉ ra được khái niệm về hệ thống kiểm
soát nội bộ trong các doanh nghiệp sản xuất xi măng và đặc biệt là đề cập tới việc
kiểm soát trong điều kiện ứng dụng tin học và áp dụng hệ thống quản trị ERP, các
thành phần trong hệ thống kiểm soát nội bộ mà tác giả này đưa ra gồm Môi trường
kiểm soát, Hệ thống kế toán và thủ tục kiểm soát gắn liền với đặc điểm của doanh
nghiệp ngành xi măng và trong điều kiện vận dụng tin học và mối quan hệ với quy
trình đánh giá rủi ro. Tác giả đã tiếp cận về hệ thống kiểm soát trên quan điểm coi
hệ thống kiểm soát gắn liền với môi trường tin học. Tuy nhiên, phạm vi khảo sát
còn hẹp và các yếu tố về hệ thống kiểm soát nội bộ mà tác giả đưa ra còn chưa đầy
đủ, chưa đề cập tới yếu tố về truyền thông và chưa tiếp cận đầy đủ về đánh giá rủi
ro để hoàn thiện hệ thống kiểm soát (mặc dù tác giả này có trình bày về mối quan hệ
với rủi ro và hệ thống kiểm soát nội bộ)
Luận án tiến sĩ của tác giả Bùi Thị Minh Hải “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát
nội bộ trong các doanh nghiệp ngành dệt may Việt Nam” (2011). Tác giả này cũng
trình bày nghiên cứu về hệ thống 21 kiểm soát nội bộ gắn với ngành dệt may với
phạm vi khảo sát rộng, tập trung vào các doanh nghiệp quy mô lớn và đề cập tới các
thành phần kiểm soát ở là môi trường kiểm soát, hệ thống thông tin, các thủ tục
kiểm soát trên khía cạnh tiếp cận từ quan điểm về quản trị doanh nghiệp. Đặc biệt,
tác giả đã đề cập mở rộng hơn yếu tố hệ thống kế toán thành hệ thống thông tin so
với các nghiên cứu trước và gắn hệ thống kiểm soát nội bộ với trách nhiệm xã hội
1.2 Các nghiên cứu nước ngoài:
Lembi Noorvee, 2006, ‘Evaluation of the efectiveness of internal control
over finacial reporting’ – Đánh giá tính hữu hiệu của KSNB trên BCTC.
Lembi Noorvee đã đưa ra bảng khảo sát dựa trên khuôn mẫu lý thuyết của
COSO 1992 và từ thực trạng đánh giá hệ thống KSNB tại 3 DN ở Estonia. Kết quả
nghiên cứu của ông đã đưa ra những điểm mạnh, điểm yếu của năm bộ phận cấu



thành nên hệ thống KSNB, đưa ra các kiến nghị để cải thiện hệ thống KSNB cho
các công ty khảo sát nói riêng cũng như đưa ra kinh nghiệm để xây dựng hệ thống
KSNB ở Estonia nói chung.
Amudo, A. & Inanga, E. L, 2009. Evaluation of Internal Control Systems: A
Case Study from Uganda. International Research Journal of Finance and Economics
- Đánh giá hệ thống KSNB: trường hợp nghiên cứu tại Uganda. Nghiên cứu Tạp chí
quốc tế về Kinh tế Tài chính.
Nghiên cứu này tiến hành nghiên cứu các nước thành viên khu vực (RMCs)
của Tổ chức Ngân hàng Phát triển Châu Phi (AFDB) tập trung vào Uganda ở Đông
Phi.Nghiên cứu này được tiến hành đối với 11 dự án, nhóm tác giả đã sử dụng
phương pháp thống kê mô tả, kết hợp phân tích để đánh giá các thành phần của hệ
thống KSNB tại Uganda và đưa ra các đề xuất nhằm khắc phục những hạn chế đang
tồn tại trong hệ thống. Trong mô hình nghiên cứu của tác giả có đến sáu thành phần
của hệ thống KSNB: Môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát,
thông tin và truyền thông, giám sát và công nghệ thông tin. Kết quả cho thấy các dự
án hầu như ít quan tâm đến thành phần giám sát và tác giả đề nghị nên tăng cường
hoạt động này.
Evaluating and improving Internal Control in Organizations, 2012.
Published by IFAC (Iternational Federation of Accountants)
Bài báo nêu lên vai trò của hệ thống KSNB ; trình bày những tiêu chí để
đánh giá và phát triển hệ thống KSNB như giúp tổ chức, đơn vị đạt được mục tiêu ;
xác định vai trò của cá nhân tổ chức ; thúc đẩy phát triển văn hóa tổ chức ; đảm bảo
năng lực, cách đối phó với rủi ro, truyền thông thường xuyên; giám sát và đánh giá,
tăng cường tính minh bạch và trách nhiệm giải trình. Đồng thời đưa ra những hướng
dẫn áp dụng những nguyên tắc trên vào tổ chức.
Cott Thompson, Demand Media ; 2013. What happens When the Internal
Controls Break Down in a Company ? Chron newspaper #1 in 2013.
Bài báo nêu những tác động xấu và ảnh hưởng dây chuyền đến toàn đơn vị

khi hệ thống KSNB mất tác dụng. Nêu ra những dẫn chứng cụ thể trong trường hợp


hệ thống KSNB ảnh hưởng xấu đến mục tiêu hoạt động hiệu quả, mục tiêu BCTC
và mục tiêu tuân thủ, từ đó đưa ra một số hướng giải quyết.
Theo Jovan Krstic (2012) [24] cho rằng trong hoạt động kinh doanh các DN
thường xuyên tiếp xúc với rủi ro. Một trong những cơ chế để giảm thiểu rủi ro là
thiết lập hệ thống KSNB. Ông đã phát triển mô hình mới trong KSNB – dựa trên rủi
ro kiểm soát. Bằng cách thiết kế bảng câu hỏi phỏng vấn dựa trên thang đo 7 mức
độ xoay quanh hệ thống KSNB và quản trị công ty cho người được phỏng vấn lựa
chọn. Trong đó, có một số câu đề nghị người được phỏng vấn điền vào. Bảng câu
hỏi được phát cho các nhà quản lý của hơn 2.000 công ty. Kết quả cho thấy, có mối
quan hệ tương hỗ giữa việc thiết lập hệ thống KSNB và rủi ro kinh doanh và các
công ty nhận thức rõ tầm quan trọng của hệ thống KSNB sẽ quản trị rủi ro tốt hơn
Theo Brown.J. (2010), thì vụ bê bối xuất hiện trong cộng đồng quốc tế đã đặt ra
những vấn đề liên quan đến hệ thống KSNB. Một số công ty có vị thế đã có những
gian lận nghiêm trọng như Enron, WorldCom, Marconi, Parmalat…gây nên hậu quả
nghiêm trọng với nền kinh tế. Dựa vào việc phân tích tương quan và hồi quy để
đánh giá bản chất, mối quan hệ giữa các thành phần cấu thành hệ thống KSNB với
việc tiếp cận với việc kiểm soát rủi ro kinh doanh căn cứ vào giả thiết: H1: Có mối
quan hệ tích cực giữa hoạt động hệ thống KSNB với rủi ro kinh doanh; H2: Có mối
quan tương quan giữa các thành tố cấu thành hệ thống KSNB với việc giảm thiểu
rủi ro. Kết quả nghiên cứu cho chỉ ra việc duy trì hệ thống KSNB vững mạnh sẽ
ngăn ngừa rủi ro kinh doanh. Ngoài ra, nghiên cứu trong tương lai có thể đánh giá
vai trò của kiểm toán nội bộ trong việc đảm bảo chất lượng kiểm soát nội bộ như
thế nào.
Năm 2006 công trình nghiên cứu của Lembi Noorvee thông qua việc xây dựng
bảng câu hỏi để đánh giá các bộ phận cấu thành KSNB được công bố chỉ ra điểm
mạnh, điểm yếu của năm bộ phận cấu thành hệ thống KSNB [26]. Từ đó so sánh hệ
thống KSNB của 3 doanh nghiệp được khảo sát trên thị trường Mỹ với nhau và đưa

ra các kiến nghị để cải thiện hệ thống KSNB của các doanh nghiệp này.
Nghiên cứu của Mongkolsamai, Varipin, Ussahawanitchakit, Phapruke (2012) [27]
trên 120 công ty Thái Lan được niêm yết. Kết quả cho thấy môi trường kiểm soát,


đánh giá rủi ro, và thông tin và truyền thông có tác động tích cực đáng kể đến hiệu
quả hoạt động của tổ chức. Hơn nữa, tầm nhìn điều hành minh bạch, kiến thức của
nhân viên, đa dạng giao dịch kinh doanh, và người tham gia cũng cần có một tác
động tích cực vào chiến lược kiểm soát nội bộ.
1.3 Nhận xét tổng quan các nghiên cứu:
Sau khi tìm hiểu những công trình nghiên cứu khoa học trong nước và ngoài nước
liên quan tương đối đến đề tài luận văn, tác giả có một số nhận xét cơ bản:
 Xuất phát từ đối tượng nghiên cứu là Vietnam Airlines Khu vực miền Nam, qua
quá trình khảo sát, nghiên cứu, phân tích, nhận định.
 Luận văn đã kế thừa công trình nghiên cứu của Lembi Noorvee thông qua việc
xây dựng bảng câu hỏi để đánh giá các bộ phận cấu thành KSNB và việc xây
dựng cũng như hoàn thiện hệ thống KSNB dựa trên việc đánh giá rủi ro. Đồng
thời, kế thừa cách tiếp cận Báo cáo COSO 1992, 2004 và 2013 của các luận văn
trước đó.
 Luận văn chỉ ra ảnh hưởng của hệ thống KSNB tới việc đạt được các mục tiêu
chung của Vietnam Airlines Khu vực miền Nam. Đồng thời thông qua bảng câu
hỏi khảo sát, luận văn cho thấy tầm quan trọng của hệ thống KSNB trong việc
giảm thiểu rủi ro kinh doanh và phát triển bền vững của Vietnam Airlines Khu
vực miền Nam được khảo sát.


Mặc dù có nhiều nghiên cứu về kiểm soát nội bộ đã công bố nhưng hiện nay

chủ
yếu là dùng phương pháp định tính, nghiên cứu định lượng ít tác giả nghiên cứu.

Vì vậy, tác giả đã nghiên cứu theo hướng định lượng đề tài.
Kết luận chương 1
Nội dung chính của chương này nhằm đánh giá một cách tổng quan về các
nghiên cứu khác nhau trong nước cũng như ngoài nước có liên quan trực tiếp cũng
như gián tiếp đến những nội dung của luận văn mà tác giả thực hiện. Từ đó giúp tác
giả nhận thấy khoảng trống cần nghiên cứu và làm nền tảng thực hiện các bước tiếp
theo của luận văn.


Việc tổng hợp và đánh giá các công trình nghiên cứu được tác giả trình bày

theo
hai phần lần lượt trong nước và ngoài nước trên cơ sở chọn lọc các công trình


×