Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

Các yếu tố tác động đến hành vi tuân thủ thuế thu nhập cá nhân của cá nhân cư trú tự kê khai thuế tại tp HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HỒ CHÍ MINH
-------------------------------

PHẠM VĂN HOAN

CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HÀNH VI
TUÂN THỦ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
CỦA CÁ NHÂN CƯ TRÚ TỰ KÊ KHAI THUẾ
TẠI TP. HCM

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kế toán
Mã ngành: 60340301

TP. HỐ HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2016


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HỒ CHÍ MINH
-------------------------------

PHẠM VĂN HOAN

CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HÀNH VI
TUÂN THỦ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
CỦA CÁ NHÂN CƯ TRÚ TỰ KÊ KHAI THUẾ
TẠI TP. HCM

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kế toán


Mã ngành: 60340301
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. PHAN ĐÌNH NGUYÊN
TP. HỐ HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2016
ii


CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH
TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.
HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học : PGS. TS Phan Đình Nguyên………………….
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ
ký)

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày … tháng … năm …
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc
sĩ)

T
T1
2
3
4
5

C
h

P
bi
P
bi

v

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã
được sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV

3


4


TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày..… tháng….. năm 20..…

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ

tên

học


viên:

Phạm

Văn

Hoan..................................Giới

tính:

Nam............................. Ngày, tháng, năm sinh: 20-08-1987...............................Nơi
sinh:

Nam

Định

....................

Chuyên

ngành:

Kế

toán...................................................MSHV: 1441850019 ..................
I- Tên
tài:


đề

Các yếu tố tác động đến hành vi tuân thủ thuế thu nhập cá nhân của cá nhân cư
trú tự kê khai thuế tại TP. HCM
............................................................................................ II- Nhiệm vụ và nội dung:
Nhận diện, đánh giá và đo lường mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến hành vi
tuân thủ thuế TNCN của cá nhân cư trú thực hiện tự kê khai thuế. Từ đó, đưa ra
những giải pháp để cá nhân nâng cao tính tuân thủ pháp luật thuế TNCN ...................
III- Ngày giao nhiệm vụ: 20-08-2015
IVNgày
hoàn
thành
2016....................................................................
VCán
bộ
hướng
dẫn:
.......................................................
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)

PGS.

nhiệm
TS.

vụ:

Phan


Đình

05-01Nguyên

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN
(Họ tên và chữ ký)

5


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn
gốc.
Học viên thực hiện Luận văn

Phạm Văn Hoan


LỜI CÁM ƠN
Sau một quá trình học tập và nghiên cứu, tôi đã hoàn thành luận văn tốt
nghiệp. Có được kết quả ngày hôm nay, không chỉ do nỗ lực phấn đấu từ bản thân
mà còn có sự giúp đỡ, hỗ trợ và động viên của rất nhiều người.
Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn đến Quý Thầy/Cô đã giảng dạy, truyền
đạt kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập. Đồng thời, tôi xin chân thành cảm
ơn đến những Cán bộ - Phòng Quản lý khoa học - Đào tạo sau đại học luôn thông tin

kịp thời và hỗ trợ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tiếp theo, tôi xin chân thành cảm ơn đến gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã
tạo điều kiện về thời gian, hỗ trợ kinh phí và chia sẻ khó khăn với tôi trong quá
trình học
tập.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn Thầy Phan Đình Nguyên đã truyền đạt
cho tôi những kiến thức và hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cho tôi trong quá trình là
luận văn
này.
Xin chân thành cảm ơn.
Tác giả

Phạm Văn Hoan


TÓM TẮT
Nhiệm vụ thu thuế của nhà nước hiện nay đối với Việt Nam nói riêng và các
nước trên thế giới nói chung đang phải đứng trước nhiều thách thức khác nhau. Một
trong những thách thức đó là sự đa dạng hành vi tuân thủ thuế. Trong khi nguồn lực
cho quản lý thu thuế có giới hạn, sự phức tạp về hành vi tuân thủ thuế ngày càng
tăng và khó nắm bắt, từ đó làm cho cơ quan thuế phải chịu nhiều sức ép trong việc
làm sao phải bảo đảm số thu cho ngân sách nhà nước nhằm hỗ trợ thực hiện nhiệm
vụ chi cho phát triển kinh tế - xã hội. Chính vì vậy, tuân thủ thuế đã trở thành một
chủ đề nghiên cứu quan trọng.
Mục đích nghiên cứu là nhận diện và đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến hành
vi tuân thủ thuế thu nhập cá nhân tại Thành phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu tiến hành
dựa trên dữ liệu thu được từ khảo sát 220 mẫu người nộp thuế. Nghiên cứu sử dụng
phương pháp kiểm định Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA và
phân tích hồi quy đa biến để làm rõ các mối quan hệ giữa các nhân tố. Kết quả
nghiên cứu cho thấy, có 6 yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ thuế thu nhập cá

nhân của cá nhân cư trú tự kê khai quyết toán tại Thành phố Hồ Chí Minh là: Chính
sách thuế, công tác quản lý thuế, công tác tuyên truyền, xác suất bị kiểm tra thuế,
yếu tố kinh tế xã hội và ý thức chấp hành thuế của người nộp thuế. Trong đó, nhóm
yếu tố tác động mạnh nhất đến hành vi tuân thủ thuế thu nhập cá nhân của cá nhân
cư trú tự kê khai quyết toán thuế tại Thành phố Hồ Chí Minh là yếu tố kinh tế xã hội
và yếu tố công tác tuyên truyền.

vii


ABSTRACT
Duties of state tax revenues today for Vietnam in particular and the country in
the world in general are facing many different challenges. One of those challenges is
the variety of tax compliance behavior. While managing resources for limited tax
revenues, the complexity of tax compliance behavior is increasing and elusive,
which makes the tax authorities have come under pressure to do so to ensure the
revenues for the state budget in order to support the implementation of expenditure
tasks for economic development - social. Therefore, tax compliance has become an
important research topic.
Research purpose is to identify and measure factors affecting compliance
behavior of personal income tax in the Ho Chi Minh City. The study is based on
data obtained from the survey sample of 220 taxpayers. In this study, Cronbach's
method Alpha testing, factor analysis and discovery EFA multiple regression
analysis to clarify the relationship between factors. The study results showed that six
factors affecting compliance behavior of individual income tax resident individual
self declare and settle in

the Ho Chi Minh City is: tax policy, tax

administration, the propaganda, the probability of being checked taxation, socioeconomic factors and consciously abide by the taxpayer's tax. In particular, the group

hit hardest factor to compliance behavior of individual income tax resident
individual self-declaration tax settlement in the Ho Chi Minh City is the group of
social and economic factors and the propagation factor.

8


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CÁM ƠN
TÓM TẮT
ABSTRACT
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU.............................................................................................. 1
1.1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1
1.1.1. Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu ............................................... 1
1.1.2. Các vấn đề hiện nay ................................................................................ 2
1.1.3. Những nghiên cứu trước ........................................................................ 6
1.1.4. Đánh giá các nghiên cứu trước .............................................................. 8
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 8
1.2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 8
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 8
1.3. Câu hỏi nghiên cứu...................................................................................... 8
1.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 9
1.5. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 10
1.6. Cấu trúc luận văn ...................................................................................... 10
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................. 11

2.1. Các khái niệm ............................................................................................ 11
2.1.1. Thuế thu nhập cá nhân ......................................................................... 11
2.1.2. Tuân thủ thuế ........................................................................................ 11
9


2.1.3. Không tuân thủ thuế ............................................................................. 12
2.1.4. Cá nhân cư trú....................................................................................... 13
2.2. Các nghiên cứu trước đây về lý thuyết .................................................... 14
2.3. Các nghiên cứu trước đây về thực nghiệm ............................................. 18
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................ 20
3.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 20
3.2. Xây dựng khung lý thuyết và mô hình .................................................... 21
3.3. Giả thiết nghiên cứu .................................................................................. 23
3.4. Đo lường các biến ...................................................................................... 24
3.5. Chọn mẫu ................................................................................................... 27
3.5.1. Tổng thể nghiên cứu. ............................................................................ 27
3.5.2. Xác định kích cỡ mẫu. .......................................................................... 27
3.5.3. Phương pháp chọn mẫu........................................................................ 28
3.6. Ước lượng, sử dụng các kiểm định .......................................................... 28
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................
29
4.1. Thông kê mô tả .......................................................................................... 29
4.2. Phân tích độ tin cậy và phù hợp của thang đo........................................ 34
4.3. Phân tích nhân tố khám phá .................................................................... 36
4.4. Phân tích hồi quy tuyến tính .................................................................... 41
4.4.1. Kiểm định hệ số tương quan ................................................................ 41
4.4.2. Phân tích hồi quy................................................................................... 42
4.5. Một số bàn luận ......................................................................................... 44
4.5.1. Về kết quả của hệ số tín cậy Cronbach’s Alpha................................. 44

4.5.2. Về kết quả của phân tích nhân tố khám phá ...................................... 45
10


4.5.3. Về kết quả phân tích hồi quy tuyến tính ............................................. 45
4.6. Phân tích kết quả nghiên cứu ................................................................... 46
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................... 48
5.1. Kết luận ...................................................................................................... 48
5.2. Kiến nghị .................................................................................................... 48
TÀI LIỆU THAM
KHẢO PHỤ LỤC

11


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết
C
N
E
F
N
N
S
T
N
T
P.

C

ôn
E
xp
lo
N
g
N

T
hu
T


xii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
T T
r3
B B
ản ản
g g
1.
B 1.
B
ản ản
g g
1.
B 1.
T

ản ha
gB nK
ản ết
B Bả
ản ng
g th
4.
B ốn
K
ản iể
B B
ản ản
B B
ản ản
B B
ản ản
B M
ản a
B K
ản ết
B K
ản ết
B H
ản ệ

3
2
4
3
2

3
5
3
7
3
8
3
9
4
0
4
1
4
3
4
3
4
4

xiii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
T T
ê r4
H T
ìn
h
H
ìn

H
ìn
h
1.
H
ìn
H
ìn
H
ìn
H
ìn
H
ìn
H
ìn
H
ìn
H
ìn
H
ìn


T

T
ốc
đ
ộQ

u
M
ô
M
ô
Đ

Tr
ìn
T
h
N
g
V

T
h

4
5
2
0
2
1
2
2
2
9
2
9

3
0
3
0
3
1
3
1

xiv


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Lý do chọn đề tài
1.1.1. Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu
Để đảm bảo phát triển kinh tế xã hội ổn định, bền vững và chủ động hội nhập
kinh tế quốc tế, việc tuân thủ các chính sách tài chính trong đó hệ thống chính sách
thuế nói chung và thuế thu nhập cá nhân nói riêng là hết sức cần thiết, nhằm thực
hiện tốt nhiệm vụ phân bổ nguồn lực đồng thời giải quyết tốt các mối quan hệ giữa
tiết kiệm, đầu tư và tiêu dùng, giữa tăng trưởng với công bằng xã hội và xóa đói
giảm nghèo.
Việc tuân thủ thuế thu nhập cá nhân nhằm đảm bảo ổn định nguồn lực cho
ngân sách nhà nước. Thuế thu nhập cá nhân cũng sẽ góp phần nâng cao tỷ trọng thu
nội địa để ổn định thu cho ngân sách nhà nước trong quá trình hội nhập kinh tế quốc
tế.
Dựa vào những lý luận trên, ta thấy việc tuân thủ các quy định của thuế Thu
nhập cá nhân là cần thiết và hữu ích đối với xã hội.
Thành phố Hồ Chí Minh là một địa phương có số thu từ thuế, phí và thu khác
thuộc ngân sách bằng 23,22 % cả nước (Hình 1.1), nhưng riêng số thu từ thuế thu
nhập cá nhân bằng 43,68% thuế thu nhập cá nhân cả nước (Hình 1.2). Do đó, việc

tìm ra các yếu tố, định lượng được mức tác động của chúng đến hành vi tuân thủ
thuế thu nhập cá nhân đồng thời đưa ra được giải pháp nâng cao tính tuân thủ về
thuế thu nhập cá nhân tại TP. HCM sẽ góp phần lớn vào tổng thu thuế của cả nước.
Trong thời gian vừa qua, chưa có nhiều nghiên cứu về những yếu tố tác động
đến hành vi tuân thủ thuế thu nhập cá nhân của người nộp thuế nhằm giúp cho nhà
quản lý hoàn thiện chính sách thuế nói chung và các văn bản pháp luật về thuế nói
riêng để đảm bảo có được hệ thống thuế thống nhất, phù hợp. Đồng thời, hệ thống
thuế phải đạt được các yêu cầu về công bằng, rõ ràng, minh bạch, tạo thuận lợi cho
người nộp thuế. Đó chính là lý do, tôi chọn đề tài: “Các yếu tố tác động đến hành
vi tuân thủ thuế thu nhập cá nhân của cá nhân cư trú tự kê khai thuế tại
Thành phố Hồ Chí Minh”
1


1.1.2. Các vấn đề hiện nay
Cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế bắt đầu được thực hiện thí điểm từ năm 2004.
Cơ chế tự khai tự nộp đòi h i cả người nộp thuế và cơ quan thuế cần có những hành
vi ứng xử phù hợp nhằm tôn trọng pháp luật thuế. Người nộp thuế được yêu cầu
tuân thủ đúng quy định của pháp luật về thuế. Cơ quan thuế phải hỗ trợ người nộp
thuế tuân thủ trên cơ sở phân tích và đánh giá được những nhân tố tác động với mức
độ khác nhau đến hành vi ứng xử của người nộp thuế, từ đó tạo ra cơ sở vật chất,
môi trường tổ chức và thái độ thích hợp.
Địa bàn nghiên cứu là thành phố Hồ Chí Minh. Đây là một địa phương có số
thu từ thuế, phí và thu khác thuộc ngân sách bằng 23,22 % cả nước (Hình 1.1),
nhưng riêng số thu từ thuế thu nhập cá nhân bằng 43,68% thuế thu nhập cá nhân cả
nước (Hình 1.2). Do đó, nếu phát hiện đúng các yếu tố, định lượng được mức tác
động của chúng đến hành vi tuân thủ thuế thu nhập cá nhân đồng thời đưa ra được
giải pháp hoàn thiện tuân thủ tại đây sẽ góp phần lớn vào tổng thu thuế của cả nước.

2



STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

Th
uế
Th
uế
Th
uế
Thu
ếTh
uế
Th

uế
Th
uế
Th
uế
Th
uế
Th
uế
Th
uế
Lệ
phí
Th
uTh
uTiề
nTh
uTổ
ng

N
ă
2012
213.9
53
193.7
87
72.0
28
43.3

56
44.9
59
42.2
78
12.6
80
1.1
93
1.5
72 6
9

2009 2010 2011
112.1 148.6 196.0
64
55
58
108.5
155.0
192.0
49
76.9 22
74.0 64
81.4
96
68
06
29.7 37.3
42.6

28
11
14.3 26.2 86
38.4
18
76
19.0 26.3 69
38.1
93
16
23
11.2
1.2
1.3 01
1.5
03
96
89
1.1
1.3
1.4
53 6 26 5 78 7
6
2
27
6
9.6 12.6 15.7 11.8
70
11
18.3

20.5 00
10.3 20
8.1
25
42
41
98
3.3
3.7
5.8
7.7
70
91
69
62
39.5 51.5 54.2 35.9
88
63
25
91
23.8
17.6
20.4
35.2
94
28
20
70
458.3
576.5

709.7
724.9
78
61
01
16
Bảng 1.1: Thuế, phí và thu
khác của Việt Nam giai
đoạn năm 2009-2014

Tổng số
thu từ
thuế,
Số thuphí
từ
thuế thu
nhập cá
Tổng số
thu từ
thuế,
Số thuphí
từ
thuế thu
nhập cá

Đơn vị
tính: tỷ
2013
199.7
25

208.8
40
78.7
52
54.1
78
46.5
61
37.8
89
11.7
00
1.4
47
1.6
93 6
9

2014
207.6
81
241.1
03
95.9
66
55.4
72
47.8
53
38.0

48
12.0
87
1.4
64
1.7
63 6
1

13.5 16.0
95
10.9 91
12.0
46
7.7 05
9.4
53
07
46.3 43.9
94
93
94.1
74.0
07
92
813.6
857.0
49
87


Đơn vị
tính: tỷ

2009

2010

2011

N
ă
2012

458.3
78

576.5
61

709.7
01

724.9
16

813.6
49

857.0
87


14.3
18

26.2
76

38.4
69

44.9
59

46.5
61

47.8
53

77.3
70

104.5
96

131.3
18

150.1
06


166.6
69

199.0
00

5.4
75

10.2
15

14.6
53

16.8
44

17.3
46

20.9
00

2013

2014

Bảng 1.2: Số thu từ thuế TNCN và Số

thu từ thuế, phí và thu khác của cả
nước và của TP. HCM gi ai đoạn năm
2009 - 2014

3


1.200.000
20,48%

1.000.000
18,50%

20,71%

166.669

23,22%
199.000

4


800.000
600.000
400.000
200.000

18,14%
16,88%


131.318

150.106

709.701

724.916

2011

2012

104.596

77.370
458.378

576.561

813.649

857.087

2013

2014

2009


2010

Tỷ lệ Tổng số thu từ thuế, phí và thu khác thuộc ngân sách tại TP. HCM so với
cả nước cả nước
Tổng số thu từ thuế, phí và thu khác thuộc ngân sách tại TP. HCM
Tổng số thu từ thuế, phí và thu khác thuộc ngân sách cả nước

Hình 1.1 : Tỷ lệ tổng số thu thuế, phí và thu khác tại TP.HCM so với cả nước
Nguồn: Theo tính toán của tác giả được xử lý trên excel 2010
80.000
43,68%

70.000
37,47%
60.000

38,09%

50.000

20.900

14.653

30.000

10.000

17.346


38,88%

40.000

20.000

16.844

37,25%

10.215
38,24%
5.475

38.469

44.959

46.561

47.853

2012

2013

2014

26.276


14.318

2009

2010

2011

Tỷ lệ Số thu từ thuế TNCN tại TP. HCM so với cả nước
Số thu từ thuế TNCN tại TP. HCM
Số thu từ thuế TNCN Cả nước

Hình 1.2 : Tỷ lệ Số thu thuế TNCN tại TP.HCM so với cả nước
Nguồn: Theo tính toán của tác giả được xử lý trên excel 2010

5


45,00%


40,00%
39,04%

35,00%
30,00%
25,00%
20,00%

20,35%


15,00%
10,00%

14,43%

14,19%

16,55%

5,00%
4,11%

0,00%
Thuế thu nhập Thuế giá trị
gia tăng
doanh nghiệp

Thuế XNK và Thuế TTĐB Thuế thu nhập
TTĐB hàng hàng sản xuất
cá nhân
trong nước
nhập khẩu

Thuế tài
nguyên

Hình 1.3 : Tốc độ tăng bình quân của sáu khoản thuế lớn của Việt Nam trong
giai đoạn 2009-2014
Nguồn: Theo tính toán của tác giả được xử lý trên excel 2010



1.1.3. Những nghiên cứu trước
 Công trình nghiên cứu của Allingham và Sandmo mang tên “Income
Tax Evasion: A Theoretical Analysis” vào năm 1972. Đây được xem là nghiên cứu
đầu tiên về hành vi của người nộp thuế. Họ cho rằng trốn thuế phụ thuộc nghịch
biến vào nguy cơ bị phát hiện và mức phạt. Do đó cơ quan thuế cần sử dụng công
cụ truyền thống là kiểm tra thuế và xử phạt.
 Công trình nghiên cứu của Keith Walsh mang tên “Understanding
Taxpayer Behaviour” trình bày tại Hội thảo Nghiên cứu và Phân tích thuế tháng 12
năm 2011 do cơ quan Thuế và Hải quan Ai-len tổ chức. K. Walsh đã tổng hợp và
phân tích năm nhóm yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ thuế bao gồm: (1) Sự
làm nản lòng. Tính chặt chẽ và nghiêm minh của pháp luật, tinh thần mẫn cán và
liêm chính của nhân viên thuế và sự trợ giúp hữu hiệu của hệ thống thông tin là ba
yếu tố thuộc nhóm thứ nhất khiến người nộp thuế nản lòng trong việc gian lận thuế.
(2) Chuẩn mực xã hội. Thái độ thượng tôn pháp luật và đề cao trách nhiệm công
dân của cộng đồng xã hội là nhóm yếu tố thứ hai ảnh hưởng đến tuân thủ thuế. (3)
Công bằng và niềm tin. Niềm tin của người nộp thuế vào sự đối xử công bằng trong
thực thi nghĩa vụ tài chính đối với đất nước ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ. (4) Cơ
hội và sự phức tạp. Sự kiểm tra, giám sát chặt chẽ và phối hợp hiệu quả từ phía cơ
quan quản lý thuế và những cơ quan nhà nước có liên quan đối với mọi giao dịch
kinh tế của người nộp thuế khiến cho cơ hội gian lận thuế giảm xuống. (5) Kinh tế
vĩ mô và vai trò của chính phủ. Tăng trưởng GDP, công ăn việc làm và hành động
cụ thể, hữu hiệu của chính phủ đối với nền kinh tế có ảnh hưởng đến hành vi tuân
thủ thuế vì người nộp thuế lạc quan vào tương lai cũng như tin rằng chính phủ sử
dụng thuế như cộng đồng cư dân mong đợi.
 Alm Martinez-Vazquez và Schneider (2003) đã công nhận rằng hầu hết
mọi người không muốn nộp thuế, đó là khó khăn cho cơ quan thuế để đánh thuế và
thu thuế ở bất cứ đâu và bất cứ lúc nào.



Theo Kirchler và các cộng sự (2001) cho biết chính phủ có trách

nhiệm quan tâm hàng đầu tới việc đảm bảo các công dân thực hiện theo đúng nghĩa
vụ của mình và cư xử phù hợp với quy định của pháp luật thuế, không phân biệt
địa vị xã


hội của họ. Để đảm bảo tuân thủ luật thuế và các quy định, hệ thống thuế xây dựng
dựa trên pháp luật về thuế, chính sách thuế và quản lý thuế được đặt ra.
 Fisher và cộng sự (1992) trong nghiên cứu của mình đã phân các yếu tố
thành 4 nhóm chính trong mô hình tuân thủ thuế và mô hình này đã trở nên rất nổi
tiếng. Bốn nhóm này bao gồm: Hệ thống thuế (thuế suất, hình phạt, khả năng bị
phát hiện và sự phức tạp của hệ thống thuế); Thái độ và nhận thức (sự công bằng,
đạo đức và ảnh hưởng của nhóm); Cơ hội không tuân thủ (mức thu nhập, nguồn thu
nhập và nghề nghiệp); và Các yếu tố nhân khẩu học (độ tuổi, giới tính và giáo dục).
 Công trình nghiên cứu của Nguy n Thị Thanh Hoài và các tác giả
thuộc
Học viện Tài chính năm 2011 có tên “Giám sát tính tuân thủ thuế ở Việt Nam” cho
thấy rằng hành vi tuân thủ của người nộp thuế không phải là một yếu tố độc lập, bất
biến; nó chịu tác động của các yếu tố trong môi trường hoạt động và các yếu tố
trong bản thân người nộp thuế. Đôi khi, chi phí để tuân thủ thuế là quá cao thì người
ta cũng sẵn sàng chấp nhận không tuân thủ theo luật thuế; và bất cứ nơi đâu có thuế,
nơi đó có tính trạng trốn thuế.
 Nghiên cứu của Nguy n Thị Mai năm 2013 về “Tác động của xác suất
bị kiểm tra tới hành vi tuân thủ thuế của người nộp thu tại Tp. Hồ Chí Minh” kết
luận rằng: (1) Sự tin tưởng của NNT đối với hệ thống quản lý là chưa cao cho nên
nhiều người vẫn còn hời hợt trong nhận thức về tuân thủ thuế. (2) Xác suất bị kiểm
tra tác động đến tính tuân thủ thuế.
 Nghiên cứu của Vương Thị Thu Hiền đăng trên Tạp chí Tài chính số 9

– 2014 về “Nâng cao tính tuân thủ pháp luật thuế qua ứng dụng công nghệ thông
tin” cho rằng một trong những mục tiêu của Chương trình cải cách và hiện đại hoá
ngành Thuế là ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý thuế. Điều này,
không chỉ tạo điều kiện thuận lợi, giảm chi phí cho doanh nghiệp mà còn giúp cơ
quan thuế nâng cao chất lượng phục vụ, hỗ trợ cho người nộp thuế và hạn chế sự
gian lận thuế.
 Nghiên cứu của Nguy n Hoàng năm 2013 về “Hoàn thiện quản lý nhà
nước đối với thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam”, các yếu tố ảnh hưởng tới tuân thủ
thuế: (1) Yếu tố chính sách thuế. (2) Năng lực quản lý của cơ quan thuế. (3) Ý thức
chấp hành thuế của người nộp thuế.


 Nghiên cứu của Đặng Thị Bạch Vân (2014) về “Xoay quanh vấn
đề người nộp thuế và tuân thủ thuế” thì có hai nhóm yếu tố tác động đến tuân thủ
thuế
gồm: (1) Nhóm yếu tố mang tính chất kinh tế (Mức thu nhập thực tế, Thuế suất,
Xác suất bị kiểm tra thuế và Mức phạt). (2) Nhóm các yếu tố mang tính chất tâm lý
– xã hội (Nhận thức về tính công bằng và Ý thức thuế).
1.1.4. Đánh giá các nghiên cứu trước
Nghiên cứu của các tác giả nước ngoài đưa ra các mô hình và chỉ ra các yếu
tố ảnh hưởng đến tính tuân thủ thuế nói chung áp dụng cho các nước. Tuy nhiên,
điều kiện kinh tế, xã hội tại Việt Nam khác so với các nước mà các tác giả nước
ngoài nghiên cứu cho nên có những những yếu tố trong mô hình chưa phù hợp.
Các nghiên cứu tại Việt Nam, hầu như có ít nghiên cứu ở trong nước về vấn
đề các yếu tố ảnh hưởng đến tính tuân thủ thuế thu nhập cá nhân, mà các nghiên cứu
này chủ yếu là dùng phương pháp nghiên cứu định tính, nên đề tài chọn phương
pháp nghiên cứu định lượng để đo lường mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến
tính tuân thủ thuế thu nhập cá nhân, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm thúc đẩy người
nộp thuế tuân thủ thuế thu nhập cá nhân tốt hơn.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu

1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Nhận diện và đo lường các yếu tố tác động đến hành vi tuân thủ thuế TNCN
của cá nhân cư trú thực hiện tự kê khai thuế.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Nhận diện các nhân tố tác động đến hành vi tuân thủ thuế TNCN của cá
nhân cư trú thực hiện tự kê khai thuế.
- Định lượng mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến hành vi tuân thủ thuế
TNCN của cá nhân cư trú thực hiện tự kê khai thuế.
- Đưa ra được những giải pháp nhằm thúc đẩy cá nhân cư trú thực hiện tự
kê khai thuế tuân thủ thuế thu nhập cá yếu tốt hơn.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
- Nhân tố nào tác động đến hành vi tuân thủ thuế TNCN của cá nhân cư trú
thực hiện tự kê khai thuế?


×