Tải bản đầy đủ (.doc) (133 trang)

Các yếu tố tài chính tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngành khoáng sản niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 133 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP HCM

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG TRANG

CÁC YẾU TỐ TÀI CHÍNH TÁC ĐỘNG ĐẾN
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH
KHOÁNG SẢN NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số ngành: 60340301

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP HCM

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG TRANG

CÁC YẾU TỐ TÀI CHÍNH TÁC ĐỘNG ĐẾN
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH
KHOÁNG SẢN NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số ngành: 60340301
CÁN BỘ HƯỚNG DẨN KHOA HỌC: TS. PHẠM NGỌC TOÀN


TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2016


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đề tài “Các yếu tố tài chính tác động đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh của các doanh nghiệp ngành khoáng sản niêm yết trên thị trường chứng
khoán Việt Nam” là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện, với sự hướng dẫn, hỗ trợ
từ Thầy TS. Phạm Ngọc Toàn.
Các nội dung và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm
ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 2016

Nguyễn Thị Phương Trang


ii

LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ
trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù gián tiếp hay trực tiếp từ người khác. Lời đầu tiên tôi
xin trân trọng cảm ơn Quý Thầy Hiệu Trưởng và Ban Giám Hiệu trường Đại học
Công nghệ TP. Hồ Chí Minh đã tổ chức và tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho tôi
được có cơ hội dự học lớp Cao học Kế toán (Niên khóa 2014 – 2016) tại nhà
trường. Đồng thời tôi c ũ n g xin chân thành cảm ơn đến Quý Thầy Cô - những
người đã truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt hai năm học cao học vừa qua

tại trường Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh.
Và tôi vô cùng cảm ơn Thầy TS. Phạm Ngọc Toàn đã cùng với tri thức và tâm
huyết của mình tận tâm hướng dẫn tôi qua từng giờ học trên lớp, cũng như những
buổi nói chuyện, thảo luận về lĩnh vực kế toán. Nếu không có những lời dạy bảo,
sự hướng dẫn tận tnh của thầy thì tôi nghĩ Luận văn của tôi khó có thể hoàn thành
được. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn thầy.
Cảm ơn tất cả các bạn bè đồng môn trong lớp vì cơ duyên được gặp nhau, cùng
nhau học tập, cùng nhau chia sẻ kinh nghiệm, niềm vui trong công việc và cuộc
sống.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình tôi, những người thân luôn
luôn hỗ trợ và thường xuyên động viên tinh thần tôi trong suốt quá trình học tập
và hoàn thành đề tài nghiên cứu này.
Trân trọng cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 2016

Nguyễn Thị Phương Trang


3

TÓM TẮT

Việt Nam đang dần đổi mới và bước vào thời kỳ Công nghiệp hóa - Hiện đại
hóa, hội nhập kinh tế quốc tế. Từ đây sẽ tạo ra nhiều thay đổi to lớn về môi
trường hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Sự thay đổi to lớn về môi
trường kinh doanh có thể đồng thời tạo ra những cơ hội và thách thức cho các doanh
nghiệp nói chung và các doanh nghiệp ngành khoáng sản nói riêng. Thách thức lớn
nhất đó chính là sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường, với các đối thủ
mạnh hơn về vốn, về công nghệ, khôn ngoan hơn trong việc sử dụng vốn, cách thức
quản lý. Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt như vậy làm thế nào để duy trì hiệu quả

hoạt động kinh doanh, tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp? Đây là một câu hỏi lớn và
không dễ trả lời đối với các doanh nghiệp trong ngành khoáng sản.
Xuất phát từ tầm quan trọng, cũng như tính cấp bách của vấn đề hiệu quả hoạt
động kinh doanh và sự cần thiết phải tìm hiểu các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh, nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp ngành
khoáng sản, tác giả đã lựa chọn đề tài “Các yếu tố tài chính tác động đến hiệu quả
hoạt động kinh doanh của các Doanh nghiệp trong ngành khoáng sản niêm yết trên
thị trường chứng khoán Việt Nam” để nghiên cứu. Mục tiêu của tác giả trong nghiên
cứu này là xem xét các yếu tố tài chính tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
của các doanh nghiệp ngành khoáng sản đang được niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam. Luận văn của tác giả sẽ trả lời các câu hỏi: Yếu tố nào tác
động? Mức độ tác động của từng yếu tố? Kết quả nghiên cứu ở Việt Nam có giống với
kết quả nghiên cứu ở các nước trên thế giới không? Mô hình và giả thuyết nghiên cứu
được xây dựng dựa trên cơ sở lý luận về hoạt động, sản phẩm khoáng sản, đặc thù
của các doanh nghiệp ngành khoáng sản, các chỉ số đánh giá hiệu quả kinh doanh, các
yếu tố tác động đến hiệu quả kinh doanh và một số nghiên cứu có liên quan trên thế
giới. Nghiên cứu sử dụng số liệu của 42 doanh nghiệp ngành khoáng sản niêm yết
trên thị


4

trường chứng khoán Việt Nam. Các số liệu được truy xuất từ báo cáo tài chính đã
được kiểm toán của các doanh nghiệp trong kỳ nghiên cứu từ năm 2010 – 2014. Tác
giả sử dụng phần mềm SPSS 20 để xử lý dữ liệu. Kết quả nghiên cứu cho thấy, trong
các biến xem xét tỷ lệ nợ, quy mô doanh nghiệp, tốc độ tăng trưởng, tỷ trọng tài sản
cố định, thời gian hoạt động của doanh nghiệp) thì có 6 biến tác động đến hiệu quả
kinh doanh được đo lường bởi chỉ số ROA là biến: Tỷ lệ nợ trên tổng vốn (TLNA), Tỷ
lệ nợ trên vốn chủ sở hữu (TLNB), Tỷ lệ nợ dài hạn trên tổng vốn (TLND), Tốc độ tăng
trưởng của tổng tài sản (GROW), Tỷ trọng tài sản cố định trên tổng tài sản (TSCD),

Thời gian hoạt động của doanh nghiệp (AGE). Trong đó biến: Tỷ trọng tài sản cố định
trên tổng tài sản (TSCD) tác động theo chiều âm và có tỷ lệ tác động mạnh nhất đến
hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các biến không có ý nghĩa thống kê
là biến quy mô doanh nghiệp (SIZE), biến tỷ lệ nợ ngắn hạn trên tổng vốn (TLNC).
Kết quả nghiên cứu của tác giả cũng phù hợp với một số kết quả nghiên cứu có
liên quan trên thế giới và phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp ngành khoáng sản ở Việt Nam trong giai đoạn 2010 – 2014. Dựa trên kết quả
nghiên cứu, tác giả đã đề xuất các kiến nghị phù hợp đối với doanh nghiệp ngành
khoáng sản nhằm cải thiện cơ cấu vốn và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của các doanh nghiệp.
Vì nghiên cứu này chỉ xem xét các yếu tố tác động đến hiệu quả kinh doanh
được đo lường ở góc độ tài chính tức là các số liệu, chỉ số được truy xuất từ báo cáo tài
chính của doanh nghiệp. Do đó tác giả xin được đề xuất hướng tiếp cận cho các nghiên
cứu tiếp theo như sau: Nghiên cứu các yếu tố tác động đến hiệu quả kinh doanh
được đo lường ở góc độ thị trường, hoặc nghiên cứu các yếu tố phi tài chính tác
động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.


5

ABSTRACT

Vietnam is gradually renewing and entered a period of industrialization Modernization, international economic integration. From here would create
enormous changes in the business environment of the enterprise. The enormous
changes in the business environment can simultaneously create opportunities
and

challenges for businesses in general and businesses in particular mineral

boughs. The biggest challenge that is the fierce competition of the market

economy, with stronger opponents in capital, technology, wiser in the use of
capital, management methods. In conditions of ferce competition so how to
maintain efficient business operations, generate profts for business? This is a great
question and the answer is not easy for frms in the mineral sector…
Stemming from the importance and urgency of the issues of business
performance and the need to understand the factors afecting business performance
in order to improve the competitiveness of businesses in minerals, the authors
have chosen the theme "fnancial factors afecting business performance of the
enterprise in the mineral sector listed on Vietnam's stock market" for research. The
objective of the authors in this study is to examine the fnancial factors afecting
business performance of the mining industry is now listed on Vietnam's stock
market. Author's thesis will answer the questions: Which factors influence? The
degree of impact of each factor? Findings in Vietnam have similar results in countries
around the world ?. The model and research hypothesis is based on the rationale for
the operation, mineral products, the characteristics of the mineral industry
enterprises, the indicators of business efficiency, impact factors business efficiency
and some relevant research in the world. The study used data from 42 enterprises
listed mining industry Vietnam stock market. The data were retrieved from the
fnancial statements audited by firms in the study period from 2010 - 2014. The
author uses SPSS 20 software for data processing. The


6

study results showed that, in the variables considered (debt ratio, frm size, growth,
share of fixed assets, the uptime of business), 6 variables afecting efficiency Business
performance is measured by ROA is variable: debt to total capital (TLNA), debt to
equity (TLNB), Rate of long-term debt to total capital (TLND), growth rate Head of
total assets (GROW), Specifc Gravity of fixed assets to total assets (fxed assets),
duration of business operations (AGE). Which variables: proportion of fixed assets to

total assets (fixed assets) Vertical negative impact and have the strongest impact rate
to efficient business operation of the business. The variables have no statistically
signifcant variable frm size (SIZE), variable rate short-term debt to total capital
(TLNC) was not statistically significant.
The research results of the author is also consistent with a number of
research results relevant in the world and in accordance with business
characteristics of the mineral industry enterprises in Vietnam for the period 20102014. based on study results, the authors propose appropriate recommendations
for mining companies to improve capital structure and improve the efficiency of
business operations of enterprises.
Because this study only looked at factors afecting business performance is
measured in terms of financial metrics ie, index retrieved from the fnancial
statements of the enterprise. Therefore the author will propose approaches for
further research are as follows: study of factors afecting business performance is
measured in terms of the market, or the study of non-fnancial factors impact on the
business performance of the enterprise


vii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
TÓM TẮT ...................................................................................................................... iii
ABSTRACT ................................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................... xii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................................ xiii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ.............................................................. xiv
1.

ĐẶT VẤN ĐỀ: ................................................................................................1


2.

LÝ DO NGHIÊN CỨU: ..................................................................................2

3.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:............................................................................4

4.

CÂU HỎI NGHIÊN CỨU:..............................................................................4

5.

ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU: .....................................................5

6.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: ..................................................................5

7.

Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU:..............................................................................5

8.

KẾT CẤU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU: ...............................................................6

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN............................................................................................7

1.1.

NGHIÊN CỨU NƯỚC NGOÀI: .....................................................................7


8

1.2.

NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC: ..................................................................12

1.3.

NHẬN XÉT :.................................................................................................17

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1...............................................................................................18
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ..............................................................................19
2.1.

HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP: ........19

2.1.1.

Khái niệm:..................................................................................................19

2.1.2.

Các chỉ số đo lường, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh: ................19

2.1.2.1. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh

nghiệp:...........................................19
2.1.2.2. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE): .........................................20
2.1.2.3. Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA): .......................................................21
2.2.

CÁC YẾU TỐ TÀI CHÍNH TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

CỦA DOANH NGHIỆP: ..................................................................22
2.3.

MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TÀI CHÍNH VÀ HIỆU QUẢ HOẠT

ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP:......................................................23
2.3.1.

Cơ cấu vốn và hiệu quả hoạt động kinh doanh:.........................................23

2.3.2. Quy mô doanh nghiệp và hiệu quả hoạt động kinh doanh:
.......................25
2.3.3.

Thời gian hoạt động của doanh nghiệp và hiệu quả hoạt động kinh
doanh:

25
2.4.

GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP NGÀNH KHOÁNG SẢN: .................26

2.4.1. Doanh nghiệp ngành khoáng sản:

..............................................................26


9

2.4.1.1. Đặc thù hoạt động của ngành khoáng sản:
.............................................27


10

2.4.1.2. Các yếu tố rủi ro trong ngành khoáng sản:.............................................28
2.4.1.3. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngành khoáng sản: .
32
2.4.2. Sơ lược quá trình hoạt động từ năm 2010 đến 2014:
................................33
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2...............................................................................................36
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. ..........................................................37
3.1.

QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU: ......................................................................37

3.2.

GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU: ....................................................................39

3.2.1. Cơ cấu vốn và hiệu quả hoạt động kinh doanh:
.........................................39
3.2.2. Quy mô doanh nghiệp và hiệu quả hoạt động kinh doanh:
.......................39

3.2.3.

Tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp và hiệu quả kinh doanh:................40

3.2.4.

Tỷ trọng tài sản cố định và hiệu quả kinh doanh:......................................40

3.2.5.

Thời gian hoạt động và hiệu quả của doanh nghiệp: .................................41

3.3.

MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU: ...........................................................................41

3.4.

BIẾN CỦA MÔ HÌNH: .................................................................................43

3.5.

PHƯƠNG TRÌNH HỒI QUY ĐA BIẾN:......................................................46

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3...............................................................................................47
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU. .....................................................................48
4.1.

DỮ LIỆU: ......................................................................................................48


4.2.

THỐNG KÊ MÔ TẢ: ....................................................................................49


11

4.2.1.

Thống kê mô tả biến phụ thuộc - ROA: ....................................................49


12

4.2.2.
4.3.

Thống kê mô tả biến độc lập: ....................................................................49
KẾT QUẢ HỒI QUY: ...................................................................................51

4.3.1.

Ma trận tương quan giữa các biến trong mô hình lần 1:............................51

4.3.2.

Thông số mô hình lần 1: ............................................................................52

4.3.3.


Kết quả hồi quy lần 1: ................................................................................53

4.3.4.

Thông số mô hình lần 2: ............................................................................54

4.3.5.

Kết quả hồi quy lần 2: ................................................................................55

4.4.

KẾT QUẢ HỒI QUY MÔ HÌNH CUỐI CÙNG: ..........................................56

4.4.1.

Ma trận tương quan giữa các biến trong mô hình cuối cùng: ....................56

4.4.2.

Thông số mô hình lần cuối: .......................................................................57

4.4.3.

Kiểm định giả định của phương sai sai số không đổi: ...............................58

4.4.4.

Kiểm định các phần dư có phân phối chuẩn:.............................................59


4.4.5.

Kết quả hồi quy mô hình cuối: ..................................................................61

4.5.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU: ...........................................................................62

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. ................................................................67
5.1.

KẾT LUẬN: ..................................................................................................67

5.2.

KIẾN NGHỊ: .................................................................................................69

5.2.1.

CƠ CẤU VỐN: .................................................................................................69

5.2.1.1. Phát triển các kênh huy động vốn:.............................................................69
5.2.1.2. Nâng cao uy tín của doanh nghiệp:............................................................70


13

5.2.1.3. Nâng cao năng lực cạnh tranh: ..................................................................72
5.2.2.


QUY MÔ DOANH NGHIỆP: ...............................................................................75

5.2.3.

TĂNG TRƯỞNG DOANH NGHIỆP:.....................................................................76

5.2.4.

TỶ TRỌNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH: .........................................................................76

KẾT LUẬN CHƯƠNG 5...............................................................................................78
KẾT LUẬN CHUNG VÀ ..............................................................................................79
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................81
PHỤ LỤC .......................................................................................................................86


xii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

AGE

: Thời gian hoạt động của doanh nghiệp.

GROW

: Tốc độ tăng trưởng doanh nghiệp.

GDP


: Gross Domestic Product – Tổng sản phẩm quốc nội. ROA

: Return On Assets – Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản. ROE
Return On Equity – Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu. Sig

:
:

Significance level – Mức ý nghĩa.
SIZE

: Quy mô doanh nghiệp.

SPSS

: Statistical Package for Social Sciences –
Phần mềm xử lý thống kê dùng trong các ngành khoa học xã hội.

TLNA

: Tỷ lệ nợ trên tổng vốn.

TLNB

: Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu.

TLNC

: Tỷ lệ nợ ngắn hạn trên tổng vốn.


TLND

: Tỷ lệ nợ dài hạn trên tổng vốn.

TSCD

: Tỷ trọng của tài sản cố định.

VIF

: Variance Inflation Factor – Hệ số phóng đại phương sai.


13

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 3.1

: Tổng hợp các biến của mô hình………………………………. .… . .43

Bảng 4.1

: Thống kê mô tả biến phụ thuộc………………………………………49

Bảng 4.2

: Thống kê mô tả các biến độc lập. ……………………………………49

Bảng 4.3


: Ma trận tương quan giữa các biến trong mô hình lần 1………………51

Bảng 4.4

: Thông số mô hình lần 1. ……………………………………………..52

Bảng 4.5

: Các thông số thống kê trong mô hình lần 1………………… …… …53

Bảng 4.6

: Thông số mô hình lần 2………………………………………………55

Bảng 4.7

: Các thông số thống kê trong mô hình lần 2. ……………………… . .55

Bảng 4.8

: Ma trận tương quan giữa các biến trong mô hình lần cuối…… … .…56

Bảng 4.9

: Thông số mô hình lần cuối…………………… ……… ………….…57

Bảng 4.10 : Các thông số thống kê trong mô hình lần cuối. ……………………...61



14

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

Hình 2.1

: Vai Trò của ngành khoáng sản đối với nền kinh tế. …………………26

Hình 3.1

: Quy trình nghiên cứu. ………………………………………………..38

Hình 3.2

: Mô hình nghiên cứu. ………………………………………………....42

Hình 4.1

: Đồ thị phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dư từ hồi quy………….58

Hình 4.2

: Đồ thị P – P Plot của phần dư. ……………………………………….59

Hình 4.3

: Đồ thị Histogram của phần dư. ………………………………………60


1


PHẦN MỞ ĐẦU

1.

ĐẶT VẤN ĐỀ:
Hiệu quả kinh doanh luôn luôn là vấn đề cơ bản nhất trong sản xuất kinh doanh

của một hình thái kinh tế xã hội. Các chủ thể tham gia vào nền kinh tế và tiến hành
sản xuất kinh doanh phải đặt mục tiêu hiệu quả lên hàng đầu cùng với nâng cao năng
suất và chất lượng. Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có hiệu quả là doanh nghiệp
thỏa mãn tối đa nhu cầu về hàng hóa, dịch vụ của xã hội trong giới hạn cho phép của
các nguồn lực hiện có và thu được nhiều lợi nhuận nhất, đem lại hiệu quả kinh tế xã
hội cao nhất. Có thể nói mục đích chính của sản xuất kinh doanh là lợi nhuận. Lợi
nhuận là mục tiêu trước mắt, lâu dài và thường xuyên của hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Có rất nhiều các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Các yếu tố có thể xuất phát từ môi trường bên ngoài doanh nghiệp, hoặc các
yếu tố đó có thể xuất phát từ bản thân nội tại của doanh nghiệp như: năng lực tài
chính, việc huy động và sử dụng vốn, con người, cách thức quản lý. Các yếu tố đó có
thể là các yếu tố tài chính như: Tỷ lệ nợ, cơ cấu vốn, quy mô doanh nghiệp, tỷ trọng
tài sản, …hoặc các yếu tố phi tài chính như: luật pháp, khoa học công nghệ,… và tùy
theo từng ngành nghề kinh doanh mà các doanh nghiệp hoạt động trong những
ngành khác nhau sẽ chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố tác động khác nhau.
Như vậy, vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nói chung và
các doanh nghiệp ngành khoáng sản nói riêng là làm thế nào để có thể đo lường sự
tác động của các yếu tố lên hiệu quả hoạt động kinh doanh, làm sao để biết các yếu tố
tác động như thế nào, tác động bao nhiêu lên hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, nhằm giúp cho doanh nghiệp có thể tận dụng và phát huy những thế
mạnh của doanh nghiệp mình, hạn chế rủi ro, có hướng đi đúng đắn trong kinh doanh

để duy trì hiệu quả hoạt động kinh doanh, tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp.


2

2.

LÝ DO NGHIÊN CỨU:
Việt Nam có nguồn tài nguyên khoáng sản tương đối phong phú và đa dạng về

chủng loại và ngành công nghiệp khai khoáng Việt Nam cũng đã bắt nguồn từ cuối thế
kỷ 19 do Pháp khởi xướng, nhiều loại khoáng sản đã được khai thác phục vụ cho nhu
cầu trong nước và một phần cho xuất khẩu, Nguyễn Mạnh Quân (2015). Cuối năm
2014 theo số liệu thống kê của Viện quản lý kinh tế trung ương thì cả nước hiện tại
có hơn
2.500 doanh nghiệp đang hoạt động trong lĩnh vực khai khoáng, theo Lê Đăng Doanh
(2014). Bên cạnh đó vẫn còn tồn tại hàng trăm cơ sở khai thác khoáng sản bất hợp
pháp cùng cạnh tranh với nhau. Như vậy việc cạnh tranh trong ngành khai thác
khoáng sản hiện nay là rất gây gắt, các doanh nghiệp phải rất khó khăn trong việc tm
kiếm lợi nhuận và đạt mục tiêu hiệu quả kinh doanh.
Theo số liệu thống kê do Công ty Cổ phần chứng khoán VNDIRECT thực hiện
cuối tháng 10 năm 2014 trong số 25 doanh nghiệp khoáng sản niêm yết trên sàn đã

17 công ty công bố Báo cáo tài chính quý III, trong đó 80% giảm lãi, 20% còn lại có
mức lỗ tăng cao so với cùng kỳ năm ngoái. Tổng doanh thu và lợi nhuận toàn ngành
giảm so với quý trước và giảm gần 3 lần so với cùng kỳ ( Theo ông Trần Thăng Long – Phó phòng
Phân tích Công ty Chứng khoán BIDV (BSC), trên sàn giao dịch và so với thị trường
chung, cổ phiếu khoáng sản hầu như không thu hút được nhiều sự chú ý do thanh
khoản thấp, kinh doanh lại chưa khởi sắc, tiềm năng ngành chưa phục hồi. Ngoài dân
chứng khoán trong nước, các nhà đầu tư nước ngoài có thể cũng chưa nhìn thấy tiềm

năng của doanh nghiệp khoáng sản trong hai đến ba năm tới nên cũng ít có hứng thú,
khiến lĩnh vực này càng kém hấp dẫn hơn trong dài hạn, ông dự đoán, có thể phải mất
hai đến bốn năm nữa ngành khoáng sản mới có thể đem lời về cho nhà đầu tư.
(oanvn. org/noi-kho-khan-cua-doanh-nghiep-khoang-san/).
Những thông tin trên phần nào cho chúng ta thấy hiệu quả kinh doanh luôn là
mục tiêu chính và là mục tiêu hàng đầu của các chủ thể tham gia vào nền kinh


3

tế. Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có hiệu quả là doanh nghiệp thỏa mãn được
tối đa


4

nhu cầu về hàng hóa, dịch vụ của xã hội trong giới hạn cho phép của các nguồn lực
hiện có và thu được nhiều lợi nhuận nhất, đem lại hiệu quả kinh tế xã hội cao nhất.
Nguồn tài nguyên là hữu hạn, vấn đề đặt ra hiện nay cho các doanh nghiệp
ngành khoáng sản là làm thế nào để khai thác và kinh doanh hiệu quả nhưng vẫn đảm
bảo vấn đề môi trường và luật pháp. Sự thay đổi to lớn về môi trường kinh doanh,
đồng thời tạo ra những cơ hội và thách thức cho các doanh nghiệp ngành khoáng
sản. Thách thức lớn nhất đó chính là sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị
trường với các đối thủ mạnh hơn về vốn, về công nghệ, khôn ngoan hơn trong việc
sử dụng vốn, cách thức quản lý. Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt như vậy, làm thế
nào để duy trì hiệu quả hoạt động kinh doanh, tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp?
đây là một câu hỏi lớn và không dễ trả lời đối với các doanh nghiệp trong ngành
khoáng sản.
Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề hiệu quả hoạt động kinh doanh và
sự cần thiết phải tm hiểu các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh

nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trong ngành khoáng sản,
tác giả đã lựa chọn đề tài “Các yếu tố tài chính tác động đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh của các d oanh nghiệp ngành khoáng sản niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam” để nghiên cứu với hy vọng sẽ đóng góp một phần nhỏ vào kế
hoạch phát triển kinh doanh của đơn vị công tác, ngoài ra tác giả cũng hy vọng đề tài
nghiên cứu sẽ góp phần làm thông tin tham khảo cho các doanh nghiệp ngành khai
khoáng nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh và có những chính sách tài chính hợp lý để
đạt được hiệu quả kinh doanh như mong muốn.


5

3.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: Mục
têu chung:
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu các yếu tố tài chính tác động
đến

hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngành khoáng sản niêm yết trên thị
trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2010 đến 2014, từ đó đưa ra kết luận và kiến
nghị các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp ngành khoáng sản tại Việt Nam.
Mục têu cụ thể:
Xây dựng mô hình nghiên cứu c ác yếu tố tài chính tác động đến hiệu
quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngành khoáng sản niêm yết
trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu, từ đó xác định c ác yếu tố tài
chính tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp
ngành khoáng sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

Thông qua nghiên cứu thực tiễn, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngành khoáng sản ở Việt Nam.
4.

CÂU HỎI NGHIÊN CỨU:
-

Các yếu tố tài chính nào tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của
các doanh nghiệp ngành khoáng sản niêm yết trên thị trường chứng khoán
Việt Nam?

-

Mức độ tác động của các yếu tố tài chính đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
của các doanh nghiệp ngành khoáng sản niêm yết trên thị trường chứng
khoán Việt Nam là như thế nào?

-

Các giải pháp nào để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp ngành khoáng sản ở Việt Nam?


6

5.

ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
- Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố tài chính tác động đến hiệu quả kinh doanh.
-


Phạm vi nghiên cứu: Các doanh nghiệp trong ngành khoáng sản niêm yết
trên thị trường chứng khoáng Việt Nam. Nghiên cứu này dựa vào số liệu trên
báo cáo tài chính của các doanh nghiệp ngành khoáng sản niêm yết trên thị
trường chứng khoánViệt Nam giai đoạn từ 2010 đến 2014.

6.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Phương pháp định lượng là phương pháp được chọn để thực hiện đề tài nghiên

cứu. Dựa vào mục tiêu nghiên cứu sẽ hình thành nên cơ sở lý thuyết liên quan và từ
cơ sở lý thuyết sẽ xác định các yếu tố tài chính nào tác động đến hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp từ đó mô hình nghiên cứu được hình thành.
Thu thập và xử lý dữ liệu nghiên cứu bằng cách sử dụng công cụ kinh tế lượng
hồi quy để thực hiện ước lượng, kiểm định mô hình SPSS 20 để xử lý và phân tích hồi
quy. Xác định được các yếu tố tài chính tác động đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh và định lượng mức độ tác động của các yếu tố đó.
Ngoài ra trong đề tài nghiên cứu tác giả còn sử dụng phương pháp thống kê mô
tả để mô tả, so sánh kết quả nghiên cứu với các nghiên cứu trước có liên quan. Thông
qua kết quả tiến hành so sánh kết quả với kỳ vọng dấu từ mô hình, từ đó rút ra kết
luận nghiên cứu và kiến nghị những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của các doanh nghiệp ngành khoán sản.
7.

Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU:
Về mặt khoa học: kết quả nghiên cứu sẽ xác định các yếu tố tài chính ảnh

hưởng đến hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp ngành khoáng sản niêm yết
trên thị trường chứng khoáng Việt Nam. Trên cơ sở đó, các doanh nghiệp sẽ tập

trung nguồn lực cần thiết để điều chỉnh hoặc xây dựng các chiến lược kinh doanh
cho phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại doanh nghiệp, tăng vị thế canh
tranh.


7

Về mặt thực tiễn: Kết quả nghiên cứu sẽ cung cấp một lượng thông tin nhất
định cần thiết để đơn vị tác giả đang công tác có thể làm thông tin tham khảo
trước khi quyết định đầu tư sang lĩnh vực mới đó là lĩnh vực khai thác khoáng sản.
8.

KẾT CẤU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU:

Kết cấu của đề tài này dự kiến gồm 5 chương, các chương này có mối
quan hệ logic để thực hiện mục tiêu nghiên cứu của đề tài, 5 chương bao gồm:
Chương 1: Tổng quan. Trình bày tổng quan về các nghiên cứu trong nước và
ngoài nước liên quan đến đề tài nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết. Trình bày cơ sở lý thuyết về hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, từ đó phân tích mối quan hệ của các yếu tố tài chính tác
động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Trình bày phương pháp nghiên cứu để
kiểm định mô hình, lý thuyết cùng các giả thuyết đề ra của đề tài.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu. Mô tả, phân tích, thống kê dữ liệu, kết quả
nghiên cứu, xác định các yếu tố tài chính ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp ngành khoáng sản tại Việt Nam.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị. Trình bày kết luận dựa trên kết quả nghiên
cứu, từ đó đưa ra kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.



×