Tải bản đầy đủ (.doc) (122 trang)

Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc nắm giữ tiền mặt của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán TP HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 122 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
--------------------------------------

PHẠM THANH TÚ

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN VIỆC NẮM GIỮ TIỀN MẶT CỦA CÁC
CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN TP.HCM

LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số ngành: 60340301

TP.Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
--------------------------------------

PHẠM THANH TÚ

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN VIỆC NẮM GIỮ TIỀN MẶT CỦA CÁC
CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN TP.HCM

LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Kế toán


Mã số ngành: 60340301
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN MINH


TP.Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2015


CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.
HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học : PGS.TS Nguyễn Minh Hà
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ
ký)

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày 19 tháng 04 năm 2015
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)

TT
1
2
3
4
5

Họ và tên
PGS.TS Phan Đình Nguyên
TS. Nguyễn Thị Mỹ Linh

TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
TS. Nguyễn Ngọc Ảnh
TS. Mai Đình Lâm

Chức danh Hội đồng
Chủ tịch
Phản biện 1
Phản biện 2
Ủy viên
Ủy viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV


TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày..… tháng….. năm
2015

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: PHẠM THANH TÚ

Giới tính: Nam

Ngày, tháng, năm sinh: 16/01/1984


Nơi sinh: Long An

Chuyên ngành: Kế toán

MSHV:

1341850053
I- Tên
tài:

đề

Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc nắm giữ tiền mặt của các công ty niêm
yết

trên

thị

trường

chứng

khoán

TP.HCM

.................................................................................. II- Nhiệm vụ và nội dung:
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc nắm giữ tiền mặt của các công ty niêm

yết
trên thị trường chứng khoán TP.HCM. Dựa trên các lý thuyết về nắm giữ tiền mặt,
các nghiên cứu trước đây trên thế giới cũng như ở Việt Nam, tác giả xây dựng mô
hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng việc nắm giữ tiền mặt. Với số liệu thu thập
của 237 công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán TP.HCM trong thời gian
2011 – 2013. Thông qua xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS, tác giả đã tìm ra các
nhân tố ảnh hưởng đến việc nắm giữ tiền mặt và từ đó đưa ra một số giải pháp cho
việc nắm giữ tiền mặt cho các công ty.
III- Ngày
18/08/2014
IV- Ngày
14/03/2015

giao
hoàn

nhiệm
thành

vụ:
nhiệm

VCán
bộ
hướng
Hà..........................................................

vụ:
dẫn:


PGS.TS

Nguyễn

Minh

.................................................................................................................................................
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGÀNH

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN


(Họ tên và chữ ký)

(Họ tên và chữ ký)


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc nắm
giữ tiền mặt của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Thành phố Hồ
Chí Minh” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong
Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.


i


TP. Hồ Chí Minh, ngày
14 tháng 03 năm 2015

Học viên thực hiện

Phạm Thanh Tú


ii

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên tôi xin trân trọng cảm ơn Thầy Hiệu trưởng và Ban Giám hiệu
trường Đại học Công nghệ TP.Hồ Chí Minh đã tổ chức và tạo nhiều điều kiện thuận
lợi cho tôi được có cơ hội học lớp Cao học kế toán niên khoá 2013 – 2014 tại
trường.
Đồng thời tôi xin chân thành cảm ơn đến toàn thể Quý Thầy Cô, những
người đã truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt thời gian theo học cao học
tại trường Đại học Công nghệ TP.Hồ Chí Minh.
Tôi vô cùng biết ơn đến Thầy PGS.TS. Nguyễn Minh Hà, người đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện Luận văn này.
Tôi xin cảm ơn tất cả các bạn đồng nghiệp trong cơ quan, các bạn trong lớp
học đã cùng nhau học tập, cùng nhau chia sẻ kinh nghiệm trong công việc.
Sau cùng, tôi xin gởi lời cảm ơn đến gia đình tôi, những người thân luôn bên
cạnh động viên, hỗ trợ tôi thường xuyên, luôn cho tôi tinh thần làm việc trong suốt
quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 03 năm 2015
Học viên thực hiện


Phạm Thanh Tú


3

TÓM TẮT
Bài nghiên cứu này xem xét các yếu tố tác động đến việc nắm giữ tiền mặt của
các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán TP.HCM. Mẫu gồm 711 quan sát
nghiên cứu dữ liệu của 237 công ty trong giai đoạn 2011-2013. Mô hình nghiên cứu
được xây dựng bởi 10 nhân tố ảnh hưởng: quy mô công ty, vốn lưu động ròng,
dòng tiền, đòn bẩy tài chính, chi tiêu vốn, lợi nhuận, tuổi công ty, sở hữu nhà
nước, chi trả cổ tức và ngành nghề kinh doanh. Ba lý thuyết liên quan đến các
nhân tố nắm giữ tiền mặt là mô hình đánh đổi, lý thuyết trật tự phân hạng và dòng
tiền tự do. Mô hình nghiên cứu được thực hiện hồi quy bằng phần mềm thống kê
SPSS 20.0.
Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng, tỷ lệ nắm giữ tiền mặt trung bình của các
công ty là 12,5%, Biến Vốn lưu động ròng, dòng tiền, đòn bẩy tài chính, lợi nhuận
và tuổi công ty có mối tương quan dương đến việc nắm giữ tiền mặt còn chi phí
vốn thì có mối tương quan âm. Biến quy mô công ty, chi trả cổ tức, ngành nghề và
sở hữu nhà nước không có mối tương quan đến việc nắm giữ tiền mặt.
Từ kết quả nghiên cứu này, tác giả đưa ra một số giải pháp đến việc nắm giữ
tiền mặt của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán TP.Hồ Chí Minh như
quản trị vốn lưu động, xác định cơ cấu đòn bẩy tài chính hợp lý và nắm giữ tiền mặt
của các công ty có thời gian hoạt động lâu.


4

ABSTRACT
This paper examines factors affecting the cash holdings of firms listed on

TP.HCM Stock Exchange. Sample of 711 observations of 237 companies for the
period of 2011-2013. Research model was designed by 10 Factors affecting
include: firm size, net working capital, cash flow, leverage, capital expenditure,
profitability, firm age, government ownership, dividend payments and firm kind.
Research model was done regression analysis by SPSS 20.0 statistical software.
The study results show that the ratio average of cash holdings company’s
12.5%. Variable net working capital, cash flow, leverage, profitability, and firm age
are positive relationship to cash holdings. Capital expenditure is negative
relationship to cash holdings. Variable Firm size, dividend payments, firm kind and
government ownership non-significant relationship to cash holding.
From the results of this research, the authors offer a number of solutions
relating to cash holdings for firms listed on TP.HCM Stock Exchange as working
capital management, determination of reasonable financial leverage and cash
holdings of firms has long operating time


5

MỤC LỤC
Lời

cam

đoan................................................................................................................i

Lời

cảm ơn ..................................................................................................................ii
Tóm tắt ...................................................................................................................... iii
Abstract


.....................................................................................................................

.iv

Mục

lục........................................................................................................................

v

Danh mục các từ viết tắt.......................................................................................... viii
Danh

mục

các

bảng

....................................................................................................ix Danh mục các hình
...................................................................................................... x CHƯƠNG 1. GIỚI
THIỆU ...................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................
1
1.2. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................
2
1.3. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................
2
1.4. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................. 2

1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................
3
1.6. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................
3
1.7. Ý nghĩa đề tài nghiên cứu .................................................................................... 3
1.8. Kết cấu luận văn ...................................................................................................
3
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ............ 5
2.1. Cơ sở lý thuyết .................................................................................................... 5
2.1.1. Khái niệm tiền mặt ..................................................................................... 5
2.1.2. Các động cơ nắm giữ tiền mặt ................................................................... 5
2.1.3. Các lý thuyết về nắm giữ tiền mặt ............................................................ 6


6

2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc nắm giữ tiền mặt của công ty. .........................
11
2.2.1. Quy mô công ty ........................................................................................ 11
2.2.2. Vốn lưu động ròng ................................................................................... 12
2.2.3. Dòng tiền .................................................................................................. 12
2.2.4. Đòn bẩy tài chính ..................................................................................... 13
2.2.5. Chi tiêu vốn .............................................................................................. 14
2.2.6. Lợi nhuận ................................................................................................. 14


7

2.2.7. Tuổi công ty ............................................................................................. 14
2.2.8. Sở hữu Nhà nước...................................................................................... 15

2.2.9. Chi trả cổ tức ............................................................................................ 15
2.2.10. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh ..........................................................
16
2.3. Các nghiên cứu trước ......................................................................................... 16
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 32
3.1. Quy trình nghiên cứu ......................................................................................... 32
3.2. Dữ liệu nghiên cứu ............................................................................................. 32
3.3. Phương pháp xử lý số liệu.................................................................................. 33
3.4. Mô hình nghiên cứu ........................................................................................... 33
3.5. Mô tả các biến trong mô hình và phương pháp đo lường ..................................
34
3.5.1. Biến phụ thuộc ......................................................................................... 34
3.5.2. Biến độc lập.............................................................................................. 35
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................. 40
4.1. Phân tích thống kê mô tả các biến độc lập và biến phụ thuộc ...........................
40
4.1.1. Phân tích thống kê tỷ lệ nắm giữ tiền mặt của các công ty chi trả cổ tức
và không có chi trả cổ tức ......................................................................................... 40
4.1.2. Phân tích thống kê tỷ lệ nắm giữ tiền mặt của các công ty có sở hữu Nhà
nước và không có sở hữu Nhà nước.................................................................. 41
4.1.3. Phân tích thống kê tỷ lệ nắm giữ tiền mặt của các công ty sản xuất và phi
sản xuất......................................................................................................................
42
4.1.4. Phân tích thống kê tỷ lệ nắm giữ tiền mặt của các công ty sản xuất và phi
sản xuất có chi trả cổ tức hoặc không có chi trả cổ tức ............................................
42
4.1.5. Phân tích thống kê mô tả giữa các biến trong mô hình ............................
43
4.2. Phân tích tương quan giữa các biến ...................................................................
45

4.3. Kiểm tra đa cộng tuyến ...................................................................................... 48


8

4.4. Hồi quy tuyến tính các biến trong mô hình........................................................ 48
4.4.1. Đánh giá độ phù hợp của mô hình ........................................................... 50
4.4.2. Kiểm định độ phù hợp của mô hình ......................................................... 50
4.4.3. Kiểm tra tự tương quan ............................................................................ 51
4.4.4. Phân tích các biến có ý nghĩa ................................................................... 51


vii

4.4.5. Phân tích các biến không có ý nghĩa ........................................................ 56
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN....................................................................................... 61
5.1. Kết luận .............................................................................................................. 61
5.2. Giải pháp gợi ý ................................................................................................... 62
5.3. Hạn chế .............................................................................................................. 65
5.4. Hướng nghiên cứu tiếp theo ...............................................................................
65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 66


8

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Các từ viết
tắt
TP.HCM

SPSS
SIZE
NWC
LEV
CF
CAPEX
ROA
DIV
AGE
STATE
KIND
CASH
NPV
OLS
VIF
EMU
FEM
REM

Tiếng Anh
Statistical Package for the Social
Sciences
Firm size
Net working capital
Leverage
Cash Flow
Capital Expenditure
Return on Assets
Dividen payment
Firm age


Net present value
Ordinary Least Squares
Variance Inflation Factor
Economic and Monetary Union of
the European Union
Fixed efect model
Random efect model

Tiếng Việt
Thành phố Hồ Chí Minh
Phần mềm phân tích thống kê
Quy mô công ty
Vốn lưu động ròng
Đòn bẩy tài chính
Dòng tiền
Chi phí vốn
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản
Chi trả cổ tức
Tuổi công ty
Sở hữu Nhà nước
Đặc điểm ngành nghề công ty
Tỷ lệ tiền mặt
Giá trị hiện tại ròng
Bình phương tối thiểu
Hệ số phóng đại phương sai
Liên minh kinh tế và tiền tệ châu
Âu
Mô hình ảnh hưởng cố định
Mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên



9

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tóm tắt mối tương quan giữa các biến với việc nắm giữ tiền mặt ........... 11
Bảng 2.2: Tóm tắt các kết quả nghiên cứu trước đây .............................................. 24
Bảng 2.3: Tổng hợp mối tương quan giữa các yếu tố và nắm giữ tiền mặt của các
nghiên cứu trước. ...................................................................................................... 28
Bảng 3.1: Bảng tổng hợp các biến độc lập và kỳ vọng về dấu ................................. 39
Bảng 4.1. Bảng thống kê nắm giữ tiền mặt của các công ty chi trả cổ tức và không
có chi trả cổ tức ......................................................................................................... 40
Bảng 4.2. Bảng thống kê nắm giữ tiền mặt của các công ty có sở hữu Nhà nước và
không có sở hữu Nhà nước .......................................................................................
41
Bảng 4.3. Bảng thống kê nắm giữ tiền mặt của các công ty sản xuất và phi sản xuất42
Bảng 4.4. Bảng thông kê kết hợp giữa biến tỷ lệ nắm giữ tiền mặt, ngành nghề và
chi trả cổ tức .............................................................................................................. 42
Bảng 4.5. Bảng thống kê mô tả giữ các biến trong mô hình..................................... 43
Bảng 4.6. Bảng phân tích Ma trận tương quan giữ các biến trong mô hình ............. 46
Bảng 4.7: Bảng phân tích kết quả hồi quy đa biến ................................................... 49


1
0

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 32
Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu các nhân tổ ảnh hưởng đến việc nắm giữ tiền mặt ..
34



1


2

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
1.1. Đặt vấn đề
Chúng ta biết rằng hầu hết các doanh nghiệp vận hành đều chú ý sử dụng
lợi ích từ việc vay nợ. Trong điều kiện hoạt động bình thường, tài trợ bằng nợ có
thể giúp doanh nghiệp gia tăng khả năng sinh lợi, thế nhưng nhà đầu tư nào cũng
biết đến mặt trái của nợ. Khi mọi thứ không diễn biến như các kế hoạch, thì nợ có
thể khiến doanh nghiệp gặp vấn đề nghiêm trọng. Thế còn vị thế tiền mặt của
doanh nghiệp thì sao? Quá nhiều nợ chắc chắn là một điều không tốt, liệu điều đó
có đúng với tiền mặt.
Tiền mặt là tài sản có tính thanh khoản cao nhất và là thước đo khả năng
của công ty để thanh toán các khoản phải trả của công ty như trả cho người lao
động, trả tiền mua nguyên vật liệu, mua tài sản cố định, chi trả cổ tức và chi trả
các chi phí cho hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty. Tuy nhiên để có
tiền trang trải các chi phí trên buộc các doanh nghiệp phải có lợi nhuận, nhưng
không phải lúc nào lợi nhuận đạt được cũng thu được hết bằng tiền mặt, trong
thực tế lợi nhuận đạt được còn tồn động lớn trong các khoản phải thu. Thực
tiễn kinh doanh đã chứng kiến rất nhiều công ty khi tính toán trên sổ sách thì có
lãi, nhưng vì không đủ tiền mặt để thanh toán các khoản công nợ tới hạn nên bị
phá sản. Vì vậy trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp
thường nắm giữ một lượng tiền mặt nhất định để đề phòng công ty gặp phải
những vấn đề tài chính phải giải quyết ngay lập tức nhằm tránh tình trạng mất khả
năng thanh toán gây ảnh hưởng đến hoạt động của công ty.
Theo kết quả nghiên cứu tỷ lệ nắm giữ tiền mặt các công ty ở Việt Nam của

Phạm Ngọc Thiện (2014) thì tỷ lệ nắm giữ tiền mặt là 16,661% và của Phạm Hữu
Tín (2014) là 13,69%. Điều này cho thấy rằng việc nắm giữ một lượng tiền mặt lớn
là không hiệu quả bởi vì nó tạo ra rất ít hoặc không tạo ra được thu nhập cho
công ty. Do đó các công ty Việt Nam cần phải xác định cho mình một tỷ lệ nắm giữ
tiền mặt tối ưu. Nhận thấy được vấn đề đó, bài nghiên cứu này tác giả sẽ “Nghiên
cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc nắm giữ tiền mặt của các công ty niêm yết
trên thị trường chứng khoán TP.HCM”.


1.2. Tính cấp thiết của đề tài
Dường như tiền mặt luôn là một cái gì đó mà ai cũng thích sở hữu, doanh
nghiệp cũng vậy. Thế nhưng việc doanh nghiệp có quá nhiều tiền mặt liệu có phải
là một điều tốt? Những năm trở lại đây với tình trạng suy thoái của nền kinh tế thế
giới cũng đã có một phần làm ảnh hưởng đến nền kinh tế của Việt Nam. Với tình
hình đó nhiều doanh nghiệp Việt Nam đã lâm vào tình trạng khó khăn và đã có
nhiều doanh nghiệp tiến hành giải thể. Vì vậy buộc các nhà quản trị doanh
nghiệp phải cân nhắc, xem xét mọi quyết định để đạt được hiệu quả cao nhất,
trong đó việc nắm giữ tiền mặt cũng được các nhà quản trị quan tâm. Nếu nắm giữ
tiền mặt nhiều quá sẽ ra gây ứ động vốn và hiệu quả kinh doanh sẽ thấp đi ngược
lại nếu nắm giữ tiền mặt quá ít sẽ ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của doanh
nghiệp.
Việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc nắm giữ tiền mặt sẽ
giúp cho các doanh nghiệp Việt Nam nhận biết được từng nhân tố ảnh hưởng và
giúp cho doanh nghiệp chủ động hơn trong việc nắm giữ lượng tiền mặt để mang
lại hiệu quả cao nhất.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu nhằm giải quyết các mục tiêu sau:
- Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến việc nắm giữ tiền mặt của các công ty
thông qua việc phân tích số liệu của các công ty niêm yết trên thị trường chứng
khoán TP.HCM.

- Dựa trên những kết quả nghiên cứu có được, đưa ra một số giải pháp
cho các nhà quản trị công ty trong việc nắm giữ tiền mặt.
1.4. Câu hỏi nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu nhằm trả lời cho các câu hỏi sau:
- Các nhân tố nào ảnh hưởng đến việc nắm giữ tiền mặt của các công ty?
- Các nhân tố này có mối quan hệ cùng chiều hay ngược chiều với việc nắm
giữ tiền mặt của công ty?
- Các khuyến nghị nào cho các nhà quản trị tài chính đối với các công ty
niêm yết trên thị trường chứng khoán TP.HCM?


1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu về các nhân tố ảnh
hưởng đến việc nắm giữ tiền mặt của các Công ty niêm yết trên thị trường chứng
khoán TP.HCM.
Phạm vi nghiên cứu bao gồm: các công ty phi tài chính được niêm yết trên
thị trường chứng khoán TP.HCM trong giai đoạn từ năm 2011 – 2013.
1.6. Phương pháp nghiên cứu
Bài nghiên cứu sử dụng phương pháp định lượng, dựa trên mô hình nghiên
cứu của Kafayat và cộng sự (2014), tham khảo thêm mô hình của Ogundipe và cộng
sự (2012) và kết hợp thêm một số biến mới để phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến việc nắm giữ tiền mặt của các công ty.
Số liệu được thu thập từ các báo cáo tài chính của 237 công ty phi tài chính
đã được kiểm toán niêm yết trên thị trường chứng khoán TP.HCM trong giai đoạn
từ năm 2011 – 2013.
Thông qua phần mềm SPSS 20.0 để thống kê mô tả, kiểm tra mối tương
quan và hồi quy tuyến tính đa biến các biến trong mô hình nghiên cứu. Đánh giá
2

2


độ phù hợp của mô hình hồi quy đa biến thông qua Hệ số xác định R và R hiệu
chỉnh. Kiểm định giả thuyết về độ phù hợp của mô hình. Kiểm tra hiện tượng
đa cộng tuyến thông qua hệ số phóng đại phương sai VIF (Variance Inflation
Factor). Kiểm định tự tương quan thông qua hệ số Durbin-Watson. Diễn giải ý
nghĩa các hệ số hồi quy và đánh giá ý nghĩa của từng biến độc lập bằng cách sử
dụng giá trị Sig so với
mức ý nghĩa thống kê.
1.7. Ý nghĩa đề tài nghiên cứu
Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc nắm giữ tiền mặt của các công ty
niêm yết trên thị trường chứng khoán TP.HCM.
Kết quả nghiên cứu giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp đưa ra những
quyết định ảnh hưởng đến việc nắm giữ tiền mặt của công ty sao cho cân bằng giữ
lợi ích và chi phí của việc nắm giữ tiền mặt nhằm mang lại hiệu quả tốt hơn.
1.8. Kết cấu luận văn
Đề tài nghiên cứu gồm có năm chương. Chương một giới thiệu chung về đề


tài nghiên cứu. Chương hai trình bày cơ sở lý thuyết, các nghiên cứu trước đây.


Chương ba phương pháp nghiên cứu. Chương bốn trình bày kết quả nghiên cứu
thu được từ quá trình phân tích, xử lý số liệu và chạy hồi quy tuyến tính đa
biến. Chương năm ghi nhận những kết luận quan trọng từ đề tài nghiên cứu,
đồng thời nêu lên những hạn chế và gợi ý hướng mở rộng cho đề tài nghiên cứu
tiếp theo.


CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC
Trong chương này tác giả sẽ trình bày khái niệm cũng như là các cơ sở lý thuyết về

việc nắm giữ tiền mặt, các động cơ nắm giữ tiền mặt của các công ty. Đồng thời,
chương hai cũng trình bày những nghiên cứu thực nghiệm trước đây tại các nước
trên thế giới cũng như ở Việt Nam về các nhân tố ảnh hưởng đến việc nắm giữ tiền
mặt và các kết quả thu được từ các nghiên cứu đó. Từ các lý thuyết và nghiên cứu
thực nghiệm được trình bày, tác giả tổng hợp lại rút ra các nhân tố có thể ảnh
hưởng đến việc nắm giữ tiền mặt của các công ty, sau đó xây dựng giả thuyết và
mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc nắm giữ tiền mặt.
2.1. Cơ sở lý thuyết
2.1.1. Khái niệm tiền mặt
Theo Đinh Tuấn Kiên (2012) thì Tiền mặt theo nghĩa hẹp, đó là tiền do Ngân
hàng Trung ương phát hành ra và nằm trong tay công chúng hay ngoài hệ thống
ngân hàng. Còn theo nghĩa rộng nhất, tiền mặt có thể được hiểu là những thứ có
thể sử dụng trực tiếp để thanh toán các giao dịch và bao gồm cả tiền gửi ngân
hàng. Như vậy, trong trường hợp này khái niệm tiền mặt được dùng để chỉ dạng
có khả năng thanh toán cao nhất của tài sản, bao gồm các đồng tiền do Ngân hàng
Trung ương phát hành ra và được công chúng giữ để chi tiêu, tiền gửi ở tài khoản
vãng lai hay tài khoản tiền gửi không kỳ hạn, có thể rút ra bất cứ lúc nào bằng cách
viết séc
Theo nghị định số 222/2013/NĐ-CP định nghĩa như sau: Tiền mặt là tiền
giấy, tiền kim loại do Ngân hàng Nhà Nước phát hành.
Còn trong doanh nghiệp thì tiền mặt của các công ty được bao gồm tiền
mặt tồn quỹ và tiền gửi ngân hàng.
2.1.2. Các động cơ nắm giữ tiền mặt
Theo nghiên cứu của Bates và cộng sự (2009) đã chỉ ra các động cơ nắm giữ tiền
mặt của các công ty bao gồm: động cơ giao dịch, động cơ phòng ngừa, động cơ
thuế và động cơ đại diện.
2.1.2.1. Động cơ giao dịch
Mục tiêu chính của động cơ giao dịch là dựa trên chi phí chuyển đổi từ tài



×