Tải bản đầy đủ (.doc) (124 trang)

luận văn NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN – HÀ NỘI CHI NHÁNH TRUNG HÒA NHÂN CHÍNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (877.25 KB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
*****

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN – - HÀ NỘI
CHI NHÁNH TRUNG HÒA NHÂN CHÍNH

Chuyên ngành: Quản Trị trị Kinh kinh Doanhdoanh

Họ và tên học viên : NGUYỄN NGỌC YÊN


Hà Nội – - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
--------o0o--------

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN – - HÀ NỘI
CHI NHÁNH TRUNG HÒA NHÂN CHÍNH

Ngành: Kinh doanh


Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60340102

HỌ VÀ TÊN HỌC VIÊN: NGUYỄN NGỌC YÊN
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VƯƠNG THỊ THẢO BÌNH

Hà Nội, tháng 05 năm - 2017


i
LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là luận văn được bản thân thực hiện độc lập với sự giúp đỡ
của giáo viên hướng dẫn. Những thông tin, số liệu, dữ liệu đưa ra trong luận văn
được trích dẫn rõ ràng, đầy đủ về nguồn gốc. Quá trình thu thập và xử lý dữ liệu của
cá nhân đảm bảo khách quan và trung thực./.
Tác giả luận văn


ii
LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ
tận tình của các cơ quan, đơn vị, cá nhân.
Tôi xin chân thành cảm ơn các cơ quan, đơn vị và cá nhân đó. Trước hết, tôi
xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS Vương Thị Thảo Bình đã trực tiếp hướng dẫn
và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các anh chị trong NHTMCP Sài Gòn Hà Nội chi
nhánh Trung Hòa Nhân Chính đã hết sức tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá
trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này.

Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô tại Trường Đại học Ngoại thương đã
hướng dẫn, tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, những người thân, bạn bè và đồng nghiệp
đã chia sẻ cùng tôi những khó khăn, động viên và tạo mọi điều kiện cho tôi học tập,
nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này./.
Tác giả luận văn


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU.....................................................................................vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ.........................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH...............................................................................................vii
DANH MỤC VIẾT TẮT.......................................................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1. MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI.........................................................................................................5
1.1. Tín dụng ngắn hạn và chất lượng tín dụng ngắn hạn đối với doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại....................................................................5
1.1.1. Tín dụng tại ngân hàng thương mại...........................................................5
1.1.2. Một số hình thức tín dụng ngắn hạn đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ. .14
1.1.3. Vai trò của tín dụng ngắn hạn đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ............18
1.2. Chất lượng nợ tín dụng ngắn hạn và các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng
ngắn hạn đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ.........................................................19
1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ngắn hạn đối với Doanh
nghiệp vừa và nhỏ................................................................................................23

1.3.1. Các nhân tố khách quan..........................................................................23
1.3.2. Các nhân tố chủ quan..............................................................................25
1.4. Kinh nghiệm cung cấp tín dụng ngắn hạn đối với DNVVN ở một số ngân
hàng.....................................................................................................................29
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NHTMCP SÀI GÒN HÀ NỘI
CHI NHÁNH TRUNG HÒA NHÂN CHÍNH (SHB-THNC) ..........................32
2.1. Tổng quan về Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài gòn - Hà Nội chi nhánh
Trung Hòa Nhân Chính........................................................................................32
2.1.1. Quá trình hình thành, phát triển...............................................................32


iv
2.1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ và phân quyền giám đốc chi nhánh
.......................................................................................................................... 33
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh từ năm 2013 đến tháng 6 năm 2016.....36
2.2 Thực trạng tín dụng đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại SHB - Chi nhánh
Trung Hòa Nhân Chính........................................................................................41
2.2.1. Phân khúc khách hàng Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại SHB - Chi nhánh
Trung Hòa Nhân Chính.....................................................................................41
2.2.2. Các loại hình tín dụng ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
SHB - Chi nhánh Trung Hòa Nhân Chính.........................................................42
2.2.3. Quy trình cấp tín dụng ngắn hạn đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
SHB - Chi nhánh Trung Hòa Nhân Chính.........................................................43
2.2.4. Quy mô, cơ cấu cấp tín dụng cho Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại SHB - Chi
nhánh Trung Hòa Nhân Chính..........................................................................49
2.3 Thực trạng chất lượng tín dụng ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
SHB Chi nhánh Trung Hòa Nhân Chính..............................................................51
2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ngắn hạn đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại SHB Chi nhánh Trung Hòa Nhân Chính trong 04 năm qua.

............................................................................................................................. 58
2.4.1. Các yếu tố làm tăng chất lượng tín dụng ngắn hạn đối với doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại chi nhánh...................................................................................58
2.4.2. Các yếu tố làm giảm chất lượng tín dụng ngắn hạn đối với Doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại Chi nhánh..................................................................................60
2.5. Đánh giá chất lượng tín dụng ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
SHB Chi nhánh Trung Hòa Nhân Chính..............................................................71
2.5.1. Kết quả đạt được.....................................................................................71
2.5.2. Các hạn chế Trong việc nâng cao chất lượng tín dụng của Chi nhánh....72
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGẮN
HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI SHB TRUNG HÒA
NHÂN CHÍNH.......................................................................................................74


v
3.1. Định hướng hoạt động tín dụng ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
tại SHB Trung Hòa Nhân Chính..........................................................................74
3.1.1. Chiến lược và định hướng phát triển của ngành ngân hàng và hệ thống
NHTM Việt Nam đến năm 2020.......................................................................74
3.1.2. Chiến lược và định hướng phát triển của NHTMCP Sài gòn Hà nội .......80
3.1.3. Định hướng hoạt động tín dụng nói chung..............................................83
3.1.4. Định hướng tín dụng ngắn hạn đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ..........84
3.1.5. Đánh giá xu hướng biến động chất lượng tín dụng của NHTMCP Sài gòn
Hà nội...............................................................................................................86
3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn đối với Doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại SHB Chi nhánh Trung Hòa Nhân Chính...........................88
3.2.1. Nhóm giải pháp tác động đến nguồn nhân lực........................................88
3.2.2. Nhóm giải pháp tác động đến quy trình cấp tín dụng..............................93
3.3. Một số kiến nghị...........................................................................................96
3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn - Hà Nội..........96

3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước.........................................................99
3.3.3. Kiến nghị với chính phủ và các cơ quan quản lý nhà nước...................100
KẾT LUẬN..........................................................................................................102
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................................104

LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................ii
MỤC LỤC............................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU.....................................................................................vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ..........................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH................................................................................................vi
DANH MỤC VIẾT TẮT.......................................................................................vii
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN..........................................viii
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
I. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................1
II. Nhiệm vụ và các câu hỏi nghiên cứu.................................................................2
III. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu.................................................3


vi
IV. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................3
V. Kết cấu của luận văn..........................................................................................4
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI.........................................................................................................5
1.1. Tín dụng ngắn hạn và chất lượng tín dụng ngắn hạn đối với Doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại....................................................................5
1.1.1. Tín dụng tại ngân hàng thương mại..........................................................5
1.1.2. Một số hình thức tín dụng ngắn hạn đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ........14
1.1.3. Vai trò của tín dụng ngắn hạn đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ...........18

1.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ngắn hạn đối với Doanh nghiệp vừa
và nhỏ................................................................................................................... 19
1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ngắn hạn đối với Doanh
nghiệp vừa và nhỏ................................................................................................23
1.3.1. Các nhân tố khách quan..........................................................................23
1.3.2. Các nhân tố chủ quan:............................................................................26
1.4. Kinh nghiệm cung cấp tín dụng ngắn hạn đối với DNVVN ở một số ngân
hàng.....................................................................................................................29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NHTMCP SÀI GÒN HÀ
NỘI CHI NHÁNH TRUNG HÒA NHÂN CHÍNH (SHB-THNC) .................32
2.1. Tổng quan về Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài gòn – Hà Nội chi nhánh
Trung Hòa Nhân Chính:.......................................................................................32
2.1.1. Quá trình hình thành, phát triển.............................................................32
2.1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ......................................................33
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh từ năm 2013 đến tháng 6 năm 2016....34
2.2 Thực trạng tín dụng đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại SHB – Chi nhánh
Trung Hòa Nhân Chính........................................................................................40
2.2.1. Phân khúc khách hàng Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại SHB – Chi nhánh
Trung Hòa Nhân Chính.....................................................................................40


vii
2.2.2. Các loại hình tín dụng ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
SHB – Chi nhánh Trung Hòa Nhân Chính........................................................41
2.2.3. Quy trình cấp tín dụng ngắn hạn đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
SHB – Chi nhánh Trung Hòa Nhân Chính........................................................42
2.2.4. Quy mô, cơ cấu cấp tín dụng cho Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại SHB –
Chi nhánh Trung Hòa Nhân Chính...................................................................48
2.3 Thực trạng chất lượng tín dụng ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại

SHB Chi nhánh Trung Hòa Nhân Chính..............................................................50
2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ngắn hạn đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại SHB Chi nhánh Trung Hòa Nhân Chính trong 04 năm qua.
............................................................................................................................. 57
2.4.1. Các yếu tố làm tăng chất lượng tín dụng ngắn hạn đối với doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại chi nhánh...................................................................................57
2.4.2. Các yếu tố làm giảm chất lượng tín dụng ngắn hạn đối với Doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại Chi nhánh..................................................................................59
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGẮN
HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI SHB TRUNG HÒA
NHÂN CHÍNH.......................................................................................................72
3.1. Định hướng hoạt động tín dụng ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
tại SHB Trung Hòa Nhân Chính..........................................................................72
3.1.1. Chiến lược và định hướng phát triển của ngành ngân hàng và hệ thống
NHTM Việt Nam đến năm 2020........................................................................72
3.1.2. Chiến lược và định hướng phát triển của NHTMCP Sài gòn Hà nội......78
3.1.3. Định hướng hoạt động tín dụng nói chung..............................................81
3.1.4. Định hướng tín dụng ngắn hạn đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ.........82
3.1.5. Đánh giá xu hướng biến động chất lượng tín dụng của NHTMCP Sài gòn
Hà nội...............................................................................................................83
3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn đối với Doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại SHB Chi nhánh Trung Hòa Nhân Chính...........................86
3.2.1. Nhóm giải pháp tác động đến nguồn nhân lực........................................86


viii
3.2.2. Nhóm giải pháp tác động đến quy trình cấp tín dụng.............................91
3.2.3. Nâng cao tiềm lực tài chính và uy tín của mình trong nước và trên thế
giới.................................................................................................................... 94
3.3. Một số kiến nghị...........................................................................................97

3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội.........97
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước.......................................................100
3.3.3. Kiến nghị với chính phủ và các cơ quan quản lý nhà nước...................101
KẾT LUẬN..........................................................................................................103
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................105


ix
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Tiêu chí doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam........................................9
Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn vốn huy động tại SHB THNC...........................................36
Bảng 2.2. Phân nhóm dư nợ tín dụng của SHB Trung Hòa Nhân Chính từ năm 2013
đến tháng 6 năm 2016 (không bao gồm dư nợ Vinashin).........................................38
Bảng 2.3. Kết quả HĐKD tại SHB Trung Hòa Nhân Chính từ năm 2013...............40
Bảng 2.4: Dư nợ cho vay các Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại SHB - Chi nhánh Trung
Hòa Nhân Chính......................................................................................................49
DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1: Cơ cấu dư nợ đối với DNVVN theo thời hạntừ năm 2013 - T6/2016.......50
Biểu 2.2: Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu của DNVVN VÀ DN lớn tại SHB THNC giai
đoạn từ 2013 - tháng 6/ 2016...................................................................................51
Biểu 2.3: Dư nợ ngắn hạn quá hạn, nợ ngắn hạn xấu của DNVVN tại chi nhánh ....52
Biểu 2.4: Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu và khả năng sinh lời của dư nợ ngắn hạn đối với
DNVVN tại chi nhánh.............................................................................................53
Biểu 2.5: Tỷ lệ nợ xấu tại một số ngân hàng năm 2015...........................................54
Biểu 2.6: Tỷ lệ lợi nhuận trước thuế trên tổng dư nợ tại một số ngân hàng.............55
Biểu 2.7: Cơ cấu dư nợ tín dụng ngắn hạn đối với DNVVN theo ngành nghề kinh
doanh thời điểm 30/06/2016 tại chi nhánh SHB THNC..........................................56
Biểu 2.8: Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng ngắn hạn đối với DNVVN tại chi
nhánh SHB THNC...................................................................................................56
Biểu 2.9: Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro trên tổng dư nợ tại một số........................57

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức tại SHB Trung Hòa Nhân Chính...........................33
Hình 2.2: Các bộ phận tác động trực tiếp đến chất lượng tín dụng..........................64


x
Bảng 1: Tiêu chí doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam......................................9
Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn vốn huy động tại SHB THNC giai đoạn 2013 đến T6/2016
35
Bảng 2.2. Phân nhóm dư nợ tín dụng của SHB Trung Hòa Nhân Chính từ năm
2013 đến tháng 6 năm 2016 (không bao gồm dư nợ Vinashin)

37

Bảng 2.3. Kết quả HĐKD tại SHB Trung Hòa Nhân Chính từ năm 2013 đến
tháng 6 năm 2016 39
Bảng 2.4: Dư nợ cho vay các Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại SHB – Chi nhánh
Trung Hòa Nhân Chính 48
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu 2.1: Cơ cấu dư nợ đối với DNVVN theo thời hạntừ năm 2013 - T6/2016
49
Biểu 2.2: Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu của DNVVN VÀ DN lớn tại SHB THNC
giai đoạn từ 2013 – tháng 6/ 2016

50

Biểu 2.3: Dư nợ ngắn hạn quá hạn, nợ ngắn hạn xấu của DNVVN tại chi nhánh
51
Biểu 2.4: Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu và khả năng sinh lời của dư nợ ngắn hạn
đối với DNVVN tại chi nhánh


52

Biểu 2.5: Tỷ lệ nợ xấu tại một số ngân hàng năm 2015

53

Biểu 2.6: Tỷ lệ lợi nhuận trước thuế trên tổng dư nợ tại một số ngân hàng năm
2015

54

Biểu 2.7: Cơ cấu dư nợ tín dụng ngắn hạn đối với DNVVN theo ngành nghề
kinh doanh thời điểm 30/06/2016 tại chi nhánh SHB THNC

55

Biểu 2.8: Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng ngắn hạn đối với DNVVN tại
chi nhánh SHB THNC

55

Biểu 2.9: Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro trên tổng dư nợ tại một số ngân hàng
năm 2015

56

DANH MỤC HÌNH



xi
Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức tại SHB Trung Hòa Nhân Chính

33

Hình 2.2: Các bộ phận tác động trực tiếp đến chất lượng tín dụng tại chi nhánh.
63


xii
DANH MỤC VIẾT TẮT
AEC
CN
CIC
DNVVN
DN
Habubank
FTA
KH
KHDN
PGD
QHKH
NH
NHNN
Vinashin
SHB
TMCP
TCTD
TSĐB


CLTD
RRTD
THNC
TPP

Cộng đồng kinh tế ASEAN
Chi nhánh
Trung tâm thông tin tín dụng
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Doanh nghiệp
Ngân hàng Thương mại cổ phần Nhà Hà Nội
Hiệp định thương mại tự do
Khách hàng
Khách hàng doanh nghiệp
Phòng giao dịch
Quan hệ khách hàng
Ngân hàng
Ngân hàng nhà nước
Tập đoàn Công nghiệp tàu thủy Việt Nam
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Hà Nội
Thương mại cổ phần
Tổ chức tín dụng
Tài sản đảm bảo
Chất lượng tín dụng
Rủi ro tín dụng
Trung Hòa Nhân Chính
Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương


xiii



1
LỜI MỞ ĐẦU
I. Tính cấp thiết của đề tài
Trong giai đoạn 2007 – 2010, để cạnh tranh phát triển, các ngân hàng đẩy
nhanh tăng trưởng tín dụng mà chưa quan tâm đến chất lượng tín dụng. Phát triển
tín dụng bình quân tăng 30,6%/năm dẫn đến tình trạng nợ xấu gia tăng trên toàn hệ
thống. Theo công bố của NHNN, tỷ lệ nợ xấu tới cuối năm 2013 là 3,63%, cuối năm
2015 là 2,55% đến tháng 6/2016 là 2,58% cho dù theo các tổ chức đánh giá độc lập
thì con số thực tế cao hơn nhiều.
Để nâng cao chất lượng tín dụng và gắn kết tín dụng ngân hàng với các chính
sách ngành kinh tế, NHNN định hướng các TCTD chuyển dịch cơ cấu tín dụng theo
hướng tập trung vốn cho vay đối với các lĩnh vực ưu tiên theo chủ trương của chính
phủ, trong đó có hỗ trợ các DNVVN. Theo tổng cục thống kê, hằng năm, các
DNVVN đóng góp khoảng 40% GDP; 33% giá trị sản lượng công nghiệp, 30% giá
trị hàng hóa xuất khẩu nên nhu cầu tín dụng từ các khách hàng này rất lớn. Các
NHTM hiện nay đã chú trọng hơn đến việc cấp tín dụng cho các DNVVN, đặc biệt
là tín dụng ngắn hạn. Tuy nhiên những rủi ro về nợ xấu, những trở ngại do thủ tục
vay vốn, yêu cầu thế chấp và các điều kiện vay vốn hiện nay chưa phù hợp với
DNVVN là những rào cản cho sự hợp tác giữa các ngân hàng và DN.
Ngân hàng thương mại cổ phần (TMCP) Sài Gòn - Hà Nội chi nhánh Trung
Hòa Nhân Chính tiền thân là ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội chi nhánh Trung Hòa
Nhân Chính, là chi nhánh được thành lập từ năm 2007. Sau giai đoạn tăng trưởng
tín dụng “nóng”, hiện nay chi nhánh đang phải đối mặt với với tình trạng nợ xấu.
Đến tháng 12/2015, tỷ lệ nợ xấu của SHB ở mức 2% tổng dư nợ trong khi tỷ lệ nợ
xấu tại chi nhánh vẫn ở mức 7% tổng dư nợ, có giảm so với giai đoạn 2012 tuy
nhiên vẫn ở mức cao. Dưới góc độ ngân hàng, nợ xấu thể hiện chất lượng tín dụng
yếu kém. Năm 2014 - 2016, nền kinh tế đã có những dấu hiệu phục hồi, hoạt động
tăng trưởng tín dụng của chi nhánh được đẩy mạnh trở lại. Trong năm 2015, giá trị

tín dụng cấp cho các DNVVN tăng mạnh, chủ yếu là tín dụng ngắn hạn. Lãnh đạo
chi nhánh định hướng mở rộng cho vay đối với các DNVVN trên nguyên tắc đảm
bảo chất lượng tín dụng, giảm nợ xấu về dưới 3% tổng dư nợ. Để có thể phát triển


2
bền vững, bên cạnh việc tăng trưởng tín dụng đối với các DNVVN trong giai đoạn
mới thì việc quan tâm đến chất lượng tín dụng đặc biệt là chất lượng tín dụng ngắn
hạn đối với các DN này là vô cùng quan trọng.
Từ lý do trên, em quyết định lựa chọn đề tài: “ Nâng cao chất lượng tín dụng
ngắn hạn đối với DNVVN tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi
nhánh Trung Hòa Nhân Chính” làm đề tài luận văn cho mình.
II. Mục đích nghiên cứu
Luận văn được thực hiện với mục tiêu: “nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn đối với DNVVN tại ngân
hang TMCP Sài Gòn Hà nội Chi nhánh Trung Hòa Nhân Chính. Để thực hiện mục đích này, luận văn có
nhiệm vụ như sau:

- Hệ thống những lý luận cơ bản về chất lượng tín dụng ngắn hạn, tìm hiểu và

xác định các thước đo, chỉ số đánh giá chất lượng tín dụng ngắn hạn đối với các ngân
hàng thương mại và các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ngắn hạn;
- Làm rõ việc nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn đối với DNVVN của
NHTM cả về lý luận và thực tiễn.
- Đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng ngắn hạn đối với DNVVN tại chi
nhánh Trung Hòa Nhân Chính – Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội; xác định những
hạn chế cần khắc phục.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao chất tín dụng ngắn hạn đối với DNVVN tại
Chi nhánh Trung Hòa Nhân Chính –- Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội trong
thời gian tới
IV. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng tín dụng ngắn hạn đối với các DNVVN
tại NHTM.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Nghiên cứu tại Chi nhánh Trung Hòa Nhân Chính - Ngân
hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội.
+ Về thời gian: Từ năm 2013 đến năm 2016 và kiến nghị đến năm 2020.


3
+ Phạm vi về nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu chất lượng tín dụng ngắn hạn đối
với DNVVN theo góc độ tiếp cận của ngân hàng về chất lượng tín dụng ngắn hạn.
V. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sẽ dụng phương pháp tổng hợp, thống kê, thu thập, phân tích số liệu
để phân tích thực trạng chất lượng tín dụng ngắn hạn đối với DNVVN tại ngân hàng
thương mại. Từ đó đánh giá các yếu tố làm tăng và làm giảm chất lượng tín dụng ngắn
hạn đối với DNVVN tại SHB CN THNC.
Qua tổng hợp, phân tích, so sánh và đánh giá các số liệu thu thập được, kết hợp
với việc phân tích định hướng phát triển tín dụng ngắn hạn đối với DNVVN tại SHB
CN THNC để đưa ra các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn đối với
DNVVN tại SHB –- CN THNC.
5.2. Các phương pháp thu thập dữ liệu
 Thu thập dữ liệu thứ cấp lấy từ nguồn dữ liệu:
- Các bộ luật, điều luật, nghị định của Quốc hội, Chính phủ ban hành về hoạt
động kinh doanh của DNVVN, hoạt động tín dụng DNVVN của các NHTM.
- Các cuốn sách, giáo trình, nghiên cứu, tài liệu viết về tín dụng, tín dụng ngắn
hạn đối với DNVVN.
- Các dữ liệu sẵn có của NH TMCP Sài Gòn Hà Nội –- CN Trung Hòa Nhân
Chính:
+ Tài liệu giới thiệu về ngân hàng.

+ Các báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2013, 2014, 2015.
+ Các báo cáo về tín dụng đối với DNVVN.
+ Các văn bản chỉ đạo, định hướng tín dụng của SHB THNC.
+ Các quy định, chính sách, quy trình tín dụng đối với DNVVN của SHB THNC.


4
VI. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, Luận văn được chia thành 3 chương như trình
bày sau:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về chất lượng tín dụng ngắn hạn đối với
DNVVN của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng ngắn hạn đối với DNVVN tại
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội –- Chi nhánh Trung Hòa Nhân Chính.
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng chất lượng tín dụng ngắn hạn đối với
DNVVN tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội –- Chi nhánh Trung Hòa Nhân Chính.


5
CHƯƠNG 1
MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tín dụng ngắn hạn và chất lượng tín dụng ngắn hạn đối với Doanh
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại
1.1.1. Tín dụng tại ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Theo luật các tổ chức tín dụng “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá
nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo
nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao
thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.”

Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân
hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định.
Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung:
- Có sự chuyển quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang người sử dụng.
- Sự chuyển nhượng này mang tính tạm thời hay có thời hạn. Khách hàng có
trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho ngân hàng khi đến hạn thanh toán.
- Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.
1.1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng có thể phân chia thành nhiều loại khác nhau tùy theo các
tiêu chí phân loại căn cứ vào mục tiêu quản lý của ngân hàng:
- Phân loại theo thời gian: Phân loại tín dụng theo thời gian có ý quan trọng
với mục tiêu quản lý của ngân hàng vì thời gian liên quan đến tính rủi ro, khả năng
sinh lời của khoản tín dụng cũng như khả năng hoàn trả nợ của khách hàng. Theo
thời gian, tín dụng được phân loại thành:
 Tín dụng ngắn hạn: Có thời hạn từ mười hai tháng trở xuống.
 Tín dụng trung hạn: Có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm.


6
 Tín dụng dài hạn: Có thời hạn từ 5 năm trở lên.
- Phân loại theo hình thức:Tín dụng bao gồm cho vay, chiết khấu, cho thuê tài
chính, bảo lãnh…
- Phân loại theo tài sản đảm bảo:
 Tín dụng không bảo đảm: Là loại tín dụng được ngân hàng cung cấp mà
không cần tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của bên thứ ba; việc cấp tín
dụng căn cứ vào uy tín của bản thân khách hàng.
 Tín dụng có bảo đảm: Là loại tín dụng được ngân hàng cung ứng với điều
kiện khách hàng có tài sản thế chấp hoặc cầm cố hoặc có sự bảo lãnh của bên thứ ba.
- Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng:
 Tín dụng bằng tiền: Là loại cho vay mà hình thái giá trị của tín dụng được

cung cấp là tiền.
 Tín dụng bằng tài sản: Là hình thức cho vay bằng tài sản; ngân hàng áp
dụng phổ biến đó là tài trợ thuê mua.
- Phân loại theo rủi ro:
Phân loại theo rủi ro giúp ngân hàng thường xuyên đánh giá lại khoản mục cấp
tín dụng, trích lập dự phòng rủi ro kịp thời cho các khoản tín dụng có độ rủi ro cao.
Ngân hàng xếp loại tín dụng theo các dấu hiệu rủi ro từ thấp đến cao:
 Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ trong hạn; Các khoản
nợ quá hạn dưới 10 ngày.
 Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến
dưới 30 ngày; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu.
 Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 30 ngày
đến dưới 90 ngày; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 30
ngày theo thời hạn trả nợ đã được cơ cấu lại lần đầu; Các khoản nợ được miễn hoặc
giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.


7
 Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ mất vốn) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 90
ngày đến dưới 180 ngày; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ
30 ngày đến dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ đã được cơ cấu lại lần đầu; Các
khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
 Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 180
ngày trở lên; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần
thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai; Các khoản nợ cơ cấu
lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn.
- Phân loại tín dụng theo ngành kinh tế: Tín dụng công nghiệp, tín dụng dịch
vụ, tín dụng nông nghiệp, tín dụng bất động sản…
- Phân loại tín dụng theo đối tượng tín dụng: Tín dụng đầu tư cho tài sản lưu

động, tín dụng đầu tư vào tài sản cố định.
- Phân loại tín dụng theo mục đích: Tín dụng sản xuất kinh doanh, tín dụng
tiêu dùng…
1.1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển kinh tế
Với tốc độ phát triển của nền kinh tế hiện nay, nhu cầu về vốn phục vụ cho quá
trình phát triển là một nhu cầu tất yếu. Tín dụng ngân hàng là hoạt động quan trọng góp
phần vào quá trình vận động liên lục của nguồn vốn, tăng hiệu quả của nền kinh tế.
Thứ nhất: Tín dụng ngân hàng nâng cao hiệu quả của nền kinh tế. Nguồn vốn
hoạt động của các doanh nghiệp hiện nay chủ yếu từ 3 nguồn chính là vốn tự có,
vốn chiếm dụng đối tác và vốn vay. Trong đó nguồn vốn vay là một nguồn tài trợ
hiệu quả mang lại nhiều lợi ích cho DN do đáp ứng được nhu cầu về giá trị và thời
hạn phù hợp với phương án kinh doanh của DN. Để tiếp cận nguồn vốn vay ngân
hàng, DN phải không ngừng nâng cao uy tín của mình, đảm bảo tuân thủ các cam
kết tín dụng với ngân hàng. Đồng thời ngân hàng lựa chọn các phương án kinh
doanh hiệu quả, khả năng thu hồi vốn cao mới tiến hành cho vay. Do đó DN luôn
phải tìm hiểu nghiên cứu thị trường, lựa chọn các phương án đầu tư hiệu quả để
nâng cao khả năng tiếp cận nguồn vốn vay ngân hàng cũng như nâng cao lợi nhuận


8
của DN. Một cách gián tiếp, tín dụng ngân hàng nâng cao hiệu quả các phương án
kinh doanh, dự án đầu tư của các DN cũng như của cả nền kinh tế.
Thứ hai: Tín dụng ngân hàng thúc đẩy quá trình vận động liên tục của nguồn
vốn, gia tăng tốc độ chu chuyển tiền tệ trong nền kinh tế tạo ra cơ chế phân phối
vốn một cách có hiệu quả. Trong quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp, nguồn vốn kinh doanh có lúc thừa, có lúc thiếu do đặc điểm luân chuyển
vốn liên tục. NHTM sẽ huy động nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của DN và các nguồn
tiết kiệm từ dân cư, từ nguồn kết dư ngân sách để cho vay các DN đang thiếu vốn,
cá nhân đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, đầu tư kinh doanh...
Thứ ba: Tín dụng ngân hàng là công cụ hỗ trợ các chiến lược kinh tế và các

chính sách tiền tệ của chính phủ. Bởi đặc điểm quan trọng của NHTM là khả năng
tạo tiền thông qua hoạt động tín dụng và thanh toán. NHNN có thể áp dụng các
chính sách về quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lãi suất chiết khấu, lãi suất tái chiết
khấu, thực hiện nghiệp vụ thị trường mở... để tăng hoặc giảm cung tiền trong nền
kinh tế. Do vậy thông qua tín dụng ngân hàng, NHNN có thể kiểm soát được khối
lượng tiền cung ứng trong lưu thông. Ngoài ra, chính phủ có thể thông qua các hoạt
động hỗ trợ, ưu đãi lãi suất đối với DN hoặc cá nhân theo từng ngành nghề thông
qua các NHTM để đáp ứng các mục tiêu kinh tế chung đề ra.
Thứ tư: Tín dụng ngân hàng góp phần đẩy nhanh quá trình mở rộng mối quan
hệ giao lưu kinh tế quốc tế. Theo xu thế hội nhập, sự giao lưu kinh tế giữa các quốc
gia ngày càng được quan tâm. Các DN không chỉ có quan hệ trao đổi mua bán trong
nước mà còn phát triển quan hệ xuất nhập khẩu với các DN nước ngoài. Ngân hàng
thương mại với hoạt động thanh toán quốc tế, bảo lãnh, mở L/C, cho vay... giúp các
DN trong nước hòa nhập với các hoạt động giao thương quốc tế, nâng cao năng lực
hoạt động cũng như uy tín của DN trên thị trường quốc tế.
1.1.1.4. Đặc điểm của tín dụng ngắn hạn đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ
của Việt Nam
Doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế
tuy nhiên đến nay vẫn chưa có một khái niệm chung thế nào là DNVVN cho tất cả
các quốc gia. Do điều kiện kinh tế khác nhau giữa các quốc gia và trong các giai


9
đoạn kinh tế khác nhau nên khái niệm DNVVN tại một quốc gia chỉ có tính chất
tương đối và phù hợp trong một giai đoạn kinh tế nhất định
Bảng 1.1: Tiêu chí doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam
Doanh
nghiệp siêu
Doanh nghiệp nhỏ
nhỏ

Số lao
Tổng
Số lao động
Khu vực
động
nguồn vốn
I. Nông, lâm
từ trên 10
10 người 20 tỷ đồng
nghiệp và
người đến
trở xuống trở xuống
thủy sản
200 người
II. Công
từ trên 10
10 người 20 tỷ đồng
nghiệp và xây
người đến
trở xuống trở xuống
dựng
200 người
III. Thương
từ trên 10
10 người 10 tỷ đồng
mại và dịch
người đến 50
trở xuống trở xuống
vụ
người

Quy mô

Doanh nghiệp vừa
Tổng nguồn
Số lao động
vốn
từ trên 20 tỷ
từ trên 200
đồng đến 100 người đến
tỷ đồng
300 người
từ trên 20 tỷ
từ trên 200
đồng đến 100 người đến
tỷ đồng
300 người
từ trên 10 tỷ
từ trên 50
đồng đến 50 tỷ người đến
đồng
100 người

(Nguồn: Nghị định sô 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 của Chính phủ)
Nhìn chung, DNVVN là tổ chức kinh tế, có đầu tư và hoạt động sản xuất kinh
doanh, đăng ký, thực hiện các nghĩa vụ tài chính và chịu sự quản lý của Nhà nước
theo pháp luật, đáp ứng những quy định của Chính phủ về quy mô lao động và vốn.
Quan niệm về DNVVN ở Việt Nam tuy có thay đổi về các tiêu chí qua từng thời kỳ,
song vẫn dựa vào hai tiêu chí cơ bản là nguồn vốn và tổng số lao động bình quân,
kết hợp thêm một số tiêu chí khác: lĩnh vực, ngành kinh doanh, khu vực kinh tế.
Doanh nghiệp vừa và nhỏ có một số các đặc điểm sau:

Thứ nhất, DNVVN linh hoạt, dễ thích nghi với sự thay đổi của thị trường
Đây là một trong những ưu điểm của DNVVN. Do hoạt động với quy mô vừa
và nhỏ nên DN sẽ năng động và linh hoạt trước sự biến động của thị trường. Với số
vốn ít, vòng quay vốn của các DNVVN thường ngắn, các phương án sản xuất kinh
doanh không lâu dài như các DN lớn. Với lợi thế đó, DNVVN dễ dàng thay đổi quy


×