Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

LUYỆN đề hữu cơ 01 2018 OK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.26 KB, 2 trang )

TIẾN SỸ NGUYỄN VĂN DƯỠNG

New

NHÓM FACEBOOK: NHÓM HÓA 2000 - THẦY DƯỠNG HÓA HỌC

ĐỀ ÔN TẬP TỔNG HỢP HÓA HỮU C Ơ

ĐỀ SỐ 1:

LỊCH HỌC CÁC LỚP HÓA 12 THẦY D ƯỠNG NĂM HỌC 2017 – 2018

LỚP HỌC
ĐỊA ĐIỂM HỌC
GHI NHỚ
T2+5: 17h30 – 19h00
15 Điện Biên Phủ
 Chương trình học các lớp
T3+6: 19h30 – 21h00
15 Điện Biên Phủ
bằng nhau.
T4+7: 19h30 – 21h00
15 Điện Biên Phủ
 Nếu bận các em có thể học b ù
T2+5: 19h30 – 21h00
15 Điện Biên Phủ
T3+6: 17h30 – 19h00
15 Điện Biên Phủ
ở lớp khác (nhớ hỏi thầy
Sáng chủ nhật: 8h00 – 11h00
15 Điện Biên Phủ


trước).
Chiều chủ nhật: 14h00 – 17h00
15 Điện Biên Phủ
I. PHẦN KIẾN THỨC CHUẨN BẮT BUỘC 
Câu1:Đốt cháy hoàn toàn 5,1 gam este X đơn ch ức thu được 11gam CO 2 và 4,5 gam H 2O. X có công thức phân tử là :
A. C3H6O2
B. C4H8O2
C. C5H10O2
D. C2H4O2.
Câu2:Đốt cháy hoàn toàn 20 ml hơi hợp chất hữu cơ X (chỉ gồm C, H, O) cần vừa đủ 110 ml khí O 2 thu được 160 ml hỗn
hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua dung dịch H 2SO4 đặc (dư), còn lại 80 ml khí Z. Biết các thể tích khí v à hơi đo ở cùng
điều kiện. Công thức phân tử của X là:
A. C4H8O2
B. C4H10O
C. C3H8O
D. C4H8O
Câu3:Este E chứa các nguyên tố C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam E, thu đư ợc 5,376 lít khí CO 2 (đktc) và 3,456 gam
H2O. Công thức phân tử của E là:
A. C5H10O2
B. C5H8O4
C. C4H8O2
D. C5H8O2
Câu4:Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,80 lít khí CO 2 ; 2,80 lít N 2 (các thể tích đo ở đktc) và
20,25 gam H 2O. CTPT của X là:
A. C4H9N.
B. C3H7N.
C. C2H7N.
D. C3H9N.
Câu5:Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X cần 8,96 lít khí O 2 (đktc), thu được CO2 và H2O có
số mol bằng nhau. CTĐGN của X là:

A. C2H4O.
B. C3H6O.
C. C4H8O.
D. C5H10O.
Câu6:Đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam chất hữu cơ A (chứa C, H, O) cần 1,904 lít O 2 (đktc) thu được CO2 và hơi nước theo
tỉ lệ thể tích 4 : 3. Hãy xác định CTPT của A. Biết tỉ khối của A so với không khí nhỏ h ơn 7.
A. C8H12O5.
B. C16H24O10.
C. C8H12O3.
D. C8H12O6.
Câu7:Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam hợp chất hữu cơ Y (chứa C, H, O) rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1
dựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng nước vôi trong dư. Sau thí nghiệm, người ta thấy khối lượng bình 1 tăng 3,6 gam và ở bình
2 thu được 30 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là:
A. C3H6O2.
B. C4H6O2.
C. C4H6O4.
D. C3H4O4.
Câu8:Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol chất hữu cơ X (chứa C, H, O) cần 0,896 lít O2 (đktc). Toàn bộ sản phẩm cháy được
cho qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm, khối lượng dung dịch trong bình giảm 0,96 gam và thu
được 3 gam kết tủa. CTPT của X là:
A. C3H8O3.
B. C3H6O.
C. C2H6O.
D. C3H8O2.
Câu9:Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư)
tạo ra 3,0 gam kết tủa và dung dịch Y có khối lượng giảm 1,32 gam so với dd Ca(OH)2 ban đầu. CTPT của X là:
A. C2H2.
B. C3H4.
C. C3H8.
D. C4H4.

Câu10:Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện th ường) rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy
hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH) 2. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung
dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X l à:
A. C3H4.
B. CH4.
C. C2H4.
D. C4H10.
Câu11:Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X cần 6,72 lít O 2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm cháy hấp thụ hết v ào
bình đựng dung dịch Ba(OH) 2 thấy có 19,7 gam kết tủa xuất hiện v à khối lượng dung dịch giảm 5,5 gam. Lọc bỏ kết
tủa đun nóng nước lọc lại thu được 9,85 gam kết tủa nữa. CTPT của X l à:
A. C2H6.
B. C2H6O.
C. C2H6O2.
D. C2H6O3.
Câu12:Đốt cháy hoàn toàn 17,6 gam một axit cacboxylic no đơn chức X được sản phẩm cháy là CO2 và H2O. Cho toàn
bộ sản phầm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy tạo được 80 gam kết tủa và khối lượng dung dịch trong bình
giảm so với khối lượng dung dịch Ca(OH) 2 ban đầu là 30,4 gam. Xác định số đồng phân cấu tạo của X?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu13:Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn 8,9g X thu được
0,3mol CO2; 0,35mol H 2O và 1,12 lít khí N 2 (đktc). Khi cho 4,45g X ph ản ứng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH,
đun nóng thu được 4,85g muối khan. Công thức cấu tạo đúng của X
A. H2N-CH2-COOCH3
B. H2N-CH2 – CH2-COOH
C. H2N- COOCH2CH3
D. CH3-CH2 –COONH4
Câu14:Hợp chất X có %C = 54,54% ; %H = 9,1%, c òn lại là Oxi. Khối lượng phân tử của X bằng 88. CTPT của X là
A. C4H10O.

B. C5H12O.
C. C4H10O2.
D. C4H8O2.
Câu15:Metyleugenol (phân tử khối bằng 178) là một chất dụ dẫn côn trùng (ruồi vàng hại cây ăn quả). Kết quả phân tích
nguyên tố của metyleugenol cho thấy cacbon chiếm 74,16%, hiđro chiếm 7,86% (về khối l ượng), còn lại là oxi. Công
thức phân tử của metyleugenol l à:
A. C9H6O4.
B. C10H10O3.
C. C11H14O2.
D. C11H24O.
Câu16:Để đốt cháy hoàn toàn 4,45 g chất hữu cơ X phải dùng hết 4,20 lít khí oxi (đktc). Sản phẩm cháy gồm có 3,15 g
H2O và 3,92 lít hỗn hợp khí gồm CO 2 và N2 (đktc). Xác định CTĐGN của X.
A. C3H9N
B. C3H7O2N
C. C2H7N
D. C2H5O2N
Câu17:Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol chất hữu cơ X mạch hở cần dùng 10,08 lít khí O 2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy
(gồm CO2, H2O và N2) qua bình đựng dung dịch Ba(OH) 2 dư, thấy khối lượng bình tăng 23,4 gam và có 70,92 gam k ết
tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 1,344 lít (đktc). Công thức phân tử của X là:
A. C2H5O2N.
B. C3H5O2N.
C. C3H7O2N.
D. C2H7O2N.
Câu18:Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X ở thể khí. Sản phẩm cháy thu đ ược cho hấp thụ hết vào dung dịch
Ca(OH)2 thấy có 10 gam kết tủa xuất hiện v à khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 tăng 16,8 gam. Lọc bỏ kết cho
nước lọc tác dụng với dd Ba(OH) 2 dư lại thu được kết tủa, tổng khối lượng hai lần kết tủa là 39,7 gam. CTPT của X là :
A. C3H8.
B. C3H6.
C.C3H4.
D. C4H6.

Câu19:Hợp chất hữu cơ X (C,H,O) có M X < 140. Cho 2,76g gam X tác d ụng với dung dịch NaOH vừa đủ , sau đó ch ưng
khô phần hơi chỉ có H2O , phần rắn Y chứa 2 muối nặng 4,44g. Nung nóng Y trong O 2 dư thu được 0,03mol Na 2CO3;
0,11 mol CO 2 ; 0,05 mol H 2O. Số công thức cấu tạo có thể có của X l à :
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu20:Cho 0,1 mol axit axetic vào cốc chứa 30 ml dd MOH 20% (D =1,2 g/ml, M là kim loại kiềm). Cô cạn dd sau
phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Đốt cháy hoàn toàn chất rắn thu được 9,54 gam M2CO3 và hỗn hợp khí, dẫn
hỗn hợp khí này qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?
A. Tăng 5,70 gam.
B. Giảm 2,74 gam.
C. Giảm 5,70 gam.
D. Tăng 2,74 gam.
ĐỊA CHỈ LỚP HỌC: PHÒNG B 1 SỐ 15 ĐIỆN BIÊN PHỦ  THẦY DƯỠNG (0912364936) ĐẠI HỌC Y DƯỢC HP

1


TIẾN SỸ NGUYỄN VĂN DƯỠNG

NHÓM FACEBOOK: NHÓM HÓA 2000 - THẦY DƯỠNG HÓA HỌC

Câu21:Xà phòng hoá hoàn toàn m gam m ột este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M l à kim
loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu đ ược 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy ho àn
toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO 2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na d ư, thu
được 12,768 lít khí H 2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với
A. 67,5.
B. 85,0.
C. 80,0.

D. 97,5.
Câu22:Hỗn hợp X gồm 3 axit đơn ch ức A, B, C. Cho 29,66 gam X tác d ụng hoàn toàn với dung dịch chứa KOH vừa
đủ thu được dung dịch chứa 44,48 gam hỗn hợp muối Y.Đốt cháy hoàn toàn Y thu đư ợc K2CO3, hỗn hợp Z gồm khí và
hơi.Biết Z có khối lượng 61,25 gam.Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 29,66 gam X cần V lít O2 (đktc).Giá trị của V là :
A. 30,576
B. 32,816
C. 27,888
D. 32,368
Câu23:Cho các phương trình phản ứng: X + 2NaOH → 2Y + H 2O; Y + HCl → Z + NaCl. Đốt cháy hoàn toàn 9 gam
chất Z chỉ thu được 6,72 lít khí CO 2 (đktc) và 5,4 gam nước. Mặt khác 9 gam chất Z tác dụng với Na d ư thu được 2,24 lít
khí H2 (đktc) và 13,4 gam một muối khan. Công thức phân tử của chấ t X là:
A. C6H10O6.
B. C6H10O5.
C. C4H6O5.
D. C8H14O6.
Câu24:Ancol X (M X= 76) tác dụng với axit cacboxylic Y thu đ ược hợp chất Z mạch hở (X v à Y đều chỉ có một loại
nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 17,2 gam Z cần vừa đủ 14,56 lít khí O 2 (đktc), thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol
tương ứng là 7 : 4. Mặt khác, 17,2 gam Z lại phản ứng vừa đủ với 8 gam NaOH trong dung dịch. Biết Z có công thức
phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Số công thức cấu tạo của Z thỏa m ãn là:
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
II. TỰ ÔN LUYỆN PHẦN KIẾN THỨC CHUẨN BẮT BUỘC 
Câu25:Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anetol là một chất thơm được dùng sản xuất kẹo cao su. Anetol có tỉ khối h ơi
so với N2 là 5,286. Phân tích nguyên t ố cho thấy, anetol có phần trăm khối l ượng cacbon và hiđro tương ứng là 81,08%;
8,10%, còn lại là oxi. Công thức phân tử của anetol là.
A. C10H12O.
B. C5H6O.
C. C3H8O.

D. C6H12O.
Câu26:Penicillin (một nhóm kháng sinh) có đặc tính kháng khuẩn. Phân tích một penicillin X thu đ ược: 57,49 % C; 5,39
% H; 8,38 % N; 9,58 % S; còn l ại là oxi. Công thức phân tử của X là
A. C16H18N2O4S.
B. C14H14NO2S2.
C. C14H16N2OS2.
D. C16H18N2O2S2.
Câu27:Đốt cháy hoàn toàn a g chất hữu cơ Y cần 0,336 lit Oxi ( đktc), tạo ra 0,44 g CO 2 và 0,27 g H 2O. Y chứa các
nguyên tố nào?
A. C, H và có thể có O
B. C, H và N
C. C, H và O
D. C và H
Câu28:Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hơi hợp chất hữu cơ A cần 10 thể tích oxi (đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất),
sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và H2O với mCO2 : mH2O = 44 : 9. Biết MA < 150. A có công thức phân tử là:
A. C4H6O.
B. C8H8O.
C. C8H8.
D. C2H2.
Câu29:Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất X cần 6,16 lít khí O 2 (đktc), thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp CO 2, N2 và hơi
nước. Sau khi ngưng tụ hết hơi nước, còn lại 5,6 lít khí (đktc) có tỉ khối so với hiđro l à 20,4. Công thức phân tử của X là:
A. C2H7O2N.
B. C3H7O2N.
C. C3H9O2N.
D. C4H9N.
Câu30:Đốt cháy hoàn toàn 1,46 gam một axit hữu cơ đa chức người ta thu được 1,344 lít khí CO 2 (đo đktc) và 0,9 gam
nước. Công thức nguyên đơn giản (đơn giản) của axit:
A. C2H3O2
B. C3H5O2
C. C4H7O2

D. C2H4O2
Câu31:Mì chính là một hợp chất hữu cơ có thể được sản xuất từ prolamin trong đậu xanh. Oxi hóa ho àn toàn 33,8 g mì
chính thu được sản phẩm gồm 20,16 lít CO 2(đktc), 2,24 lít N 2 (đktc); 14,4 g H 2O và 10,6 g Na 2CO3. Phần trăm khối lượng
của cacbon trong mì chính là:
A. 31,95%
B. 35,5 %
C. 73,38%
D. 15,98%
Câu32:Đốt cháy hoàn toàn 200 ml hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) với 1200 ml khí O2 (lấy dư). Sau pư thể tích còn 1700 ml, sau
khi đi qua H2SO4 đặc còn 900 ml và sau khi qua KOH còn 300 ml. Xác định CTPT của X, biết các khí được đo ở cùng điều kiện.
A. C4H8O2.
B. C4H8O.
C. C3H6O2.
D. C3H8O.
Câu33:Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong được 20 gam kết
tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng phần nước lọc lại có 10 gam kết tủa nữa. Vậy X không thể là:
A. C2H6.
B. C2H4.
C. CH4.
D. C2H2.
III. TỰ ÔN LUYỆN PHẦN KIẾN THỨC PHÂN LOẠI 
Câu34:Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O), toàn bộ sản phẩm sinh ra hấp thụ vào bình đựng
500ml dd Ca(OH) 2 0,2M thấy xuất hiện 6 gam kết tủa, đồng thời khối l ượng dd tăng 1,24 gam. Bi ết phân tử khối của X <
180. X phản ứng với NaOH theo tỷ lệ mol n X : n NaOH  1: 4 và X có phản ứng tráng gương. Số đồng phân của X là:
A. 5.
B. 6.
C. 2.
D. 4.
Câu35:Khi phân tích một chất hữu cơ X thu được 45,0%C; 7,5%H; 17,5%N; c òn lại là oxi. Đốt cháy a mol X rồi dẫn
toàn bộ sản phẩm qua bình Y chứa 2 lít dung dịch gồm KOH 0,004M v à Ca(OH) 2 0,025M, sau phản ứng lấy phần dung

dịch đem cô đến cạn thì thu được m gam chất rắn khan. Biết X có CTPT tr ùng với CTĐG nhất và khi cho sản phẩm cháy
qua bình Y trên thì có 224 ml ( đktc) khí trơ thoát ra khỏi bình. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,1.
B. 0,8.
C. 1,6.
D. 2,2.
Câu36:Cho 2,76 g chất hữu cơ X chứa C,H,O tác dụng với dd NaOH vừa đủ, sa u đó chưng khô thì phần bay hơi chỉ có
nước, phần chất rắn khan còn lại chứa 2 muối natri chiếm khối l ượng 4,44 g. Đốt cháy 2 muối n ày trong oxi dư, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, ta thu được 3,18 g Na 2CO3, 2,464 l khí CO 2 (đktc) và 0,9 g H 2O. Biết công thức phân tử trùng
với công thức đơn giản nhất. Tỉ lệ khối lượng 2 muối là:
A. 17:29
B. 34:29
C. 34:77
D. 17:77
Câu37:Cho 2,76 gam chất hữu cơ X (chứa C, H, O) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, chỉ thu đ ược H2O và 4,44 gam
hỗn hợp Y (chỉ chứa hai muối của natri). Nung nóng hai muối n ày trong oxi dư, sau khi ph ản ứng hoàn toàn, thu được
3,18 gam Na 2CO3, 2,464 lít khí CO 2 ( ở đktc) và 0,9 gam nước. Biết công thức đơn giản của X trùng với công thức đơn
giản nhất. Cho 2,76 gam X tác dụng với 80ml dung dịch KOH 1M, cô cạn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m l à:
A. 6,52 gam
B. 7,24 gam
C. 6,88 gam
D. 6,16 gam
Câu38:Đisaccarit X có tỉ lệ khối lượng mO : mC = 11 : 9. Khi thủy phân 68,4 gam chất X trong dd axit H 2SO4 loãng (hiệu
suất phản ứng thủy phân đạt 80%) thu đ ược dd Y chứa ba chất hữu c ơ khác nhau. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch
NaOH rồi thực hiện phản ứng tráng bạc (bằng AgNO 3 trong NH 3) thu được tối đa m gam kim loại Ag. Giá trị của m l à:
A. 86,4.
B. 96,12.
C. 34,56.
D. 69,12.
Câu39:Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axit ađipic, glucoz ơ, saccarozơ trong đó số mol axit ađipic bằng 3 lần số mol axit

oxalic. Đốt m gam hỗn hợp X thu đ ược hỗn hợp Y gồm khí và hơi trong đó có 16,56 gam H 2O. Hấp thụ hỗn hợp Y vào
dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được m+168,44 gam kết tủa. Giá trị của m l à
A. 29,68
B. 30,16
C. 28,56
D. 31,20
Câu40:Chất hữu cơ X có công thức phân tử C 4H6O4, không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X phản
ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam một muối. Đốt cháy hoàn lượng ancol Y bên trên , thu được 0,2
mol CO2 và 0,3 mol H 2O. Giá trị của a và m lần lượt là:
A. 0,1 và 16,6.
B. 0,12 và 24,4.
C. 0,1 và 13,4.
D. 0,2 và 12,8.
Câu41:Đốt cháy hoàn toàn một este no 2 chức mạch hở X (không chứa nhóm chức khác). Sục to àn bộ sản phẩm cháy vào
dung dịch Ca(OH) 2 dư, sau phản ứng thu được 25 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 10,4 gam. Biết khi x à phòng
hoá X chỉ thu được muối của axit cacboxylic v à ancol. Số đồng phân của X là:
A. 5.
B. 6.
C. 3.
D. 4.
ĐỊA CHỈ LỚP HỌC: PHÒNG B 1 SỐ 15 ĐIỆN BIÊN PHỦ  THẦY DƯỠNG (0912364936) ĐẠI HỌC Y DƯỢC HP

2



×