Môn: Tự nhiên xã hội
TUầN 19
Thứ ngày tháng năm 200
Tên bài dạy: Cuộc sống xung quanh
A. MụC tiêu: Giúp HS biết:
- Quan sát và nói một số nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa
phơng.
- HS có ý thức gắn bó, yêu mến quê hơng.
B. Đồ DùNG DạY - HọC:
Một số đồ dùng và dụng cụ nh: chổi có cán, khẩu trang, khăn lau, hốt rác, kéo,
bút màu...
C. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC chủ yếu:
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ: Trả bài kiểm tra, nhận xét.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động 1: Tham quan hoạt
động sinh sống của nhân dân khu vực
xung quanh trờng.
a. B ớc 1: GV giao nhiệm vụ quan
sát, phổ biến nội quy khi đi thăm quan.
b. B ớc 2: Đa HS đi thăm quan.
GV quyết định điểm dừng để cho HS
quan sát.
c. B ớc 3:
Đa HS về lớp
2. Hoạt động 2: Thảo luận về hoạt
động sinh sống của nhân dân
a. B1: Thảo luận nhóm
b. B2: Đại diện nhóm lên trình
bày.
HS tập quan sát thực tế đờng sá,
nhà ở, cửa hàng, các cơ quan, chợ, các cơ
sở sản xuất, ở khu vực xung quanh tr-
ờng...
HS phải luôn bảo đảm hàng ngũ,
không đi tự do, phải trật tự, nghe theo
HD của GV.
HS xếp 2 hàng đi xung quanh khu
vực trờng đóng.
HS quan sát kỹ và nói với nhau về
những gì các em trông thấy.
HS nói những nét nổi bật về các
công việc sản xuất, buôn bán của nhân
dân địa phơng.
Đại diện nhóm lên nói với cả lớp
xem các em đã phát hiện đợc những
công việc chủ yếu nào mà đa số nhân
1
3. Hoạt động 3: Làm việc theo
nhóm với SGK.
KL: Bức tranh ở bài 18 vẽ về cuộc
sống ở nông thôn và bức tranh ở bài 19
vễ về cuộc sống ở thành phố.
dân ở địa phơng làm.
Liên hệ những công việc mà bố mẹ
hoặc những ngời khác trong gia đình em
làm hàng ngày để nuôi gia đình.
HS phân biệt 2 bức tranh trong
SGK để nhận ra bức tranh nào vẽ về
cuộc sống ở nông thôn, bức tranh nào vẽ
về cuộc sống ở thành phố.
HS nhận ra những nét nổi bật về
cuộc sống ở địa phơng mình, hình thành
những biểu tợng ban đầu.
HS hoạt động trng bày triển lãm các
tranh ảnh giới thiệu các nghề truyền
thống của địa phơng.
3. CủNG Cố - DặN Dò:
Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài tiết sau học tiếp.
2
Môn: Tự nhiên xã hội
TUầN 20
Thứ ngày tháng năm 200
Tên bài dạy: Cuộc sống xung quanh (đã soạn ở tuần 19)
Môn: Tự nhiên xã hội
TUầN 21
Thứ ngày tháng năm 200
Tên bài dạy: An toàn trên đờng đi học
A. MụC tiêu: Giúp HS biết:
- Xác định một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đờng đi học
- Quy định về đi bộ trên đờng
- Tránh một số tình huống nguy hiểm trên đờng đi học
- Đi bộ trên vỉa hè (đờng có vỉa hè), đi bộ sát lề đờng bên phải của mình (đờng
không có vỉa hè)
- Có ý thức chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông.
B. Đồ DùNG DạY - HọC:
- Các hình trong bài 20 SGK
- Chuẩn bị những tình huống cụ thể có thể xảy ra trên đờng phù hợp với địa
phơng mình.
- Các tấm bìa tròn màu đỏ, xanh và các tấm bìa vẽ hình xe máy, ô tô ...
C. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC chủ yếu:
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ: Trả bài kiểm tra, nhận xét.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Thảo luận tình
huống.
Chia thành 5 nhóm
GV KL: Để tránh xảy ra tai nạn
trên đờng, mọi ngời phải chấp hành
Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống
và trả lời theo câu hỏi gợi ý của GV.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Các nhóm khác có thể bổ sung hoặc
đa ra suy luận riêng.
3
những quy định về trật tự an toàn giao
thông, chẳng hạn nh: không đợc chạy
lao ra đờng, không đợc bám bên ngoài ô
tô, không đợc thò tay, chân, đầu ra ngoài
khi đang ở trên phơng tiện giao thông.
3. Hoạt động 2: Biết quy định về
đi bộ trên đờng.
GV HD HS quan sát tranh.
KL: Khi đi bộ trên đờng không có
vỉa hè, cần phải đi sát mép đờng về bên
tay phải của mình, còn trên đờng có vỉa
hè thì ngời đi bộ phải đi trên vỉa hè.
4. Hoạt động 3: Biết thực hiện theo
những quy định về trật tự an toàn giao
thông.
GV cho HS biết các quy tắc đèn
hiệu. GV dùng phấn kẻ ngã t đờng phố
ở sân, ai vi phạm luật sẽ bị phạt.
Quan sát các tranh và trả lời câu
hỏi.
HS từng cặp quan sát tranh theo
HD của GV. Một số HS trả lời câu hỏi
trớc lớp.
HS chơi trò chơi Đèn xanh, đèn
đỏ
Một số HS đóng vai đèn hiệu, 1 số
HS đóng vai ngời đi bộ, 1 số đóng vai ô
tô, xe máy...
3. CủNG Cố - DặN Dò:
Để tránh xảy ra tai nạn trên đờng, mọi ngời phải chấp hành những quy định về
trật tự an toàn giao thông nh thế nào ?
Về ôn lại bài, chuẩn bị bài: Cây rau.
4
Môn: Tự nhiên xã hội
TUầN 22
Thứ ngày tháng năm 200
Tên bài dạy: Cây rau
A. MụC tiêu: Giúp HS biết:
- Kể tên một số cây rau và nơi sống của chúng
- Quan sát phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây rau
- Nói đợc ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa rau trớc khi ăn
- HS có ý thức ăn rau thờng xuyên và ăn rau đã đợc rửa sạch
B. Đồ DùNG DạY - HọC:
- GV và HS đem các cây rau đến lớp
- Hình ảnh các cây rau trong bài 22 SGK, khăn bịt mặt.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC chủ yếu:
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ: Để tránh xảy ra tai nạn trên đờng, mọi ngời phải chấp hành những
quy định về trật tự an toàn giao thông nh thế nào ? nhận xét.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. GV và HS giới thiệu cây rau của
mình:
GV nói tên cây rau và nơi sống của
cây rau mà mình đem tới.
Ví dụ: Đây là cây rau cải, nó đợc
trồng ở ngoài ruộng (hoặc trong vờn)
Hỏi HS: Cây rau em mang tới là
gì ? Nó đợc trồng ở đâu ?
a. Hoạt động 1: Quan sát cây rau:
HS biết tên các bộ phận của cây rau, biết
phân biệt loại rau này với loại rau khác.
B1: Chia lớp thành các nhóm nhỏ
B2: GV KL: GV giúp HS hiểu
những ý sau: có rất nhiều loại rau.
Các cây rau đều có: rễ, thân, lá
HS nói tên cây rau và nơi sống của
cây rau mà em mang đến lớp.
Các nhóm quan sát cây rau và trả
lời các câu hỏi
5
Có loại rau ăn lá nh: bắp cải, xà
lách...
Có loại rau ăn đợc cả lá và thân
nh: rau cải, rau muống.
Có loại rau ăn thân nh: su hào
Có loại rau ăn củ nh: củ cải
Có loại rau ăn hoa nh: thiên lý
Có loại rau ăn quả nh: cà chua
b. Hoạt động 2: Làm việc với SGK
B1: Chia nhóm 2 em
GV giúp đỡ và kiểm tra hoạt động
của HS.
B2: Yêu cầu một số cặp lên hỏi và
trả lời.
B3: Hoạt động cả lớp
GV nêu câu hỏi.
GV rút ra kết luận
c. Hoạt động 3: TRò chơi Đố bạn
rau gì ?
Đại diện nhóm lên trình bày trớc
lớp.
HS đặt và trả lời câu hỏi dựa trên
hình ảnh trong SGK.
Biết lợi ích của việc ăn rau và sự
cần thiết phải rửa rau trớc khi ăn.
HS trả lời theo sự gợi ý của GV.
HS củng cố những hiểu biết về cây
rau mà các em đã học.
3. CủNG Cố - DặN Dò:
Dặn HS nên ăn rau thờng xuyên. Nhắc các em phải rửa sạch rau trớc khi dùng
làm thức ăn.
6
Môn: Tự nhiên xã hội
TUầN 23
Thứ ngày tháng năm 200
Tên bài dạy: Cây hoa
A. MụC tiêu: Giúp HS biết:
- Kể tên một số cây hoa và nơi sống của chúng
- Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây hoa
- Nói đợc ích lợi của việc trồng hoa
- HS có ý thức chăm sóc các cây hoa ở nhà, không bẻ cây, hái hoa nơi công cộng.
B. Đồ DùNG DạY - HọC:
- GV và HS đem cây hoa đến lớp
- Hình ảnh các cây hoa trong bài 23 SGK.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC chủ yếu:
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ: Ăn rau có lợi ích gì cho sức khoẻ ?
III. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. GV giới thiệu bài, ghi đề:
GV cho HS giới thiệu cây hoa của
mình
GV nói về cây hoa và nơi sống của
cây hoa mà mình đem tới.
a. Hoạt động 1: Quan sát cây hoa.
GV chia lớp thành các nhóm nhỏ. HD
các em làm việc theo nhóm.
KL: Các cây hoa đều có rễ, thân,
lá, hoa, mỗi loại có màu sắc, hơng thơm
khác nhau.
b. Hoạt động 2: Làm việc với SGK
B1: HD HS tìm bài 23 SGK
B2: Yêu cầu một số cặp lên bảng.
B3: GV nêu câu hỏi, HS thảo luận.
HS nói tên và nơi sống của cây hoa
em mang đến lớp.
HS chỉ và nói tên các bộ phận của
cây hoa.
Phân biệt loại hoa này với loại hoa
khác.
HS thảo luận câu hỏi.
Đại diện một số nhóm lên trình bày
trớc lớp.
HS làm việc theo cặp
Đặt và trả lời câu hỏi dựa trên các
hình trong SGK
Biết lợi ích của việc trồng hoa.
7
GV nêu một số cây hoa ở địa phơng.
c. Hoạt động 3: Trò chơi Đố bạn
hoa gì ?
HS lên hỏi và trả lời nhau trớc lớp.
Kể tên các loại hoa có trong SGK.
Kể tên một số hoa em biết
Hoa dùng để trang trí, làm cảnh
HS củng cố những hiểu biết về cây
hoa.
3. CủNG Cố - DặN Dò:
Nêu các bộ phận chính của cây hoa ? ích lợi của việc trồng hoa ?
Về xem lại bài, làm BT, chuẩn bị bài: Cây gỗ.
8
Môn: Tự nhiên xã hội
TUầN 24
Thứ ngày tháng năm 200
Tên bài dạy: Cây gỗ
A. MụC tiêu: Giúp HS biết:
- Kể tên một số cây gỗ và nơi sống của chúng
- Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây gỗ
- Nói đợc ích lợi của việc trồng cây gỗ
- HS có ý thức bảo vệ cây cối, không bẻ cành ngắt lá.
B. Đồ DùNG DạY - HọC:
- Hình ảnh các cây gỗ trong bài 24 SGK.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC chủ yếu:
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ: Nêu các bộ phận và ích lợi của cây hoa.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. GV giới thiệu bài, ghi đề:
2. Hoạt động 1: Quan sát cây gỗ.
KL: Giống nh cây đã học, cây gỗ cũng
có rễ, thân, lá và hoa nhng cây gỗ có
thân to, cao cho ta gỗ để dùng, cây gỗ
còn có nhiều cành và lá cây làm thành
tán tỏa bóng mát.
3. Hoạt động 2: Làm việc với SGK
HS nhận ra cây nào là cây gỗ và
phân biệt các bộ phận chính của cây gỗ.
Học sinh đặt và trả lời câu hỏi dựa
9
KL: Cây gỗ đợc trồng để lấy gỗ
làm đồ dùng vào những việc khác. Cây
gỗ có bộ rễ ăn sâu và tán lá cao. Có tác
dụng giữ đất, chắn gió, tỏa bóng mát. Vì
vậy cây gỗ thờng đợc trồng nhiều thành
rừng hoặc đợc trồng ở những khu đô thị
để có bóng mát, làm cho không khí trong
lành.
vào các hình trong SGK.
Theo cặp, quan sát tranh, đọc và trả
lời câu hỏi. Thay nhau đọc và trả lời câu
hỏi.
Một số HS trả lời, các em khác bổ
sung.
3. CủNG Cố - DặN Dò:
- Giáo dục HS không phá cây.
- Về xem lại bài, làm BT. Chuẩn bị bài: Con cá
10
Môn: Tự nhiên xã hội
TUầN 25
Thứ ngày tháng năm 200
Tên bài dạy: Con cá
A. MụC tiêu: Giúp HS biết:
- Kể tên một số loài cá và nơi sống của chúng (cá biển, cá sông, cá suối, cá ao, cá
hồ)
- Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con cá.
- Nêu đợc một số cách bắt cá
- Ăn cá giúp cơ thể khoẻ mạnh và phát triển tốt
- HS cẩn thận khi ăn cá để không bị hóc xơng
B. Đồ DùNG DạY - HọC:
- Các tranh ảnh trong bài 25 SGK.
- GV và HS đem đến lớp lọ (bình) đựng cá (mỗi nhóm 1 lọ) và các phiếu bài
tập, bút chì.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC chủ yếu:
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ: Nêu các bộ phận chính của cây gỗ ? ích lợi của cây gỗ.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. GV giới thiệu bài, ghi đề:
GV và HS giới thiệu con cá của
mình.
GV nói tên và nơi sống của con cá
mà mình đem đến lớp.
Hỏi: Các em mang đến lớp loại cá
gì ? Nó sống ở đâu ?
2. Hoạt động 1: Quan sát con cá đ-
ợc mang đến lớp.
Tên các bộ phận bên ngoài của
cá ? Mô tả con cá bơi và thở ?
KL: Con cá có đầu, mình, đuôi và
HS nói tên và nơi sống của cá.
HS nhận ra các bộ phận của con cá.
Mô tả con cá bơi và thở
Các nhóm thảo luận và đại diện
nhóm lên trình bày.
11