Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Phân tích khái niệm và đặc điểm của mua bán hàng hóa trong thương mại phân biệt quan hệ mua bán hàng hóa trong thương mại với quan hệ hàng đổi hàng quan hệ tặng cho hàng hóa và quan hệ cho thuê hàng hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.41 KB, 2 trang )

Phân tích khái niệm và đặc điểm của mua bán hàng hóa trong
thương mại Phân biệt quan hệ mua bán hàng hóa trong thương
mại với quan hệ hàng đổi hàng quan hệ tặng cho hàng hóa và
quan hệ cho thuê hàng hóa.
Khái niệm và đặc điểm của mua bán hàng hóa trong thương
mại.
1. Khái niệm: (Khoản 8 điều 3 Luật TM)
Mua bán hàng hóa là hoạt động thương mại, theo đó bên bán có
nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và
nhận thanh toán, bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán và
nhận hàng và quyền sở hữu hàng hóa theo thỏa thuận.
Hàng hóa bao gồm (Điều 3 (2)):
a) Tất cả các loại động sản, kể cả động sản hình thành trong
tương lai;
b) Những vật gắn liền với đất đai
1. Bất động sản bao gồm: Đất đai; Nhà, công trình xây dựng
gắn liền với đất đai, kể cả các tài sản gắn liền với nhà, công trình xây
dựng đó; Các tài sản khác gắn liền với đất đai; Các tài sản khác do
pháp luật quy định.
2. Động sản là những tài sản không phải là bất động sản.
3. Quyền tài sản (Điều 181 BLDS) là động sản.
2. Đặc điểm
- Chủ thể của hoạt động mua bán hàng hóa trong thương mại là thương
nhân hoặc thương nhân và các chủ thể khác có nhu cầu về hàng hóa.
- Đối tượng của quan hệ mua bán hàng hóa theo quy định của Luật
Thương mại là hàng hóa theo quy định tại khoản 2 điều 3 Luật Thương
maị.
- Hình thức: HĐ là phương tiện để các bên ghi nhận kết quả đã thoả thuận được.
NOTE: HĐ có thể được xác lập bằng lời nói, bằng văn bản hoặc có thể
xác lập bằng hành vi. Đối với các HĐ pháp luật quy định phải lập bàng
văn bản thì phải tuân theo quy đinh đó, ví dụ: HĐ mua bán quốc tế.


Quá trình thực hiện hành vi mua bán hàng hóa gắn liền với quá trình
chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa từ bên bán sang bên mua.
Phân biệt quan hệ mua bán hàng hóa trong thương mại với một
số quan hệ có đối tượng là hàng hoặc hàng hóa.
Mua
bán
Hàng
đổi
Tặng
cho
Cho
thuê
HH
hàng
HH
HH
KN

hoạt
Là giao dịch
Là giao dịch Có thể là
động thương dân sự.
dân sự.
hđộng
TM
mại.
hoặc GDDS
Chủ
Chủ yếu là
Là chủ thể Là chủ thể Nếu là HĐ



thể

các
thương
nhân
với
nhau,
gồm:
bên mua &
bên bán.

của QH PL
nói
chung,
gồm: 2 bên
trao đổi cho
nhau.

của QH PL nói
chung, gồm:
bên tặng &
bên
đuợc
tặng.

Đối
tượng


Là hàng hoá
q.định tại
K2.Đ3 LTM.
Bên
bán
chuyển
HH,
quyền SH cho
bên mua và
nhận
thanh
toán;
Bên
mua
nhận
quyền SHHH

thanh
toán cho bên
bán. Kể từ
thời
điểm
giao hàng thì
quyền SHHH
đc chuyển từ
người
bán
sang
nguời
mua.

Kinh doanh
thu lợi nhuận.

Hàng hoá
theo quy định
của BLDS.
Hai
bên
chuyển giao
HH & quyền
SH cho nhau.

Hàng
hoá
theo quy định
của BLDS.
Bên
tặng
chuyển quyền
SH cho bên
được
tặng;
bên được tăng
ko có nghĩa vụ

với
bên
tặng.

Đổi hàng này

lấy hàng kia,
phục vụ cho
nhu
cầu
trong
cuộc
sống.
LDS

Xuất phát từ ý Kinh doanh
chí của 1 bên thu
lợi
chủ thể tặng nhuận.
cho vì nhiều
mục đích khác
nhau.
LDS
LTM và LDS

Chuyể
n
quyền
SH

Mục
đích

Luật
AD


LTM và LDS

TM thì bên
thuê phải là
thương
nhân, gồm:
bên thuê &
bên
cho
thuê.

hàng
hoá theo qđ
của LTM.
Ko chuyển
quyền
SH

người
thuê chỉ có
quyền
sử
dụng trong
một
thời
gian
nhất
định
theo
thoả

thuận
và trả tiền
thuê cho bên
cho thuê.



×