Tải bản đầy đủ (.doc) (234 trang)

Giáo án Đại 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (842.94 KB, 234 trang )

Ngày soạn Ngày giảng
Chơng I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
Tiết 1: Tập hợp , Phần tử của tập hợp
A.Phần chuẩn bị:
I.Mục tiêu bài dạy:
- Học sinh đợc làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp,
nhận biết đợc 1 đối tợng cụ thể thuộc hay không thuộc 1 tập hợp cho trớc.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng kí hiệu thuộc hay không thuộc vào giải toán
- Rèn luyện t duy linh hoạt cho học sinh qua các cách khác nhau cùng viết một tập
hợp.
II.chuẩn bị:
1.giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.
2. Học sinh: Đọc trớc bài , đồ dùng học tập.
B. Phần thể hiện ở trên lớp:
I.Kiểm tra bài cũ: ( 5 )
Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng cá nhân học sinh: sự chuẩn bị vở ghi, tài liệu SGK,
vở học tập , sách tham khảo , thớc, .
Giới thiệu nội dung chơng I
II.Bài mới:
1.Vào bài: Từ tập hợp thờng đợc dùng trong thực tế cuộc sống vậy trong toán học
nó có nghĩa gì
5
10
Nêu ví dụ rồi yêu cầu các em lấy ví dụ
tơng tự?
- Tập hợp các đồ vật đặt trên bàn
- Tập hợp những chiếc bàn trong
lớp học.
- Tập hợp các cây trong vờn
- Tập hợp các ngón tay của 1
bàn tay


1.Các ví dụ:
Tập hợp các em học sinh lớp 6A
Tập hợp các chữ cái a,b,c,d
Tập hợp các đồ dùng học tập
Tập hợp các cây trong vờn
2.Cách viết , các kí hiệu :
+ Dùng chữ cái in hoa để đặt tên
cho tập hợp và dấu ghi tập hợp
1
Khi đó làm thế nào để đặt tên và ghi 1
tập hợp?
để ghi 1 tập hợp ngời ta làm nh thế
nào?
Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ
hơn 4 ?

1 em viết tập hợp B các chữ cái a, b,c,d
e?
Học sinh đọc lại kí hiệu 1 A ?
1 B ?

Lấy ví dụ về phần tử thuộc,hoặc không
thuộc?
2 học sinh nhắc lại nội dung chú ý ?
Có mấy cách viết 1 tập hợp đó là
những cách nào ? cho ví dụ?
Tơng tự viết tập hợp các đồ dùng học
tập bằng 2 cách ?
Viết tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 7
?

Ví dụ1: Tập hợp A các số tự nhiên
nhỏ hơn 4
A= { a,1,2,3 } hoặc A= {3,2,1,0 }
Hoặc A= { 0, 3,2,1 }
Ví dụ 2: Tập hợp B các chữ cái
a,b,c,d
B = { a,b,c,d,e}
Khi đó 0.1.2.3. là các phần tử của
A
+ Kí hiệu : 1 A đọc là 1 thuộc A
hay 1 là phần tử của A.
1 B đọc là 1 không thuộc B
hay là 1 không là phần tử
của B
*Chú ý: ( SGK- 5 )
Ví dụ: viết tập hợp A các số tự
nhiên nhỏ hơn 4 gồm 2 cách .
+ Liệt kê phần tử :
A= { 0,1,2,3,}
+ Chỉ rõ tính Chất đặc trng .
A= { x N / x < 4 }
* Tóm lại: ( SGK 5 )
+ Minh hoạ 1 tập hợp bằng sơ đồ
ven
. 1 . 2 . bút .Thớc
.0 . 3 .chì . Compa
3.Bài tập:
? D= { 0,1,2,3,4,5,6 }
2 D; 10 D
? Viết tập hợp M các chữ cái trong

2
20 Điền kí hiệu thích hợp vào ô trống ?
Viết tập hợp chữ cái trong từ NHA
TRANG?
Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ
hơn 14 lớn hơn 8 bằng 2 cách ? Rồi
điền kí hiệu vào ô trống ?
Tìm những phần tử thuộc không thuộc
của tập hợp A, B?
từ nha trang.
M= { N, H, A, T, R, G }
Bài 1: ( SGK 5 )
A = { ( x / 8 < x < 14 }
A = { 9,10, 11,12,13 }
12 A; 16 A
Bài 3: ( SGK 5 )
A= {a,b} ; B = { b,x, y}
x A ; y B ; b A ; b B
III.H ớng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: ( 5 )
- Xem kỹ nội dung bài , các ví dụ
- Làm các bài tập : 4,5 ( SGK- 6 )
- Hớng dẫn Bài 2: ( SGK 5 )
- Các phần tử chỉ viết 1 lần
- M = { T, O, A, N, H, C}
Ngày soạn 6/9/2006 Ngày giảng 9/9/2006
Tiết 2: Tập hợp CáC Số Tự NHIÊN
A.Phần chuẩn bị:
I.Mục tiêu bài dạy
3
- Học sinh nắm đợc tập hợp các số tự nhiên, nắm đợc qui ớc về thứ tự trong tập

hợp các số tự nhiên .
- Học sinh có khả năng t duy phân biệt đợc tập N và tập N
*

- Biết sử dụng kí hiệu để viết số liền trớc và số liền sau 1 số
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khoa học
II.chuẩn bị:
1.giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.
2. Học sinh: Đọc trớc bài , đồ dùng học tập.
B. Phần thể hiện ở trên lớp:
I.Kiểm tra bài cũ: ( 5 )
Giải bài 4 ( SGK 6 )
Giải:
A = { 15,6 }
B = { 1,a,b,}
M = {Bút } ; H = { bút, sách , vở }
II.Bài mới:
10

15
Tập hợp số tự nhiên là gì?
Tia số là gì ? muốn vẽ tia số ta làm nh
thế nào ?
Muốn biểu diễn số tự nhiên a trên tia
số ta làm nh thế nào ?
Tập hợp N
*
gồm những phần tử nào ?
Trong 2 số tự nhiên a và b xảy ra
những trờng hợp nào ?

Viết a b đọc nh thế nào?
Nếu a< b và b< c thì a< c ?
1. Tập hợp N và tập hợp N
*

Các số 0,1,2,3,4 là các số tự nhiên
Tập hợp các số tự nhiên đợc kí hiệu
N : N = { 0,1,2,3,4... }
0 1 2 3 4 5 6 7
Tia số : biểu diễn số tự nhiên
Mỗi số tự nhiên đợc biểu diễn trên tia
số bởi một điểm. Điểm biểu diễn số
tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
N
*
= {x/ x N ; x 0 }
2.Thứ tự trong tập tập hợp số tự nhiên
a,b N a < b hoặc a > b
4
13
Só liền trớc của 5 là gì ? số liền sau
của 4 là số nào ?
Mỗi số tự nhiên có mấy số liền sau ?
có mấy số liền trớc ?
Thế nào gọi là 2 số tự nhiên liên tiếp ?
Trong N phần tử nào là số lớn nhất ,
bé nhất ? Tập hợp N có bao nhiêu
phần tử ?
Điền số tự nhiên vào dấu để đợc 3
số tự nhiên liên tiếp?

Viết số liền sau của 17, 99, a N ?
Viết số liền trớc của 35, 1000, b?
Nếu b N
*
liền trớc b là số nào?
1 học sinh giải bài 6, 7 ( SGK )
Hãy nhận xét kết quả của bạn ?
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn
của 12 nhỏ hơn 16?
Tập hợp các số tự nhiên x sao cho 12
Trên tia số nếu a< b thì a nằm bên
trái điểm b và ngợc lại.
Nếu a < b hoặc a = b viết a b
a b a > b hoặc a = b
+ Nếu a< b và b< c thì a< c
Ví dụ : 7 < 10; 10 < 12 thì 7 < 12
5 là liền sau của 4 .
4 là liền trớc của 5
+ Mỗi số tự nhiên có 1 số liền sau
hoặc liền trớc duy nhất.
+ Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém
nhau 1 đơn vị .
Chú ý: Trong N số 0 là số bé nhất
không có số lớn nhất.
Tập hợp N có vô số phân tử.
3.Bài tập:
? điền vào ô trống để đợc 3 số tự
nhiên liên tiếp : 28, 29, 30 ; 99; 100;
101
Bài 6 ( SGK- 7 )

a. Viết số tự nhiên liền sau của mỗi
số: 17 và 99 a N
Có số liền sau là 18 và 1000 ; a + 1
b. Viết số tự nhiên liền trớc của 35;
1000, b N
*
là 34; 999; b 1

Bài 7 ( SGK 7 )
Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê
phần tử :
a. A= { x/ x N; 12 < x < 16 }
5
< x < 16 gồm những số nào ? A = { 13, 14,15 }
b. B = { x N
*
/ x < 5 }
B = { 1,2,3,4,}
III.H ớng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: ( 2 )
- Xem kỹ nội dung bài , các ví dụ
- Làm các bài tập : 9,10( SGK- 7 )
- làm bài tập 10-> 15 ( SBT 4,5 )
- Hớng dẫn bài 15: a x, x+1 , x + 2
ví dụ: với x = 13 ta có 3 số tự nhiên liên tiếp là: 13,14,15
Ngày soạn Ngày giảng
Tiết 3: ghi số tự nhiên
A.Phần chuẩn bị:
I.Mục tiêu bài dạy
- Học sinh hiểu đợc thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chỉ số trong hệ thập
phân. -Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chỉ số trong một số thay đổi theo

vị trí .
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết nhanh các số la mã không quá 30
- Phát triển năng lực t duy nhanh nhẹn chính xác qua 2 cách ghi hệ thập phân và
số tự nhiên.
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khoa học
II.chuẩn bị:
1.giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.
2. Học sinh: Đọc trớc bài , tìm đồng hồ ghi số la mã,
B. Phần thể hiện ở trên lớp:
I.Kiểm tra bài cũ: ( 5 )
Viết tập hợp số tự nhiên ? Muốn tìm số liền trớc liền sau của a ta làm nh thế nào?
Trả lời :
N = { 0,1,2,3,4,...}
A có số liền trớc là a 1 , số liền sau là a + 1
II.Bài mới:
6
10
15
13
Để ghi các số ngời ta dùng kí hiệu
nào ?
Chữ số 312 là số có mấy chữ số ?
Tạo thành bởi những chữ số nào ?
Viết số tự nhiên theo nguyên tắc nào ?
53 và 35 có gì giống và khác nhau?
Để ghi số tự nhiên ngời ta dùng qui tắc
nào?
So sánh giá trị của a trong 3 số ?
Khi đó a đứng ở vị trí hàng nào?
Viết số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số?

Viết số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số
khác nhau?
Muốn ghi số la mã từ 1 đến 10 ta làm
nh thế nào?
Muốn ghi các số la mã từ 10 đến 20 ta
viết nh thế nào ?
Cách ghi các số la mã có qui luật gì ?
có gống với ghi số trong hệ thập phân
không ?
chữ số I viết bên trái cạnh các chữ số
1.Số và chữ số:
Dùng10 chữ số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9
để ghi các số tự nhiên .
Ví dụ: 312 só có 3 chữ số .
Đọc ba trăm một chục hai đơn vị.
* Chú ý : Viết các số có nhiều chữ
số viết tách riêng từng nhóm mỗi
nhóm có 3 chữ số cho dễ đọc.
*Ví dụ: 15 712 386
2.Hệ thập phân:
Dùng 10 kí hiệu trên để ghi số theo
nguyên tắc có mời đơn vị ở một
hàng thì bằng 1 đơn vị ở hàng liền
trớc nó.
ab = 10a + b a 0
abc = 100a + 10b + c a 0
abcd = 1000a + 100b + 10c + d
a 0
? Viết số tự nhiên lớn nhất có 3
chữ số là 999

Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số
khác nhau là 987.
1. Chú ý: số la mã
Kí hiệu :
I V X L C D M
1 5 10 50 100 500
1000
Có 30 chữ số la mã đầu tiên
I II III IV V VI VII VIII
IX X XI XI XIII X IV
XV .
7
V, X làm giảm giá trị của mỗi chữ số
này 1 đơn vị. Viết bên phải làm tăng
giá trị .
Giới thiệu : Mỗi chữ số I ; X có thể
viết liền nhau nhng không quá 3 lần.
1 học sinh giải bài tập 11 ?

Giải bài tập bài 12 SGK ?
Điền số thích hợp vào ô trống để đợc
kết quả đúng ?
Viết tập hợp các chữ số của 2000?
{ 2,0,0,0} ; { 2,0} ? Vì sao?
Lu ý: Mỗi phần tử chỉ đợc viết 1 lần.
3.Bài tập:
Bài 11 ( SGkk- 8 )
Số tự nhiên có số chục là 135 và
đơn vị 7 là 1357 .
Số

Số
trăm
Số
hàng
trăm
Số
chục
Ch
ữ số
1425 14 4 142 2
2307 23 3 230 0
Bài 12
Tập hợp A các chữ số của số 2000

A = {2 , 0 }
III.H ớng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: ( 2 )
- Xem kỹ nội dung bài , các ví dụ
- Làm các bài tập 13,14,15, ( SGK- 10 ) bài 20-> 24 ( SBT 6 )
- Đọc bài đọc thêm.
- Hớng dẫn bài 23: a.Ví dụ 9999 ; b. 9876
-------------------------------------------------------
Ngày soạn Ngày giảng
Tiết 4: ghi số phần tử của một tập hợp , tập hợp con
A.Phần chuẩn bị:
I.Mục tiêu bài dạy
- Học sinh hiểu đợc số phần tử của một tập hợp khái niệm tập hợp con và 2 tập
hợp bằng nhau.
8
- Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp rèn kỹ năng nhận biết 1 tập hợp có
là tập hợp con của tập hợp khác không .

- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khoa học.
II.chuẩn bị:
1.giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.
2. Học sinh: Đọc trớc bài , đồ dùng học tập
B. Phần thể hiện ở trên lớp:
I.Kiểm tra bài cũ: ( 5 )
Giải bài 14 SGK
Dùng 3 số 0,1, 2 viết thành các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau :
Trả lời :
120, 102, 201, 210
II.Bài mới:
Vào bài : Tập hợp A có bao nhiêu phần tử ? Làm thế nào để biết đợc mối quan hệ
giữa 2 tập hợp nào đó ta nghiên cứu bài hôm nay.
10


Tập hợp A có mấy phần tử
Trong tập hợp B có mấy phần tử ?
Nói C có 100 phần tử có đúng
không ? vì sao?
Tập hợp N có bao nhiêu phần tử ?
Tập hợp D không có phần tử nào đúng
không?
Trong tập hợp H có mấy phần tử ?
Trong tập hợp X có mấy phần tử ?
Khi nào X ?
1. Số phần tử của một tập hợp
a. Ví dụ: Cho các tập hợp
A = {5 } A có 1 phần tử
B = { x,y } B có 2 phần tử

C = { 0,1,2, 99, 100 } Có 101
phần tử
N = { 0,1,2, } N có vô số phần tử
D = { 0 } D có 1 phần tử
E = { bút, thớc } E có 2 phần tử
X = { x N / x + 5 = 2} không có
phần tử nào X = ( rỗng )
b. Chú ý : Tập X là tập không có
phần tử nào .
Nhận xét : ( SGK 12 )
9
10
18
Mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử ?
1 học sinh nhắc lại nội dung nhận
xét ?
Nhận xét gì về 2 tập hợp E và F ?
Khi nào E là tập con của F ?
Muốn cho A là tập con của B thì có
điều kiện gì?
A có là tập con của A không ? Vì sao ?
Xét xem trong 3 tập hợp M, A,B tập
hợp nào là tập con của tập hợp nào ?
Các nhóm cùng làm so sánh kết quả ?
Nhắc lại nội dụng chú ý
Các nhóm cùng thực hiện giải bài 16
Tập hợp A các số tự nhiên x mà
x 8 = 12 thì A có bao nhiêu phần
tử?
Tập hợp B có bao nhiêu phần tử ?

Tập hợp C có bao nhiêu phần tử ?
Tập hợp D có mấy phần tử ? vì sao ?
2. Tập hợp con
a. Ví dụ: cho 2 tập hợp
E= { x,y } ; F = { x,y,e,d,}
Kí hiệu E F
b.Kí hiệu : ( SGK 13 )
xB => x A thì B A hay
A B
c. áp dụng:
Cho 3 tập hợp
M = { 1,5 } ; A = { 1,3,5,} ; B =
{ 5,1,3 }
M A; M B ; A B ; B A
d. Chú ý :
Nếu A B
B C => A = B
3.Bài tập :
Bài 16 ( SGK 12 )
a.A = { x N / x 8 = 12} =
{20 }
A chỉ có 1 phần tử
b. B = { x N / x + 7 = 7 } = { 0 }
B chỉ có 1 phần tử
c.C = { x N / x.0 = 0 } có vô số
phần tử .
d. D= { x N / x.0 = 3 } = ỉ
10
A = { 0 } ta nói A = đúng hay
không ? vì sao ?

1 Học sinh lên bảng cả lớp cùng làm
rồi so sánh kết quả ?
Bài 18 ( SGK 12 )
A = { 0 } => A vì A có 1
phần tử o ,còn không có phần tử
nào.

III.H ớng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: ( 2 )
- Xem kỹ nội dung bài , các ví dụ
- Làm các bài tập 17,18, 19,20,21,22,23 ( SGK- 14)
- Đọc bài đọc thêm.
Hớng dẫn Bài 20 ( SGK -19 )
A = { 15,24 }
a. 15 A
b. {15 } A
c. { 15,24 } = A
-
-------------------------------------------------------
Ngày soạn Ngày giảng
Tiết 5: Luyện tập
A.Phần chuẩn bị:
I.Mục tiêu bài dạy
- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng nhận biết số phần tử của tập hợp , tập hợp con
của một tập hợp cho trớc. Biết viết các tập con của một tập hợp cho trớc.
- Rèn tính chính xác khi sử dụng kí hiệu thuộc , tập con.
- Phát huy cao độ tính kiên trì, nhanh nhẹn trong quá trình giải toán.
II.chuẩn bị:
1.giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.
2. Học sinh: Đọc trớc bài , đồ dùng học tập , làm bài tập đã cho
B. Phần thể hiện ở trên lớp:

I.Kiểm tra bài cũ: ( 10 )
11
Giải bài 19 ( SGK 13 )
Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10
Và tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 5
Trả lời:
A = { 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9}
B = { 0,1,2,3,4}
B A hay A B
II.Bài mới:
Vào bài : Để giúp các em nắm chắc hơn kiến thức về tập hợp , tập hợp con , số
phần tử của tập hợp, ta cùng chữa 1 số bài tập sau.
10

10

Muốn tính xem a có bao nhiêu phần
tử ta làm nh thế nào?
Tơng tự tìm số phần tử của B ?
Nhận xét lời giải của bạn ? có bạn nào
ra kết quả khác không ?
Giáo viên treo bảng phụ bài 22 yêu
cầu các nhóm làm ?
Viết tập hợp C các sô chẵn nhỏ hơn
10?
Tập hợp L các số lẻ lớn hơn 10 và nhỏ
hơn 20 ?
Bài 21 ( SGK 14 )
A = {8,9,10.20 } có số phần tử là
( 20 8 ) + 1 = 13 phần tử

Tổng quát : Tập hợp các số tự
nhiên x mà a< x < b có b a + 1
phần tử
áp dụng tính số phần tử của tập hợp
B= { 10,11,12 99}
Có số phần tử là (99- 10 ) + 1 = 90
Vậy B có 90 phần tử .
Bài 22 ( SGK 14 )
a.Tập hợp C các số chẵn nhỏ hơn
10
C = { x N / x = 2k ; x < 10 }
=> C = { 0,2,4,6,8}
b. Tập hợp L các số lẻ lớn hơn 10
và nhỏ hơn 20 là .
L = { 11,13,15,17,19}
e. Tập hợp A 3 số chẵn liên tiếp
trong đó số nhất bằng 18 .
12
8
5
L gồm những phần tử nào?
Tập hợp a 3 số chẵn liên tiếp số bé
nhất là 18 vậy A = ?
Tập hợp D có 4 số lẻ liên tiếp số lớn
nhất bằng 31 vậy D gồm những phần
tử nào?
1 Học sinh giải Bài 23 ( SGK 14 )
So sánh nhận xét kết quả của bạn ?
D có bao nhiêu phần tử ? vì sao?
E có bao nhiêu phần tử ? vì sao ?

Tìm mối quan hệ giữa các tập hợp sau
A tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10
B tập hợp các số chẵn ?
N
*
tập hợp các số tự nhiên khác 0
N tập hợp các số tự nhiên.
A = { 18,20,22}
d. Tập hợp D các số lẻ liên tiếp
trong đó số lớn nhất bằng 31.
D = { 31,29,27,25}
Bài 23 ( SGK 14 )
C = { 8,10,12,30 }
có ( 30 8 ) : 2 + 1 Phần tử .
Tổng quát: Tập hợp các số chẵn x
mà a< x < b với a,b chẵn có số
phần tử là ( b- a ) : 2 + 1.
áp dụng tính số phần tử của
D = { 21,23, 99}
Có số phần tử là
( 99- 21 ) : 2 + 1 = 40 phần tử
E = { 32 , 34, 96 }
Có số phần tử là ( 96- 32 ) : 2 + 1 =
33 phần tử .
Bài 24 ( SGK 14 )
A tập hợp các sô tự nhiên nhỏ hơn
10
B tập hợp các số chẵn
N
*

tập hợp các số tự nhiên .
A N ; B N ; N
*
N
III.H ớng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: ( 2 )
- Xem kỹ nội dung bài , các ví dụ.
- Làm các bài tập 29 đến 34 ( SBT 7 )
13
- Đọc bài đọc thêm. kẻ trớc bài 29
- Cần nắm chắc khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B .
Và khi nào tập hợp A bằng tập hợp B.
------------------------------------------------------
Ngày soạn Ngày giảng
Tiết6: phép cộng và phép nhân
A.Phần chuẩn bị:
I.Mục tiêu bài dạy
- Học sinh nắm đựoc các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân các số tự
nhiên.
- Học sinh hiểu đợc và vận dụng đợc các tính chất đó vào tính nhẩm, tính nhanh
- Rèn luyện tính hợp lý, khoa học của học sinh qua việc vận dụng tính chất cơ bản
II.chuẩn bị:
1.giáo viên : Giáo án, SGK,
bảng phụ về tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân.
2. Học sinh: Đọc trớc bài , đồ dùng học tập
B. Phần thể hiện ở trên lớp:
I.Kiểm tra bài cũ: ( 10 )
Viết công thức tính tổng, hiệu , tích, thơng 2 số tự nhiên mà em đã biết.
phân biệt tên gọi của a,b,c trong từng trờng hợp
Trả lời:
1.a + b = c Trong đó a,b số hạng c là tổng

a b = c trong đó a là số bị trừ , b số trừ, c là hiệu
a.b = c : a, b là thừa số , c là tích
a : b = c : a là số bị chia , b là số chia , c là thơng
II.Bài mới:Vào bài: ở tiểu học các em đã làm quen với các phép tính cộng, trừ,
nhân chia các số. Ta cùng ôn lại 2 phép toán cộng và nhân các phép toán của
chúng.
10 1.Tổng và tích 2 sô tự nhiên
14



10

Tên gọi của a,b,c, trong phép cộng ?
trong phép nhân?
Em hiểu 4abc là gì ?
4abc = 4abc không ?
44 và 4.4 có gì giống và khác nhau ?
điền số thích hợp vào ô trống đã kẻ
sẵn?
So sánh kết quả ? Rút ra nhận xét ?
Điền vào ô trống để đợc kết luận
đúng ?
ở tiểu học có mấy tính Chất cơ bản
của phép cộng và phép nhân mà em
biết ?
Giáo viên đa bảng phụ nêu tính chất
phép cộng và phép nhân ?

Học sinh nhắc lại các tính Chất cơ

bản của phép cộng và phép nhân?
Hãy tính 46 + 47 + 54 bằng cách
a + b = c
(số hạng) ( số hạng) (tổng)
a. b = c
( Thừa số ) ( Thừa số) (tích)
Chú ý : Trong 1 tích chứa các chữ ngời
ta chỉ viết liền các chữ mà không cần
dấu.
Ví dụ: 4.a.b.c.= 4abc
x.y.z = xyz
44 4.4
? Điền vào ô trống
a 12 21 1
0
b 5 0 48 15
a + b 17 21
49 15
a.b 60 0
48
0
?2: Tích của một số với 0 thì bằng 0
Nếu tích của 2 thừa số mà bằng 0 thì có
ít nhất 1 thừa số bằng 0.
2. Tính Chất của phép cộng và phép
nhân.SGK 15)
+ áp dụng tính nhanh.
a. 46 + 47 + 54 = ( 46 + 54 ) + 47 =
100+ 47 = 147
b. 4.37.25 =(4.25) .37 = 100.37= 3700

c. 87 .36 + 87.64 = ( 36 + 64 ) .87=
100.87= 8700
3.Bài tập :
15
15

nhanh nhất ?
4.37.25= ?

87.36 + 87.64 = ?
Còn cách nào khác không?
Yêu cầu học sinh làm theo nhóm bài
26,28,29?
Tính tổng các mỗi phần rồi rút ra
nhận xét?
Điền số vào ô trống để đợc kết quả
đúng ?
Ngời ta kẻ bảng này để làm gì?
Bài 26- ( SGK- 16)
a.Quãng đờng ôtô Hà Nội lên Yên Bái
là : 54 + 19 + 82 = 155km
Bài 28 ( SGK 16 )
( 10+ 11+ 12+ 1+ 2 +3) = 39
( 4+ 5 + 6 +7+8+9) =39
2 tổng bằng nhau
Bài 29( SGK 16)
Điền vào chỗ trống
Stt Loại
hàng
Số

lợng
Giá
đơn
vị
Tổng
số tiền
1 Vởloại1 35 2000
70000
2 Vởloại2 42 1500
63000
3 Vởloại3 38 1200
43600
4 Vởloại4 20 1000
20000
Cộng
196600
III.H ớng dẫn học và làm bài ở nhà ( 5)
-Về học bài và làm bài tập 27,30,31,32,( 16,17)
- Tiết sau chuẩn bị 1 máy tính bỏ túi.
- Học phần tính chất của phép cộng và nhân nh SGK 16
-Hớng dẫn bài 27 :
a. 86 + 357 + 14 = ( 86 + 14 ) + 357 = 100 + 357 = 457
b. 72 + 69 + 128 = ( 72 + 128 ) + 69 = 200 + 69 = 269
Cần nhóm sao cho tính đợc một cách nhanh nhất.
16
----------------------------------------------
Ngày soạn Ngày giảng
Tiết 7: Luyện tập
A.Phần chuẩn bị:
I.Mục tiêu bài dạy

- Giúp cho học sinh biết vận dụng các tính chất để giải bài tập tìm đợc kết quả
nhanh nhất.
- Rèn luyện kỹ năng tính chính xác , chọn đợc cách giải tối u .
- Rèn luyện kỹ năng thực hành sử dụng máy tính vào giải toán .
II.chuẩn bị:
1.giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.
2. Học sinh: Đọc trớc bài , máy tính, làm bài tập đã cho
B. Phần thể hiện ở trên lớp:
I.Kiểm tra bài cũ: ( 10 )
Phát biểu và viết công thức tổng quát về các tính chất cơ bản của phép cộng và
phép nhân.( SGK 16 )
Giải bài 30 ( 17 )
Trả lời :
a. ( x 34 0 .15 = 0
x- 34 = 0
x= 34
b. 18.( x- 16 ) = 18
x 16 = 1
x = 1 + 16 = 17
II.Bài mới:
Vào bài : Để giúp các em vận dụng hợp lý các tính chất trong việc giải bài tập ta
học bài hôm nay.
10 Yêu cầu học sinh làm bài 31 Bài 31 ( SGK 14 )
17

10

8
Để tính nhanh phép toán ta áp dụng
tính chất nào ?

Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày ?
Nhận xét kết quả của bạn ? Ngoài
cách làm trên còn cách nào khác
không ?
Yêu cầu làm bài 32
Tơng tự hãy tính nhanh các phép toán .
Yêu cầu học sinh lên bảng làm ?
yêu cầu làm bài 34 ?
Cho dãy số viết tiếp 4 số tiếp theo của
dãy?
GV yêu cầu bỏ máy tính lên bàn và
giới thiệu công dụng và cách sử dụng.
Sử dụng máy tính bỏ túi để tính các
tổng sau :
Yêu cầu đọc bài đọc thêm : Cậu bé
giỏi tính toán .
Qua bài đọc thêm em có nhận xét gì về
cậu bé gau sơ. Em học tập đợc gì ở cậu
bé đó?
Tính nhanh;7a.135 + 360 + 65 + 40
= ( 135 + 65 ) + ( 360 + 40 ) = 200+
400= 600
b. 463 + 318 + 137 + 22 = ( 463 +
137 ) + ( 318 + 22) = 600+ 340 =
940
c. 20 + 21+ 22+ .+ 29 + 30 = ( 20
+ 30 ) + ( 21 + 29 ) + = 50 + 50 +
50 + 50 + 50 + 25 = 250 + 25 = 275
Bài 32 ( SGK 17 )
97 + 19 = 97 + ( 3 + 16 ) = ( 97 +

3 ) + 16 = 100 + 16 = 116
a.996 + 45 = 996 + ( 4 + 41 ) =
( 996 + 4) + 41 = 1000 + 41 = 1041
b. 37 + 198 = (35 + 2 ) + 198 =
35 + 200 = 235
Bài 33 ( SGK 17 )
Cho dãy số : 1,1,2,3,5,8
Mỗi số ( kể từ số 3 ) = Tổng 2 số
đứng trớc
Viết tiếp dãy số.
1,1,2,3,5,8,13,21,34,55,89
Bài 34 ( SGK 17 )
Giới thiệu máy tính bỏ túi
Vận dụng tính .
a. 1364 + 3745 = 5109
b. 6453 + 1469 = 7922
c. 5421 + 1469 = 6890
d. 3124 + 1469 = 4583
Đọc bài đọc thêm : Cậu bé giỏi tính
toán.
18
5
Yêu cầu làm bài 27:
Muốn tính nhanh ta làm nh thế nào?
Em nào còn cách giải nhanh hơn
không ?
Vì sao em lại nhóm nh vậy?
Còn cách tính nào nhanh hơn không?
Bài 27 ( SGK 16 )
Tính nhanh

a. 86 + 357 + 14 = ( 86 + 14 ) +
357 = 100+ 357 = 457
b. 28.64 + 28.36 = 28(64 + 36 )
= 28.100 = 2800
c. 25.5.4.27.2.=(25.4) .(5.2) .27
= 100.10.27 = 27000
III.H ớng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: ( 2 )
- Xem kỹ nội dung bài , các ví dụ.
- Làm các bài tập 35,36,37 ( SGK 19,20 )
- Đọc bài đọc thêm
-------------------------------------------------------
Ngày soạn Ngày giảng
Tiết 8: Luyện tập
A.Phần chuẩn bị:
I.Mục tiêu bài dạy
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất của phép nhân vào giải bài tập
- Phát triển t duy nhanh nhẹn, chính xác
- Hớng dẫn học sinh cách sử máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân.
II.chuẩn bị:
1.giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.
2. Học sinh: Đọc trớc bài , Máy tính bỏ túi , làm bài tập đã cho
B. Phần thể hiện ở trên lớp:
I.Kiểm tra bài cũ: ( 5 )
19
Phép nhân có mấy tính chất viết dạng tổng quát của nó . vận dụng giải bài 35
không cần tính kết quả.
Trả lời:
Tìm các tích bằng nhau: 15.2.6 = 5.3.12 = 15.2.3
4.4.9 = 8.18= 8.2.9
II.Bài mới:

Vào bài : làm thế nào để tìm kết quả phép nhân nhanh nhất ta học tiết hôm nay
10

10
GV giới thiệu 2 cách tính nhẩm
45.6 = ?
Vận dụng tính nhẩm 15.4 ; 25.12 ;
125.16 ?
Các nhóm cùng tính và so sánh kết
quả ?
Có em nào còn cách tính nào khác
không?
Theo em cách nào nhanh hơn?
Muốn tính nhẩm ta làm nh thế nào?
Học sinh lên làm bài 38 ?
Các nhóm cùng làm và so sánh ?
Muốn tính nhanh ta làm nh thế nào?
16.19 = ?
Tơng tự giải 46.99= ?
Bài 36 ( SGK 18 )
45.6. = 45( 2.3 ) = ( 45.2).3
= 90.3= 270
45.6.= ( 40+5) .6 = 40.6 + 5.6
= 240 + 30 = 270
áp dụng tính nhẩm .
a. 15.4 = ( 10+ 5 ) .4
= 10.4 + 5.4 = 60
Cách 2: 15.4 = 15.2.2 = 30.2 = 60
125.16 = 125.4.4.= 500.4 = 2000
125.16 = 125.2.8 = 250.8 = 2000

125.16 = 125.8.2 = 1000.2 = 2000
b. 47.101 = 47( 100+1) = 47.100 +
47.1= 4700+ 47 = 4747
Bài 37( SGK 20 )
áp dụng tính Chất a(b c) = ab
ac
Tính nhanh:
a. 13.99 = 13 ( 100- 1) = 13.100
13 = 1300- 13 = 1287
b. 16.19 = 16 ( 20-1 ) = 16.20
16 = 320 16 = 304
c. 46.99 = 46( 100-1) = 46. 100-
46 = 4600 46 = 4554
20
8
10
5
Còn cách tính nào khác không?
Yêu cầu học sinh làm bài 33
Hãy bỏ máy tính lên bàn và làm theo
các bớc.
Em nào dùng máy tính thì tính
375.376 = ?
Có ai ra kết quả khác không vì sao ?
Yêu cầu làm bài 39
Dùng máy tính để tính nhanh các kết
quả ?
Có nhận xét gì về kết quả với chữ số
ban đầu ?
Các chữ số của chúng có gì giống và

khác nhau ?
Yêu cầu làm bài 60 (SBT 10 )
So sánh a và b mà không tính cụ thể
giá trị của chúng ?
Để so sánh a và b ta làm nh thế nào ?
HS:Phân tích
a = (2000 + 2) .2002= 2000.2002 +
2.2002
b = 2000.(2002 +2) = 2000.2002 +
2000.2
Từ đó ta so sánh đợc a và b.
d. 35.98 = 35( 100-2 ) = 35.100
35.2 = 3500-70 = 3430
Bài 38 ( SGK 20 )
Dùng máy tính tính :
a. 42.37 = 1554
b. 375.376 = 14100
624.625 = 390000
c. 13.81.215= 226395
Bài 58(SBT 10)
Ta kí hiệu n! ( đọc là :n giai thừa) là
tích của n số tự nhiên liên tiếp kể từ
1 tức là :
n! = 1.2.3.n
Tính
a. 5! = 1.2.3.4.5 = 120
b. 4! 3! = 1.2.3.4 1.2.3 = 18
Bài 60
8
( SBT 10 )

So sánh a và b mà không tính cụ thể
giá trị của chúng:
a=2002.2002 ; b=2000.2004
ta có :
a = (2000 + 2) .2002= 2000.2002 +
2.2002
b = 2000.(2002 +2) = 2000.2002 +
2000.2
Vậy : a > b
III.H ớng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: ( 2 )
- Xem kỹ nội dung bài , các ví dụ.
- Làm các bài tập 50 đến 55 ( SBT 9 )
21
- Đọc bài đọc thêm. kẻ trớc bài 29
------------------------------------------------------
Ngày soạn Ngày giảng
Tiết 9: phép trừ và phép chia
A.Phần chuẩn bị:
I.Mục tiêu bài dạy
- Học sinh hiểu đợc khi nào kết quả của phép trừ là 1 số tự nhiên , kết quả của 1
phép chia là 1 số tự nhiên.
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết quan hệ giữa các số trong phép trừ phép chia hết,
phép chia có d.
- Rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức phép trừ, phép chia vào giải bài toán
thực tế.
II.chuẩn bị:
1.giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.Bảng phụ
2. Học sinh: Đọc trớc bài
B. Phần thể hiện ở trên lớp:
I.Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong lúc học bài mới)

II.Bài mới:
Vào bài : Phép trừ và phép chia đợc thực hiện nh thế nào ta nghiên cứu bài hôm
nay.
10

a b = c thì a,b,c có tên là gì ?
Khi nào thì có phép trừ a-b = x ?
Điền vào chỗ trống để đợc kết quả
đúng ?
a-a = ? ; a 0 = ?
1 . Phép trừ hai số tự nhiên.
a b = c
( Bị trừ số trừ = hiệu số )
a,b N ; nếu có x N sao cho
b + x = a ta có phép trừ a b = x
Ví dụ : 5 2 = 3
? Điền vào ô trống
a a = 0 ; a 0 = a
22
10

10
Khi nào có hiệu a b ?
Tìm x biết 3.x = 12 => x = ?
Khi nào a : b = x ?
a,b,c trong phép chia có tên gọi nh thế
nào ?
0 : a = ? ( a 0 )
a : a = ?
a : 1 = ?


Muốn tìm số bị chia ta làm nh thế
nào ?
Hãy nhắc lại cách tính tổng quát ?
Điền số vào ô trống trong các trờng
hợp nếu có thể ?
Em nào có kết quả khác không ?
Nhắc lại nội dung kết luận ?
Điều kiện để a b có hiệu là a
b
3.Phép chia hết và phép chia có d .
3x = 12 vì 3.4 = 12 x = 4
a.b N ; b 0 nếu x N
Ta có : b .x = a thì ta nói a chia hết
cho b hay a : b = x
a bị chia ; b số chia , x thơng
+ Điền vào ô trống :
0 : a = o ( a o )
a : a = 1 (a 0)
a : 1 = a
Xét hai phép chia sau:
12 : 3 = 4
14 : 3 = 4 d 2
14 = 3.4 + 2
Số bị chia = số chia . thơng + số d
+ Tổng quát :
a = b.q + r trong đó 0 r < b
Nếu r = o => a

b

r 0 => a

b là phép chia có d
? Điền vào ô trống các trờng hợp có
thể xảy ra :
Số bị
chia
600 1312 15
67
Số chia 17 32 0 13
Thơng
35 41
K. có
4
Số d
5 0 15
+ Kết luận : ( SGK 22)
3.Bài tập:
Bài 41 ( SGK 22)
Quãng đờng Huế nha trang là
23
20 Giải bài 41 ( SGK 22 )
Quãng đờng Huế nha trang là bao
nhiêu?
Quãng đờng nha trang TPHCM là bao
nhiêu?
Yêu cầu làm bài 44 ( SGK 24 )
Tìm x biết x : 13 = 41 ?
Tìm x biết 4x : 17 = 0 ?
Tìm x biết 7x 8 = 713 ?

1278 658 = 620
Quãng đờng nha trang TPHCM là
1710 1278 = 432
Bài 44 ( SGK 24 )
Tìm số tự nhiên x biết .
a. x : 13 = 41 => x = 41.13 = 543
4x : 17 = 0 => 4x = 0 => x = 0
7x 8 = 713 => 7x = 721
=> x = 103
III.H ớng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: ( 5 )
- Xem kỹ nội dung bài , các ví dụ.
- Làm các bài tập 42-> 47 ( SGK 24 )
- Hớng dẫn bài 69( SBT - )
Cần tìm số ngời ở mỗi toa: ( 4.10 = 40 ngời Sau đó lấy tổng số ngời chia
cho 40 đợc bao nhiêu thì đó chính là số toa cần dùng.
----------------------------------------------
Ngày soạn Ngày giảng
Tiết10: luyện tập
A.Phần chuẩn bị:
I.Mục tiêu bài dạy
- Rèn đợc k ỹ năng tìm kết quả của phép trừ một số tự nhiên của một phép chia số
tự nhiên .
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết quan hệ giữa các số trong phép trừ phép chia hết,
phép chia có d.
- Rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức phép trừ, phép chia vào giải bài toán
thực tế.
24
II.chuẩn bị:
1.giáo viên : Giáo án, SGK, phấn màu.Bảng phụ
2. Học sinh: Đọc trớc bài , làm trớc bài tập.

B. Phần thể hiện ở trên lớp:
I.Kiểm tra bài cũ: 5
Điều kiện để thực hiện phép trừ là gì ? định nghĩa phép chia , phép chia có d? điều
kiện để thực hiện phép chia ?
Giải bài 14 ( SGK 24)
Trả lời:
a. x : 13 = 41 => x = 41.13 = 533
b. 7x 8 = 713 => 7x = 713 +8=721=> x = 721 :7 = 103
II.Bài mới:
Vào bài : Để giúp các em nắm chắc hơn về phép trừ và phép chia ta làm một bài
tập trong tiết luyện tập hôm nay.
10


10
Muốn tìm x ta làm nh thế nào ?
Tính xem 7x = ?
Yêu cầu làm bài 46 ( SGK 24 ) ?
Khi chia 1 số cho 3 thì số d có thể
bằng bao nhiêu ?
Khi chia 1 số cho 3 d 1 thì dạng tổng
quát nh thế nào ?
Yêu cầu làm bài 48( SGK 24)?
Tính nhẩm bằng cách thêm vào ở số
hạng này ? bớt đi ở số hạng kia là bao
bài 4 6 ( SGK 24)
a.Trong phép chia 1 số cho 2 số thì
số d là 0 hoặc 1 .
=> Phép chia 1 số cho 3 thì số d là
0,1,2

=> Phép chia 1 số cho 4 thì số d là
0,1,2,3.
b. a 2 => a = 2k
a 3 => a = 3k
a 3 d 1 => a = 3k + 1
bài 4 8( SGK 24)
Tính nhẩm bằng cách thêm ở số
hạng này thì bớt ở số hạng kia.
Ví dụ: 57 + 96 = ( 57 4 ) + ( 96
+ 4 ) = 53 + 100 = 153
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×