Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Báo cáo tóm tắt DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐÔ THỊ VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (TIỂU DỰ ÁN THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.48 MB, 62 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ NÂNG CẤP ĐÔ THỊ
THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ

2011

DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐÔ THỊ
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

TIỂU DỰ ÁN THÀNH PHỐ
RẠCH GIÁ

BÁO CÁO TÓM TẮT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
VÀ KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

RẠCH GIÁ, THÁNG 10.2011


ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ NÂNG CẤP ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ

DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐÔ THỊ
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

TIỂU DỰ ÁN THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ

BÁO CÁO TÓM TẮT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
VÀ KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI
TRƯỜNG



CHỦ DỰ ÁN

ĐƠN VỊ TƯ VẤN

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ NÂNG
CẤP ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
HẠ TẦNG THĂNG LONG

RẠCH GIÁ, THÁNG 11.2011


Dự án Nâng cấp đô thị Đồng bằng sông Cửu Long - Tiểu Dự án Thành phố Rạch Giá

MỤC LỤC
GIỚI THIỆU ............................................................................................................................. 1
1. MÔ TẢ DỰ ÁN ..................................................................................................................... 2
2. CÁC ĐIỀU KIỆN CƠ BẢN ................................................................................................. 6
2.1. Điều kiện địa lý và tự nhiên .............................................................................................. 6
2.2. Môi trường nền .................................................................................................................. 6
2.3. Đặc điểm kinh tế và xã hội ................................................................................................ 6
3. TÓM TẮT ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC ................................................... 7
3.1. Các tác động chung............................................................................................................ 7
3.2. Đánh giá các tác động đặc thù ........................................................................................ 11
3.2.1. Tác động đặc thù trong quá trình nâng cấp các khu LIA – HỢP PHẦN 1................ 11
3.2.2. Các tác động đặc thù trong quá trình cải tạo kênh Điều Hành - HỢP PHẦN 1 ...... 13
3.2.3. Các tác động đặc thù trong quá trình nâng cấp cải tạo kênh Rạch Mẽo - HỢP
PHẦN 2 .................................................................................................................................... 15

3.2.4. Các tác động đặc thù trong quá trình xây dựng kè song Kiên và Kênh Ông Hiển HỢP PHẦN 2........................................................................................................................... 16
3.2.5. Các tác động đặc thù trong quá trình xây dựng Khu TĐC An Hòa và Khu TĐC Vĩnh
Quang - HỢP PHẦN 3 ........................................................................................................... 17
3.3. Đánh giá các tác động Xã hội ......................................................................................... 18
3.3.1. Tác động do giải phóng mặt bằng................................................................................. 18
3.3.3. Tác động tới kinh tế và xã hội do tập trung dân cư vào các Khu TĐC ....................... 18
3.4. Tác động đến các công trình văn hóa vật thể ................................................................ 19
3.5. Tác động tích hợp ............................................................ Error! Bookmark not defined.
4. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU..................................................................................... 21
5. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG .............................. 22
5.1. Chương trình quản lý môi trường ................................................................................. 23
5.1.1. Quản lý tác động tại các vị trí công trình đặc thù ........................................................ 23
5.1.2. Quản lý các tác động đến các công trình văn hóa vật thể ........................................... 30
5.3. Vai trò và trách nhiệm cho việc thực thi EMP ............................................................. 36
5.3.1 Sắp xếp tổ chức và mối liên hệ cho việc thực thi EMP................................................. 36
5.3.2. Trách nhiệm riêng của Ban Quản lý dự án, CSC, và IEMC....................................... 38
5.3.3. Chế độ báo cáo ............................................................................................................... 41
5.4. Chương trình tăng cường năng lực ................................................................................ 41
Báo cáo tóm tắt Đánh giá tác động môi trường và Kế hoạch quản lý môi trường

a


Dự án Nâng cấp đô thị Đồng bằng sông Cửu Long - Tiểu Dự án Thành phố Rạch Giá

5.4.1. Trợ giúp kỹ thuật hỗ trợ cho việc thực hiện các biện pháp bảo vệ.............................. 41
5.4.2. Chương trình huấn luyện đề xuất ................................................................................ 42
5.5. Ước tính chi phí cho EMP............................................................................................... 44
PHỤ LỤC .................................................................................................................................. I


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Các chính sách an toàn của Ngân hàng Thế giới ......................................................... 1
Bảng 2: Mô tả Dự án .................................................................................................................. 2
Bảng 3: Ma trận các tác động của Dự án .................................................................................. 8
Bảng 4: Tác động đặc thù và các biện pháp giảm thiểu .......................................................... 23
Bảng 5: Chương trình quan trắc môi trường ........................................................................... 32
Bảng 6: Ước tính số lượng thu mẫu phân tích chất lượng môi trường .................................... 33
Bảng 7: Dự toán chi phí thu mẫu và phân tích ........................................................................ 34
Bảng 8: Chi phí phân tích các chỉ tiêu cơ bản (Tỉ giá quy đổi: 1 USD = 21,000 VND) ......... 34
Bảng 9: Trách nhiệm và quyền hạn của các đơn vi liên quan ................................................. 37
Bảng 10: Chương trình tập huấn tăng cường năng lực ........................................................... 42
Bảng 11: Dự toán chi phí quản lý môi trường (USD) trong suốt thời gian triển khai dự án... 44

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1: Sơ đồ tổng thể các hạng mục Dự án ............................................................................. 5
Hình 2: Quy trình thực hiện khi tìm thấy cổ vật trong quá trình xây dựng . ............................ 30
Hình 3: Sơ đồ vị trí quan trắc chất lượng môi trường giai đoạn tiền thi công, thi công và vận
hành. ......................................................................................................................................... 35
Hình 4: Sơ đồ tổ chức hệ thống quản lý môi trường ................................................................ 36

Báo cáo tóm tắt Đánh giá tác động môi trường và Kế hoạch quản lý môi trường

b


Dự án Nâng cấp đô thị Đồng bằng sông Cửu Long - Tiểu Dự án Thành phố Rạch Giá

GIỚI THIỆU
Bối cảnh
Chương trình QLMT này xác định các hành động giảm thiểu để được thực hiện theo các

tiểu dự án bao gồm các chương trình giám sát môi trường và các quy hoạch triển khai, thực hiện
điều khoản cần tuân theo các quy định ĐTM của Chính phủ và chính sách bảo vệ của Ngân
hàng Thế giới (WB), bao gồm các hướng dẫn của WB về môi trường, an toàn và sức khỏe.
Chương trình QLMT (EMP) trình bày một bản tóm tắt mô tả dự án thành phố và các thông
tin cơ bản ngắn gọn về dự án thành phố và tóm tắt các tác động môi trường quan trọng. Các
hành động EMP thực tế dựa trên việc đánh giá các tác động tiêu cực tiềm tàng, như tóm tắt dưới
đây, và việc xác định các hoạt động để giảm thiểu những tác động này. Các hoạt động quản lý
thực thi EMP, xây dựng năng lực, và các biện pháp giám sát môi trường hình thành một phần
của EMP.
Cơ sở pháp luật, các bộ luật và quy định
Dự án được yêu cầu tuân thủ các pháp luật môi trường áp dụng hiện nay tại Việt Nam, trong
đó bao gồm Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005, và tất cả các Luật,
Nghị định, Thông tư, Quyết định, tiêu chuẩn và quy định củaViệt Nam về Môi trường; Thông
tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/04/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về
hướng dẫn chuẩn bị báo cáo ĐTM chiến lược và các tiêu chuẩn Việt Nam và các quy định.
Dự án cũng phải thực hiện theo quy định với các chính sách bảo vệ của Ngân hàng Thế giới,
được tóm tắt trong Bảng 1 dưới đây. Khu vực rất nhỏ của môi trường sống tự nhiên (rừng và
nguồn nước đô thị thứ cấp) bị ảnh hưởng bởi dự án nhưng những tác động này là nhỏ, các vấn
đề này không kích hoạt các chính sách môi trường sống tự nhiên của Ngân hàng (OP 4.04).
Bảng 1: Các chính sách an toàn của Ngân hàng Thế giới
Các chính sách
Các hoạt động tuân thủ
Đánh giá môi
trường
(OP / BP 4,01)

Tài nguyên văn
hóa và vật thể (OP
/ BP 4,11)


Chính sách Tái
định cư không tự
nguyện (OP / BP
4.12)

Đây là dự án loại A. Phải thực hiện báo cáo ĐTM chi tiết bao gồm
một kế hoạch quản lý môi trường (EMP) cho tiểu dự án Rạch Giá. Tóm
tắt báo cáo đánh giá tác động môi trường và EMP cho mỗi thành phố,
và Báo cáo đánh giá tác động môi trường hợp nhất cũng đã được chuẩn
bị cho Ngân hàng Thế giới (WB).
 Đánh giá xã hội đã được thực hiện tiểu dự án thành phố Rạch Giá,
tác động xã hội cũng được xem xét trong báo cáo ĐTM này.
 Bảng kiểm tra được tiến hành bao gồm kiểm tra về tài nguyên văn
hóa vật thể (PCR) và không có PCR được dự kiến sẽ được tìm thấy
trong vùng dự án.
 Qui trình phát hiện khảo cổ học tìm thấy trong quá trình xây dựng đã
được chuẩn bị và sẽ bao gồm trong các tài liệu đấu thầu và hợp đồng
xây dựng.
 40 ngôi mộ sẽ cần phải được di dời khi thực hiện Tiểu dự án Rạch
Giá; gia đình bị ảnh hưởng sẽ được bồi thường thoả đáng
 Kế hoạch tái định cư cụ thể thành phố (RPs) đã được thực hiện


Báo cáo tóm tắt Đánh giá tác động môi trường và Kế hoạch quản lý môi trường

1


Dự án Nâng cấp đô thị Đồng bằng sông Cửu Long - Tiểu Dự án Thành phố Rạch Giá


Các hoạt động tuân thủ

Các chính sách
Chính sách người
dân bản địa
(OP/BP 4.10)
Dự án Đường thuỷ
quốc tế (OP 7.50)

Tham vấn cộng
đồng và công bố.

Dân tộc Khmer là cộng đồng thiểu số sống trong tiểu dự án Rạch
Giá. Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số (EMDP) đã được chuẩn bị cho
tiểu dự án Rạch Giá, nơi mà các cộng đồng Khmer sinh sống.
 Nâng cấp hệ thống thoát nước và nước thải sẽ ảnh hưởng đến khối
lượng và chất lượng thải vào các nhánh của sông Cửu Long và đây là
một tuyến đường thủy quốc tế. Tuy nhiên, ngoại trừ theo tiểu mục 7 (c)
của chính sách áp dụng, tức là nhánh sông này chảy trong lãnh thổ nhà
nước (Việt Nam) và là hạ lưu thấp nhất của hệ thống sông Me Kong
 Tham khảo ý kiến nhạy cảm văn hóa được thực hiện trong tất cả các
cộng đồng trong vùng dự án, bao gồm cả với các nhóm dân tộc thiểu số
ở các thành phố có liên quan. Các ý kiến quan trọng và phản ứng dự án
được báo cáo trong đánh giá tác động môi trường. Các cơ quan Chính
phủ và các tổ chức phi chính phủ cũng tham khảo ý kiến trong các cuộc
họp công cộng hoặc đã gửi ý kiến bằng văn bản theo yêu cầu của quy
định môi trường của Chính phủ. Dự thảo cuối cùng của đánh giá tác
động môi trường cho thành phố Rạch Giá sẽ được công bố trước khi
thẩm định dự án.



1. MÔ TẢ DỰ ÁN
Bảng 2: Mô tả Dự án
TT

Hợp phần

Giai
đoạn

1

Hợp phần 1

1.1

Nâng cấp tuyến
hẻm hiện trạng

GĐ 1
và 2

1.2

Mở rộng các
tuyến hẻm

GĐ 1
và 2


1.3

Xây dựng hệ
thống thoát nước
dọc tuyến

GĐ 1
và 2

1.4

Lắp đặt hệ thống
cấp mước

GĐ 1
và 2

1.5

Lắp đặt cáp điện
và hệ thống chiếu

GĐ 1
và 2

Mô tả
Nâng cấp cơ sở hạ tầng cấp 3 và cải thiện dịch vụ
trong 7 Khu thu nhập thấp (6,482 triệu US$)
Nâng cấp hẻm hiện trạng đang xuống cấp thành đường bê
tông nhựa từ chiều rộng hiện trạng 0,7 m thành 4m và

tổng chiều dài khoảng 13.669 m.
Cao độ hẻm sẽ nằm trong khoảng từ 0,9 m - 2,5 m. Đường
giao thông hiện trạng sẽ được nâng từ 0,1 - 0,9 m
Mở rộng hẻm trong các Khu thu nhập thấp còn lại thành
đường bê tông nhựa với chiều rộng trung bình trên 4m,
tổng chiều dài 3.485 km.
Xây dựng hệ thống thoát nước D200 - D800 dọc theo
tuyến đường, tiếp nhận nước thải từ các hộ gia đình nhờ
xây dựng các điểm đấu nối và chảy về khu vực kênh (đối
với nước mưa) và chảy về hệ thống thoát nước của thành
phố và cuối cùng thu gom về nhà máy xử lý nước thải của
thành phố (đang được xây dựng). Tổng chiều dài của
đường ống lắp đặt là 17.500 m.
Lắp đặt đường ống dẫn nước nối từ nguồn cung cấp nước
chính của thành phố tới các hộ gia đình. Kích thước
đường ống D50 - D100, tổng chiều dài 15.136 m.
Lắp đặt cáp điện và hệ thống chiếu sáng công cộng dọc
theo những con hẻm với tổng chiều dài 19.421 m.

Báo cáo tóm tắt Đánh giá tác động môi trường và Kế hoạch quản lý môi trường

2


Dự án Nâng cấp đô thị Đồng bằng sông Cửu Long - Tiểu Dự án Thành phố Rạch Giá

TT

Hợp phần


Giai
đoạn

Mô tả

GĐ 1

Xây dựng kè và nạo vét kênh Điều Hành trong Khu thu
nhập thấp 7 với tổng chiều dài 300 m nhằm cải thiện năng
lực thoát nước và vệ sinh môi trường. Kè hai bên tuyến
được lát bê tông. Tổng khối lượng nạo vét từ kênh ước
tính khoảng 490 m3.
Nâng cấp đường giao thông, nạo vét kè dọc các kênh
mương kết nối với các Khu thu nhập thấp (22,47 triệu
USD)
Trong LIA 6, xây dựng kênh từ đường Lâm Quang Kỵ tới
đường Nguyễn Trung Trực xả ra rạch Ông Hiền. Kênh
khép kín này bao gồm đường ống D600-D800 và cống
hộp (BXH = (1,5 - 2 m) x (1,2 x 1,5 m) với tổng chiều dài
1,3 km. Cống hộp được xây dựng kết hợp với nâng cấp
đường, hệ thống thoát nước, chiếu sáng, cảnh quan và lắp
đặt ghế băng dọc đường. Kéo dài đoạn cuối cùng của kênh
(dài 62m) trước khi thải vào kênh Ông Hiền.
Gia cố bờ sông và cải thiện môi trường trong Khu thu
nhập thấp 2, 3, 4, nâng cấp các kênh nối với kênh Xáng
Mới, Đồn Đông và kênh Rạch Giá - Hà Tiên trước khi xả
ra
biển.
Kè sông được gia cố bằng cọc ván khuôn dự ứng lực.
Tổng chiều dài nâng cấp sông là 2.178 m.

Hệ thống chiếu sáng công cộng, thoát nước mưa và các
dải cây xanh dọc triền sông cũng được bố trí theo chiều
dài bờ kè.
Trong LIA 2, mở rộng đường hiện trạng từ 1 - 1,5 m đến
5,5m, mặt đường đổ bê tông nhựa. Cao độ thiết kế đường
tương tự như cao độ các tuyến đường chính như Mạc Cửu,
Trần Phú.
Xây dựng các hệ thống thoát nước riêng (D400 - D600 đối
với nước mặt; D300-D400 đối với nước thải) dọc theo
đường. Cả nước mặt và nước thải đều chảy về sông Kiên,
kênh Ông Hiển. Đối với hệ thống nước thải dọc theo
tuyến đường, giếng tách dòng sẽ được xây dựng. Hệ thống
chiếu sáng công cộng cũng được xây dựng.
Xây dựng các khu tái định cư (16,617 triệu USD)

sáng công cộng
1.6

Xây dựng kè và
nạo vét kênh Điều
Hành

2

Hợp phần 2

2.1

Nâng cấp kênh
Rạch Mẽo


GĐ 1

2.2

Gia cố và xây
dựng bờ kè bờ
sông Kiên và
Kênh Ông Hiển

GĐ 2

2.3

Nâng cấp mở
rộng đường
Nguyễn Trường
Tộ phường Vĩnh
Thanh

GĐ 2

3

Hợp phần 3

3.1

Khu TĐC An Hòa


GĐ 1

Tổng diện tích đất của phường An Hòa là 10,24 ha, có
tổng cộng 572 lô đất, diện tích mỗi lô 70-120 m2. Cơ sở
hạ tầng được trang bị bao gồm nhà ở, nhà trẻ, các hệ
thống cấp và thoát nước và chiếu sáng công cộng. Trạm
xử lý nước thải tập trung của khu Tái định cư An Hòa sẽ
được xây dựng với công suất 194 m3/ngày đêm (làm tròn
200m3/ngày đêm), diện tích 660m2 đặt tại phía Tây Bắc
tiếp giáp với đường Ngô Gia Tự và Lâm Quang Ky. Nước
thải sau xử lý được xả thải vào hệ thống cống chung dọc
theo tuyến Lê Hồng Phong. Lựa chọn công nghệ xử lý
sinh học với ba giai đoạn: Xử lý bậc 1 - Xử lý bậc 2 và

Báo cáo tóm tắt Đánh giá tác động môi trường và Kế hoạch quản lý môi trường

3


Dự án Nâng cấp đô thị Đồng bằng sông Cửu Long - Tiểu Dự án Thành phố Rạch Giá

TT

3.2

Hợp phần

Khu TĐC Vĩnh
Quang


Giai
đoạn

Mô tả

Xử lý bùn.
Phase Tổng diện tích đất phường Vĩnh Quang là 11,47 ha, tổng
số lô đất là 577 và diện tích mỗi lô là 70-120 m2. Cơ sở
2
hạ tầng được trang bị bao gồm nhà ở, nhà trẻ, các hệ
thống cấp và thoát nước và chiếu sáng công cộng. Trạm
xử lý nước thải tập trung của khu Tái định cư Vĩnh Quang
sẽ được xây dựng với công suất 191 m3/ngày đêm (làm
tròn 200m3/ngày đêm), diện tích 980.4 m2 đặt tại phía Bắc
tiếp giáp với lộ Liên Hương. Nước thải sau xử lý được xả
thải vào rạch Vàm Trư. Lựa chọn công nghệ xử lý sinh
học với ba giai đoạn: Xử lý bậc 1 - Xử lý bậc 2 và Xử lý
bùn.

Báo cáo tóm tắt Đánh giá tác động môi trường và Kế hoạch quản lý môi trường

4


Dự án Nâng cấp đô thị Đồng bằng sông Cửu Long - Tiểu Dự án Thành phố Rạch Giá

Hình 1: Sơ đồ tổng thể các hạng mục Dự án

Báo cáo tóm tắt Đánh giá tác động môi trường và Kế hoạch quản lý môi trường


5


Dự án Nâng cấp đô thị Đồng bằng sông Cửu Long - Tiểu Dự án Thành phố Rạch Giá

2. CÁC ĐIỀU KIỆN CƠ BẢN
2.1. Điều kiện địa lý và tự nhiên
Thành phố Rạch Giá có vị trí địa lý gần trung tâm tỉnh Kiên Giang, cách thành phố Hồ Chí
Minh 250 km và cách thành phố Cần Thơ 115 km. Phía tây giáp với Vịnh Thái Lan. Các
tuyến đường chính là Quốc lộ 80, Quốc lộ 61 và Quốc lộ 63, kết nối thành phố với các tỉnh
khác trong vùng châu thổ sông Cửu Long. Tổng diện tích của thành phố là 99.754 km2.
Khu vực dự án tương đối bằng phẳng có cao độ +0,2 - 2,0 m và có một hệ thống sông và kênh
kết nối với nhau. Khu vực trung tâm thành phố có cao độ 1,0-1,5 m, cao hơn các khu vực
xung quanh, do đó thường không bị ngập lụt trong mùa mưa.
Mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 11. Tổng lượng mưa hàng năm là 2000 - 2200 mm.
Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất là 30,90C và thấp nhất là 14,00C. Tần xuất các cơn bão
tương đối thấp nhưng có thể xảy ra trong tháng 11 và tháng 12.
Thành phố Rạch Giá có nhiều sông lớn và kênh rạch chảy qua khu vực đô thị như Sông Kiên,
kênh Rạch Giá – Long Xuyên, kênh Cái Sắn, kênh Rạch Giá - Hà Tiên, kênh Hòn Đông, và
kênh Ông Hiền. Các kênh rạch này nối với sông Hậu, một nhánh chính của sông Mekong và
chảy vào Vịnh Thái Lan..

2.2. Môi trường nền
Các mẫu phân tích môi trường không khí xung quanh cho thấy nồng độ bụi và tiếng ồn nằm
trong giới hạn cho phép theo các quy định hiện hành. Tuy nhiên, mặt nước trong kênh rạch bị
ô nhiễm bởi chất thải rắn và nước thải từ các khu dân cư, được minh chứng bằng kết quả thử
nghiệm cho thấy nồng độ các chất COD, BOD5, NH4 + gấp 5 - 30 lần các tiêu chuẩn hiện
hành.
Kết quả phân tích các mẫu trầm tích từ các kênh rạch đại diện cho thấy nồng độ phèn và
nhiễm mặn cao nhưng ô nhiễm kim loại nặng nằm trong giới hạn cho phép. Mẫu nước ngầm

từ các giếng hộ gia đình cho thấy nồng độ ô nhiễm cao. Các mẫu vượt quá tiêu chuẩn: TDS
1,02 - 2,6 lần, độ đục 1,4 - 15 lần, COD 25,1 - 21,2 lần, và hàm lượng coliform lên đến
11.000 lần (tại một địa điểm).

2.3. Đặc điểm kinh tế và xã hội
Dân số thành phố Rạch Giá có 223.491 người năm 2009, và mật độ dân số là 2.156
người/km2, tốc độ tăng trưởng dân số hàng năm là 1,23%. Thu nhập bình quân của dân địa
phương khoảng 1,5 triệu đồng/tháng (tương đương với khoảng 75 US$). Tỷ lệ hộ nghèo trong
vùng dự án chiếm khoảng 90%. Hầu hết người lao động là người làm công theo ngày, thợ thủ
công và nông dân.
Người Kinh là nhóm dân tộc chính (87%), còn lại là người dân tộc thiểu số: Khmer (7%) và
Hoa (6%).
Đặc điểm cơ sở hạ tầng trong khu vực tiểu dự án
Thành phố Rạch Giá có một mạng lưới rộng lớn các kênh rạch, là nguồn cung cấp nước sinh
hoạt cho nhà máy xử lý nước. Nhà máy có công suất 4.800 m3/ngày. Tuy nhiên, nhiều hộ gia
đình vẫn đang sử dụng nước lấy nước từ các giếng nước ngầm.
Báo cáo tóm tắt Đánh giá tác động môi trường và Kế hoạch quản lý môi trường

6


Dự án Nâng cấp đô thị Đồng bằng sông Cửu Long - Tiểu Dự án Thành phố Rạch Giá

Hệ thống thoát nước thành phố bao gồm các cống thoát nước chính sử dụng cho việc thu gom
nước mưa và nước thải sinh hoạt. Hệ thống kết hợp này chỉ có trong các khu đô thị cũ và một
số khu dân cư mới. Ở những nơi khác trong thành phố, chẳng hạn như các khu thu nhập thấp,
nước mưa và nước thải được thải trực tiếp vào ao, hồ và kênh rạch thủy lợi.
Khoảng 43% rác và chất thải rắn trong trung tâm và 13 - 29% rác và chất thải rắn ở các quận
khác được thu gom và xử lý. Chất thải rắn được thu gom vận chuyển đến một bãi chôn lấp
rộng khoảng 42ha, cách thành phố Rạch Giá khoảng 30km. Bãi chôn lấp hợp vệ sinh này có

thể được sử dụng trong quá trình xây dựng và hoạt động của dự án.

3. TÓM TẮT ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
3.1. Các tác động chung
Dựa trên phân tích dữ liệu cơ bản, khảo sát hiện trường, và thảo luận với các cán bộ chủ chốt
và các bên liên quan, tác động tiêu cực tiềm ẩn về môi trường vật lý, sinh học, và kinh tế - xã
hội, gây ra bởi dự án đã được xác định. Bảng 1 tóm tắt các tác động tiềm tàng của tiểu hợp
phần của dự án. Mức độ tác động được phân công như sau: Không (N) không có tác động;
thấp (L) - công trình nhỏ, tác động nhỏ, cục bộ, hồi phục, tạm thời; Trung bình (M) các công
trình nhỏ ở các đô thị/khu vực nhạy cảm, các công trình quy mô trung bình với những tác
động vừa phải trong đó nhất mà có thể đảo ngược, có thể giảm nhẹ và có thể quản lý, cục bộ,
tạm thời; Cao (H) - các công trình quy mô trung bình trong đô thị/ khu vực nhạy cảm nhỏ,
công trình quy mô lớn có tác động đáng kể (xã hội và/hoặc môi trường) trong đó một số là
không thể đảo ngược và yêu cầu bồi thường. Những tác động còn lại của dự án, sau khi thực
hiện các biện pháp giảm thiểu được thảo luận trong EMP, dự kiến sẽ hầu như không đáng kể.
Nói chung, các hoạt động của dự án được thực hiện theo Hợp phần 1 (nâng cấp cơ sở hạ tầng
cấp 3 tại các LIA), Hợp phần 2 (nâng cấp cơ sở hạ tầng cấp 1 và 2), và Hợp phần 3 (tái định
cư tại chỗ) sẽ liên quan đến công trình dân dụng nhỏ và/ hoặc quy mô vừa, mà hầu hết các tác
động tiêu cực tiềm năng có thể đảo ngược, tạm thời, và cục bộ, có thể được giảm nhẹ thông
qua việc áp dụng các kỹ thuật tốt và thực hiện giám sát công trình, và với sự giám sát chặt chẽ
và giám sát các hoạt động của nhà thầu và tư vấn với các cộng đồng địa phương.

Báo cáo tóm tắt Đánh giá tác động môi trường và Kế hoạch quản lý môi trường

7


Dự án Nâng cấp đô thị Đồng bằng sông Cửu Long - Tiểu Dự án Thành phố Rạch Giá

Bảng 3: Ma trận các tác động của Dự án

Môi trường Vật lý

Sinh vật

Môi trường xã hội

Tác động khác
Ngập
Sinh
Chất
Thủy
Thu
Tài
cục
Tác
Khôn
Rừng,
kế,
thải
sản,
hồi đất, Người nguyê
bộ,
động
Hợp phần
g khí,
Đất,
hệ sinh
xáo
Ghi chú
rắn,

thủy
Tái
bản
n văn
giao
ngoài
ồn,
nước
thái tự
trộn
bùn
sinh
định
địa
hóa
thông,
công
rung
nhiên
đời
thải
vật

vật thể
an
trường
sống
toàn
Component 1: Nâng cấp cải tạo cơ sỡ hà tấng cấp 3 trong các khu thu nhập thấp (LIAs) (6.482 triệu USD) - Đầu tư nâng cấp 7 khu thu nhập thấp,bao
gồm cải tạo nâng cấp tuyến hẻm, nâng cấp mở rộng hệ thống cấp thoát nước, hệ thống chiếu sang, dụng cụ thu gom rác thải và cải tạo nâng cấp kè kênh

Điều Hành thuộc LIA 7
M
L
L
N
L
N
L
M
L
L
Các tác động quy mô nhỏ được
Tiền thi công L
giải quyết thông qua ECOPs.
M
M
M
L
N
N
N
L
M
M
M
Thi công
Các vấn đề có thể bao gồm: bãi
khai thác vật liệu; ngập cục bộ,
xáo trộn dân cư (đường giao thông
nhỏ, khu đông dân cư...).

M
M
L
N
N
N
N
L
M
L
L
- Đảm bảo các biện pháp phù hợp
Vận hành
trong vận hành và bão dưỡng đối
với nước thải: nước thải sẽ được
kết nối với rạch Vàm Trư, song
Kiên, kênh Ông Hiển, Rạch Mẽo
và kênh Điều Hành.
Hợp phần 2 (Nâng cấp CSHT cấp 1, 2 có liên quan) (22.47 triệu USD)
Hạng mục 2.1: Nâng cấp kênh Rạch Mẽo –Nâng cấp và gia cố 1,3km kênh Rạch Mẽo, lắp đặt hệ thống cống thoát nước D600 đến D800 và đoạn cống
hộp 2x1,5m kết hợp với nâng cấp đường, hệ thống thoát nước, chiếu sáng, cảnh quan và lắp đặt ghế băng dọc đường. Kéo dài đoạn cuối cùng của kênh (dài
62m) trước khi thải vào kênh Ông Hiển
M
M
N
L
M
N
L
M

M
M
- Khu vực đông dân cư với đường
Tiền thi công M
hẹp, nạo vét nhỏ, ngập cục bộ;
H
H
H
N
L
M
N
N
M
M
M
Thi công
công trường thi công, ảnh hưởng
đến các cư dân.
Báo cáo tóm tắt Đánh giá tác động môi trường và Kế hoạch quản lý môi trường

8


Dự án Nâng cấp đô thị Đồng bằng sông Cửu Long - Tiểu Dự án Thành phố Rạch Giá

Môi trường Vật lý

Hợp phần


Khôn
g khí,
ồn,
rung

Đất,
nước

Chất
thải
rắn,
bùn
thải

Sinh vật
Rừng,
hệ sinh
thái tự
nhiên

Thủy
sản,
thủy
sinh
vật

Môi trường xã hội
Thu
hồi đất,
Tái

định


Người
bản
địa

Tài
nguyê
n văn
hóa
vật thể

Sinh
kế,
xáo
trộn
đời
sống

Tác động khác
Ngập
cục
Tác
bộ,
động
giao
ngoài
thông,
công

an
trường
toàn
M
M

Ghi chú

- Đảm bảo hiệu quả quả việc vận
hành và bảo dưỡng; Thải bỏ chất
thải vào các hố ga, ngập cục bộ.
Hạng mục 2.2: Cải tạo và chỉnh trang kênh Ông Hiển và bờ sông Kiên-- Cải tạo và chỉnh trang đoãn kè bờ dài 2,218m, chiều rộng kênh 40-50m, xây
dựng kè đứng gia cố bằng cọc bê tông chiều dài 20-40m và các hệ thống hỗ trợ khác như cấp thoát nước, hệ thống chiếu sáng.
M
M
L
L
M
N
L
M
M
M
Cần chú ý đến các khu vực đông
Tiền thi công M
dân cư với đường hẹp ra vào khó
H
H
H
N

L
M
N
N
M
M
M
Thi công
khăn, nạo vét nhỏ, ngập cục bộ;
công trường thi công, ảnh hưởng
đến các cư dân.
L
M
M
N
N
N
N
N
N
M
M
-Đảm bảo hiệu quả quả việc vận
Vận hành
hành và bảo dưỡng; Thải bỏ chất
thải vào các kênh rạch, ngập cục
bộ.
Hạng mục 2.3: Cải tạo đường Nguyễn Trường Tộ (phường Vĩnh Thanh) –Mở rộng tuyến đườngvới tồng chiều dài 0,67km, bề rộng từ 1,5m đến 5,5m, lề
mỗi bên từ 1-3m và các hệ thống hỗ trợ khác như cấp thoát nước, hệ thống chiếu sang, cây xanh dọc tuyến đường
M

M
L
L
M
N
L
M
M
M
Các tác động quy mô nhỏ được
Tiền thi công M
giải quyết thông qua ECOPs
M
M
M
N
L
M
N
N
M
M
M
Thi công
L
L
L
N
N
N

N
N
N
M
M
Đảm bảo hiệu quả quả việc vận
Vận hành
hành và bảo dưỡng; Thải bỏ chất
thải vào các kênh rạch, ngập cục
bộ.
Hợp phần 3: Khu Tái định cư phường An Hòa và phường Vĩnh Quang (16.61 triệu USD) – Xây dựng khu TĐC An Hòa (10.24ha) với 572 lô nền và
khu TĐC Vĩnh Quang với 577 lô nền, 70 -120 m2 mỗi lô, bao gồm san nền, hệ thống đường giao thông, hệ thống cấp thoát nước, chiếu sáng và các công
Vận hành

L

M

M

N

N

N

N

Báo cáo tóm tắt Đánh giá tác động môi trường và Kế hoạch quản lý môi trường


N

N

9


Dự án Nâng cấp đô thị Đồng bằng sông Cửu Long - Tiểu Dự án Thành phố Rạch Giá

Môi trường Vật lý

Hợp phần

Khôn
g khí,
ồn,
rung

Đất,
nước

Chất
thải
rắn,
bùn
thải

Sinh vật
Rừng,
hệ sinh

thái tự
nhiên

trính xử lý chất thải cũng như các không gian mở
M
L
L
Tiền thi công L
M
M
M
L
Thi công

Thủy
sản,
thủy
sinh
vật

Môi trường xã hội
Thu
hồi đất,
Tái
định


Người
bản
địa


Tài
nguyê
n văn
hóa
vật thể

Tác động khác
Ngập
cục
Tác
bộ,
động
giao
ngoài
thông,
công
an
trường
toàn

Sinh
kế,
xáo
trộn
đời
sống

Ghi chú


Các tác động quy mô nhỏ được
giải quyết thông qua ECOPs
- Cần chú ý đến các công trình văn
hóa vật thể, khu vực đông dân cư
với đường hẹp ra vào khó khăn,
nạo vét nhỏ, ngập cục bộ; công
trường thi công, ảnh hưởng đến
các cư dân.
L
L
L
N
N
N
N
L
L
L
L
- Cân quan tâm đến các rủi ro liên
Vận hành
quan đến vận hành và bảo dưỡng
(Nước thải sẽ được xử lý tại chỗ,
phục hồi sinh kế và ngập lụt cục
bộ).
Ghi chú: (1) Các tiêu chí sau đây được sử dụng cho việc đánh giá mức độ tác động: Không có (N) - không có tác động; thấp (L) - công trình nhỏ, tác động
nhỏ, địa phương, hồi phục, tạm thời; trung bình (M) các công trình nhỏ ở các khu vực đô thị / nhạy cảm, trung bình tác phẩm quy mô với những tác động
vừa phải trong đó hầu hết có thể đảo ngược, khả quy và quản lý, cục bộ, tạm thời; cao (H) - tác phẩm quy mô vừa ở các khu vực đô thị nhỏ / nhạy cảm, công
trình quy mô lớn có tác động đáng kể (và xã hội / hoặc môi trường) trong đó nhiều người không thể đảo ngược và yêu cầu bồi thường, M và H cần giám sát
và thực hiện các biện pháp giảm thiểu cũng như năng lực thể chế đầy đủ.

(2) Đối với công trình quy mô vừa và nhỏ, hầu hết các tác động cục bộ, tạm thời, và có thể được giảm nhẹ thông qua việc áp dụng các kỹ thuật tốt và thực
tiễn quản lý xây dựng và giám sát chặt chẽ và giám sát, và tham vấn chặt chẽ với cộng đồng địa phương.
L
L

H
N

N
N

Báo cáo tóm tắt Đánh giá tác động môi trường và Kế hoạch quản lý môi trường

L
L

M
M

L
M

10

L
M


Dự án Nâng cấp đô thị Đồng bằng sông Cửu Long - Tiểu Dự án Thành phố Rạch Giá


3.2. Đánh giá các tác động đặc thù
3.2.1. Tác động đặc thù trong quá trình nâng cấp các khu LIA – HỢP PHẦN 1
 Khu vực bị ảnh hưởng: Các công trình PCR nằm trong khu nâng cấp:
Chùa Trúc Lâm, Sắc Tứ Thập phương Tự, Giáo xứ Rạch Giá, Cổ Môn
Tự, Chùa Láng Cát. Các công trình PCR giáp ranh khu nâng cấp (cách
10 – 20m): Chùa Phật Lớn, Tịnh xá Ngọc Sơn, Đình thần Vĩnh Hòa.
Trường PTTH Phó Cơ Điều;Trường TH Đinh Bộ Lĩnh; Trường TH Âu
Cơ; Trường THPT ISchool Rạch Giá; Chợ Nguyễn Thoại Hầu; Chợ Bắc
Sơn
 Bụi: phát sinh trong quá trình giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng,
đào đắp thi công hệ thống cấp thoát nước và quá trình rãi cấp phối đá dăm
chờ đổ bê ông mặt đường sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến các công trình này.
 Tiếng ồn và rung: Khoảng các từ các công trình đến các nguồn phát
sinh <10m, tuy nhiên do thi công trong hẻm nhỏ, phương án thi công sử
dụng các phương tiện thủ công, kích thước nhỏ, mức phát sinh ồn rung
thấp và nguồn tác động này thường chỉ diễn ra trong một thời gian tập
trung từ 6h – 22h và có thể hạn chế được nên tác động không đáng kể.
 Vấn đề an toàn: Các mương/cống thi công dở dang không được che
đậy, nhất là khi ngập nước, tập kết ống, cống, vật tư làm thu hẹp lòng
đường gây mất an toàn cho các em học sinh tại các điểm trường nêu trên
vào giờ tan trường với khoảng 300-500 học sinh cũng như người dân khi
tham gia sinh hoạt văn hóa tâm linh tại các đình chùa, nhà thờ…

Báo cáo tóm tắt Đánh giá tác động môi trường và Kế hoạch quản lý môi trường

11


Dự án Nâng cấp đô thị Đồng bằng sông Cửu Long - Tiểu Dự án Thành phố Rạch Giá


Khu vực bị ảnh hưởng: Rạch Vàm Trư – Lia 1; Sông Kiên và kênh Ông Hiển– Lia 2,
Lia 3, Lia 4 and Lia 5; Kênh Rạch Mẽo – Lia 6; Kênh Điều Hành – Lia 7
Tác động: Ô nhiễm do đào đắp lớp đất phèn tiềm ẩn

Khu vực ảnh hưởng:
Phạm vi 100m khu
vực 2 cửa xả vào
rạch Vàm Trư

Việc thi công đào đắp các tuyền cống thoát nước sẽ phát sinh lượng đất thải
khoảng 3-5 m3/ngày được tập kết đầu hẻm hoặc các khu vực phù hợp và được di chuyển
ra khỏi công trường ngay trong ngày. Chiều dài 1 tuyến hẻm khoảng 200 m, chiều ngang
khoảng 2,5m, lượng nước mưa chảy tràn ước tính cho 1 ngày mưa lớn là khoảng
42m3/ngày mưa.

Khu vực ảnh hưởng:
Phạm vi 100m khu
vực 10 cửa xả vào
sông Kiên

 Đất phèn tiềm tàng có chứa vật liệu sinh phèn trong vòng 50 cm tính từ mặt đất. Mưa
lớn sẽ làm cho phèn rửa trôi, theo cống rãnh thoát ra các thủy vực làm độ pH của nước
trong các thủy vực hạ thấp, ảnh hưởng tới lượng khoáng vật trong đất, làm mất cân bằng
trong hệ thống carbonat, giải phóng kim loại nặng và độc tố vào trong nước, làm ô nhiễm
nguồn nước và ảnh hưởng đến thủy sinh vật. Nồng độ các chất ô nhiễm gia tăng không đáng
kể sau khoảng cách 100m tính từ vị trí cửa xả Không có hoạt động nhân sinh (tắm giặt, tưới tiêu,
trồng cây v.v.)và hoạt động nuôi trồng thủy sản tại các thủy vực khu vực dự án.
Tác động: Ô nhiễm do nước thải các khu Lia giai đoạn vận hành
 Định mức phát thải 0,144m3/ người/ngày, trung bình lưu lượng xả thải 160m3/ngày/1
cửa xả với nồng độ sau bể tự hoại (theo tỉ lệ hiện nay 82%): BOD 57 -68mg/l; COD 90 –

109mg/l và TSS 93 – 183mg/l. Sau dự án, với tỉ lệ 100% các hộ dân có bể tự hoại, nồng
độ các chất ô nhiễm sẽ giảm đáng kể: BOD 47 - 56mg/l; COD 74 – 89mg/l và TSS 76 –
150mg/l nhưng vẫn vượt giới hạn cho phép QCVN 08:2008.
 Kết quả tính toán đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải sinh hoạt từ các khu LIA của
các kênh rạch nói trên (theo hướng dẫn tại Quy định 02/2009/TT-BTNMT) cho thấy :
Sông Kiên, kênh Ông Hiển, Rạch Vàm Trư, Kênh Điều Hành còn khả năng tiếp nhận.
Rạch Mẽo không còn khả năng tiếp nhận BOD và COD. Khu vực các cửa xả khuông
thuộc phạm vi lấy nước cho các nhà máy cấp nước của thành phố, không có hoạt động
nuôi trồng thủy sản, nguồn nước phục vụ giao thông thủy và các mục đích khác với yêu
cầu nước chất lượng thấp.
Báo cáo tóm tắt Đánh giá tác động môi trường và Kế hoạch quản lý môi trường

Khu vực ảnh hưởng:
Phạm vi 100m khu
vực 1 cửa xả vào
kênh Ông Hiển
Khu vực ảnh hưởng: Phạm
vi 100m khu vực 4 cửa xả
vào rạch Mẽo

Khu vực ảnh hưởng:
Phạm vi 100m khu vực 4
cửa xả vào kênh Điều
Hành

12


Dự án Nâng cấp đô thị Đồng bằng sông Cửu Long - Tiểu Dự án Thành phố Rạch Giá


Các thông số về nguồn thải và nguồn tiếp nhận
Nguồn thải (Qt)
LIA 1 +
LIA 2+3+4 LIA 5
LIA 6
TĐC VQ
Lưu lượng (m3/s)
0,0019
0,0023
0,0022
0,002
BOD5mg/l
68
68
68
68
CODmg/l
109
109
109
109
TSSmg/l
183
183
183
183
Dự báo nồng độ C (mg/l)
Forecasted concentration: C(mg/l) = (C1*V1 + C2*V2)/(V1+V2)
BOD5
COD

TSS

LIA 7
0,0009
68
109
183

Nguồn tiếp nhận (Qs)
Rạch Vàm
Kênh Ông
Sông Kiên
Rạch Mẽo
Trư
Hiển
10
10
10
3
23
17
15
52
38
27
25
83
52
25
15

27

Rạch Vàm Trư

Sông Kiên

Kênh Ông Hiển

Rạch Mẽo

Kênh Điều Hành

23,1
38,2
52,3

17,1
27,2
25,4

15,1
25,2
15,4

52,1
83,1
27,3

102
164

76,1

Tính toán khả năng tiếp nhận của các thủy vực trong khu vực dự án
Khả năng tiếp nhận tải lượng ô nhiễm của nguồn nước: Ltn (kg/ngày) = (Ltđ - Ln -Lt) *Fs, với Fs = 0.4
Ltđ (kg/ngày)= (Qs+Qt)*Ctc*86.4; Ln (kg/ngày)= Qs*Cs*86.4; Lt = Qt*Ct*86.4
Rạch Vàm Trư
Sông Kiên
Kênh Ông Hiển
Rạch Mẽo
688
2.761
3.453
BOD5
- 2.802
4.143
7.944
8.636
COD
- 3.426
16.583
25.913
29.370
7.563
TSS

QCVN
08:2008/BTNMT
(B2)
25
50

100

Kênh Điều
Hành
5
102
164
76

WB EHS
30
125
50

Kênh Điều Hành
794
2.970
14.651

Kết quả tính toán nồng độ BOD, COD và TSS tại các khu vực cửa xả, so sánh với QCVN 08:2008/BTNMT (cột B2) và Hướng dẫn EHS của WB cho thấy:
 Nồng độ BOD, COD và TSS tại các khu vực cửa xả trên sông Kiên và kênh Ông Hiển đều thấp hơn tiêu chuẩn cho phép.
 Đối với Rạch Vàm Trư, nồng độ BOD, COD thấp hơn tiêu chuẩn cho phép, riêng hàm lượng TSS đạt QCVN 08:2008/BTNMT (cột B2) nhưng cao
hơn giới hạn theo Hướng dẫn EHS của WB 1,04 lần.
 Khu vực 4 cửa xả ra kênh Rạch Mẽo, chỉ hàm lượng TSS đạt tiêu chuẩn QCVN 08:2008/BTNMT (cột B2) và Hướng dẫn EHS của WB, nồng độ
BOD, COD cao hơn tiêu chuẩn cho phép . Nồng độ BOD, COD và TSS tại khu vực 4 cửa xả trên kênh Điều Hành đều vượt tiêu chuẩn cho phép. Hiện
nay kênh Rạch Mẽo và kênh Điều Hành là nơi tiếp nhận nước thải của các hộ dân sống hai bên kênh nên chất lượng nước đều không đạt tiêu chuẩn.
Tuy nhiên khi tiến hành nâng cấp nạo vét bùn, nguồn nước được luân chuyển và sẽ góp phần pha loãng nồng độ ô nhiễm.

Báo cáo tóm tắt Đánh giá tác động môi trường và Kế hoạch quản lý môi trường


13


Dự án Nâng cấp đô thị Đồng bằng sông Cửu Long - Tiểu Dự án Thành phố Rạch Giá

3.2.2. Các tác động đặc thù trong quá trình cải tạo kênh Điều Hành - HỢP PHẦN 1
Tác động: Mùi hôi từ Bùn nạo vét
 Mùi hôi từ bùn nạo vét gây khó chịu cho cộng đồng dân cư do các hợp chất hưu cơ bị
phân hủy sinh học trong điều kiện kỵ khí và giải phóng các hợp chất gây mùi. Các loại khí
gây mùi tạo ra bởi quá trình kỵ khí gồm khí vô cơ, mercaptan và một vài hợp chất khác như
axit hữu cơ, phenol and p-cresol….. Bùn được phơi chất đống trên dọc mương khoảng 50m,
nhà dân cách công trường 20m, khối lượng đất được phơi hàng ngày hai bên bờ khoảng
0,2m3 sẽ phát tán mùi và ảnh hưởng tới các hộ dân trong khoảng cách tối đa 50m tính từ mép
công trường. Khu vực không có hệ thống cây xanh và nhà cao tầng xung quanh nên cần có
các biện pháp giảm thiểu đặc thù hoặc công trình giảm thiểu đặc thù đi kèm.
Tác động: Nứt hỏng nhà dân khi thi công
 Độ sâu đóng cọc 10-12m, sử dụng phương pháp đóng cọc nhồi , mật độ đóng cọc 25
cọc/m2 , khoảng cách từ mép công trình đến nhà dân hiện hữu là 20m (số lượng nhà hiện
trạng cách kênh 10m đã bị giải tỏa),
 Khu vực có đa số là nhà cấp 3, cấp 4, độ ổn định kết cấu công trình nhà dân khá cao
do khu vực nền móng yếu, khi thi công người dân đã gia cố khá chắc chắn (móng gạch hoặc
bê tông có xử lý nền móng yếu bằng cứ tràm)  nguy cơ nứt trong phạm vi 20m đến mép
công trường đối với nhà cấp 4 là khá thấp, tuy nhiên cũng cần lưu ý để có biện pháp thi công
phù hợp.
Tác động: Ùn tắc, an toàn giao thông tại khu vực thi công
 Khu vực nút giao với đường Nguyễn Trung Trực và hoạt động giao thông trên tuyến
Trương Định sẽ bị ảnh hưởng bởi hoạt đồng lập rào chắn cách ly khu vực thi công nâng cấp
kênh Điều Hành. Bên cạnh đó việc nguyên vật liệu tập kết tại khu vực công trường không
gọn gàng sẽ gây cản trở giao thông.
 Hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu và chất thải ra vào các khu được nâng cấp sẽ

có ảnh hưởng đến các tuyến đường chính của thành phố như đường Nguyễn Trung Trực, tuy
nhiên các tuyến đường ở Rạch Giá mật độ lưu thông vẫn chưa cao ngay cả vào giờ cao điểm
và không xảy ra tình trạng kẹt xe. Kết quả tham vấn Sở Giao thông vận tải tỉnh Kiên Giang,
khu vực Dự án hiện nay không có các điểm thường xuyên xảy ra ùn tắc giao thông, tuy nhiên
cần lưu ý các vị trí trên.
Báo cáo tóm tắt Đánh giá tác động môi trường và Kế hoạch quản lý môi trường

14

Khu vực bị ảnh
hưởng bởi mùi hôi
từ bùn nạo vét

Cracking houses
during the
construction

Khu vực có
thể bị nứt
hỏng nhà
Ùn tắc, an
toàn giao
thông tại khu
vực thi công


Dự án Nâng cấp đô thị Đồng bằng sông Cửu Long - Tiểu Dự án Thành phố Rạch Giá

3.2.3. Các tác động đặc thù trong quá trình nâng cấp cải tạo kênh Rạch Mẽo - HỢP PHẦN 2
Tác động: Ùn tắc giao thông tại các nút giao

Ùn tắc, an toàn
Khu vực bị ảnh
Khu vực có thể bị
 Khu vực nút giao với đường Lâm Quang Ky, Bà Triệu,
giao thông tại khu
hưởng bởi mùi
nứt hỏng nhà
Nguyễn Trung Trực và Ngô Quyền là những nút giao sẽ bị ảnh
vực thi công
hôi từ bùn nạo vét
hưởng bởi hoạt đồng lập rào chắn cách ly khu vực thi công
nâng cấp Rạch Mẽo. Bên cạnh đó việc nguyên vật liệu tập kết
tại khu vực công trường không gọn gàng sẽ gây cản trở giao
thông.
 Hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu và chất thải ra
vào các khu được nâng cấp sẽ có ảnh hưởng đến các tuyến
đường chính của thành phố như đường Nguyễn Trung Trực,
Ngô Quyền, Lâm Quang Ky, tuy nhiên các tuyến đường ở
Rạch Giá mật độ lưu thông vẫn chưa cao ngay cả vào giờ cao
điểm và không xảy ra tình trạng kẹt xe.
 Kết quả tham vấn Sở Giao thông vận tải tỉnh Kiên
Giang, khu vực Dự án hiện nay không có các điểm thường
xuyên xảy ra ùn tắc giao thông.
Tác động: Mùi hôi từ Bùn nạo vét
 Mùi hôi từ bùn nạo vét gây khó chịu cho cộng đồng dân cư do các hợp chất hưu cơ bị phân hủy sinh học trong điều kiện kỵ khí và giải
phóng các hợp chất gây mùi. Các loại khí gây mùi tạo ra bởi quá trình kỵ khí gồm khí vô cơ, mercaptan và một vài hợp chất khác như axit hữu
cơ, phenol and p-cresol…. Bùn được phơi chất đống trên dọc mương khoảng 50m, nhà dân cách công trường 20m, khối lượng đất được phơi
hàng ngày hai bên bờ khoảng 0,2m3 sẽ phát tán mùi và ảnh hưởng tới các hộ dân trong khoảng cách tối đa 50m tính từ mép công trường.
 Khu vực không có hệ thống cây xanh và nhà cao tầng xung quanh nên cần có các biện pháp giảm thiểu đặc thù hoặc công trình giảm
thiểu đặc thù đi kèm

Tác động: Nứt hỏng nhà dân khi thi công
 Độ sâu đóng cọc 10-12m, sử dụng phương pháp đóng cọc nhồi , mật độ đóng cọc 25 cọc/m2 , khoảng cách từ mép công trình đến nhà dân
hiện hữu là 20m (số lượng nhà hiện trạng cách kênh 10m đã bị giải tỏa),
 Khu vực có đa số là nhà cấp 3, cấp 4, độ ổn định kết cấu công trình nhà dân khá cao do khu vực nền móng yếu, khi thi công người dân đã
gia cố khá chắc chắn (móng gạch hoặc bê tông có xử lý nền móng yếu bằng cứ tràm)  nguy cơ nứt trong phạm vi 20m đến mép công trường
đối với nhà cấp 4 là khá thấp.

Báo cáo tóm tắt Đánh giá tác động môi trường và Kế hoạch quản lý môi trường

15


Dự án Nâng cấp đô thị Đồng bằng sông Cửu Long - Tiểu Dự án Thành phố Rạch Giá

3.2.4. Các tác động đặc thù trong quá trình xây dựng kè song Kiên và Kênh Ông Hiển - HỢP PHẦN 2
Ô nhiễm nguồn nước do hoạt động nạo vét và thi công kè
Ô nhiễm nguồn nước
 Hoạt động này sẽ làm gia tăng độ đục và phát tán các chất ô
do hoạt động nạo vét
và thi công kè
nhiễm, đặc biệt là các vật liệu sinh phèn gây suy giảm chất lượng
nước rạch. Mức độ nạo vét của 1 phân đoạn thi công (độ sâu 2 –
2,5m, chiều dài 20m) , khối lượng đất được xới lên khoảng 0,2m3
sẽ có khả năng phát sinh phèn, gây nên quá trình phèn hóa và xâm
nhập gây ô nhiêm nước sông, nồng độ các chất ô nhiễm gia tăng
không đáng kể sau khoảng cách 100m tính đến vị trí được nạo vét.
Thực tế trong phạm vi 100m không có hoạt động nhân sinh gì (tắm
giặt, tưới tiêu, trồng cây v.v.) nên tác động này là thấp.

Tác động: Nứt hỏng

nhà dân khi thi công

Tác động: Nứt hỏng nhà dân khi thi công
 Độ sâu đóng cọc 15-20m, sử dụng phương pháp đóng cọc nhồi , mật độ đóng cọc 25 cọc/m2 , khoảng cách từ mép công trình đến nhà dân
hiện hữu là 20m (số lượng nhà hiện trạng cách kênh 10m đã bị giải tỏa),
 Khu vực có đa số là nhà cấp 3, cấp 4, độ ổn định kết cấu công trình nhà dân khá cao do khu vực nền móng yếu, khi thi công người dân đã
gia cố khá chắc chắn (móng gạch hoặc bê tông có xử lý nền móng yếu bằng cứ tràm)  nguy cơ nứt trong phạm vi 20m đến mép công trường
đối với nhà cấp 4 là khá thấp, tuy nhiên cũng cần lưu ý để có biện pháp thi công phù hợp.
Tác động: Ảnh hưởng giao thông
 Khu vực công trường tiếp giáp với các tuyến đường Nguyễn Trường Tộ, Nguyễn Thoại Hầu, Trần Hưng Đạo và Nguyễn Thái Học. Hoạt
động giao thông trên các tuyến đường sẽ bị ảnh hưởng bởi hoạt đồng lập rào chắn cách ly khu vực thi công kè. Bên cạnh đó việc nguyên vật liệu
tập kết tại khu vực công trường không gọn gàng sẽ gây cản trở giao thông.
 Hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu và chất thải ra vào các khu được nâng cấp sẽ có ảnh hưởng đến các tuyến đường chính của thành
phố như đường Trần Phú, Ngô Quyền, lưu ý cầu Sông Kiên tuy nhiên các tuyến đường ở Rạch Giá mật độ lưu thông vẫn chưa cao ngay cả vào
giờ cao điểm và không xảy ra tình trạng kẹt xe. Kết quả tham vấn Sở Giao thông vận tải tỉnh Kiên Giang, khu vực Dự án hiện nay không có các
điểm thường xuyên xảy ra ùn tắc giao thông, tuy nhiên cần lưu ý các vị trí trên cũng như khu vực cầu Sông Kiên và cầu Đôi có hạn chế tải trọng.
 Không có hoạt động giao thông thủy và bến bãi tàu thuyền tại khu vực này..
Báo cáo tóm tắt Đánh giá tác động môi trường và Kế hoạch quản lý môi trường

16


Dự án Nâng cấp đô thị Đồng bằng sông Cửu Long - Tiểu Dự án Thành phố Rạch Giá

3.2.5. Các tác động đặc thù trong quá trình xây dựng Khu TĐC An Hòa và Khu TĐC Vĩnh Quang - HỢP PHẦN 3
Rạch Vàm Trư –
Khu TĐC Vĩnh
Quang

Kênh rạch nội đồng

– Khu TĐC An Hòa

Tác động: Ô nhiễm do đào đắp lớp đất phèn tiềm ẩn
 Khu vực bị ảnh hưởng: Rạch Vàm Trư – Khu TĐC Vĩnh Quang và kênh rạch nội đồng – Khu TĐC An Hòa
 San nền với khôi lượng đất thải 196.249 tấn thực hiện trong thời gian khoảng 156 ngày (6 tháng), trung bình 1.258 tấn/ngày. Diện tích
mỗi khu tái định cư 10.000m2, lượng nước mưa chảy tràn trong 1 ngày mưa lớn là khoảng 900m3/ngày.
 Đất phèn tiềm tàng có chứa vật liệu sinh phèn trong vòng 50 cm tính từ mặt đất. Mưa lớn sẽ làm cho phèn rửa trôi, theo cống rãnh thoát
ra các thủy vực làm độ pH của nước trong các thủy vực hạ thấp, ảnh hưởng tới lượng khoáng vật trong đất, làm mất cân bằng trong hệ thống
carbonat, giải phóng kim loại nặng và độc tố vào trong nước, làm ô nhiễm nguồn nước và ảnh hưởng đến thủy sinh vật.
 Không có hoạt động nhân sinh (tắm giặt, tưới tiêu, trồng cây v.v.)và hoạt động nuôi trồng thủy sản tại các thủy vực khu vực dự án, tuy
nhiên cũng cần lưu ý vấn đề tập kết tạm thời, lưu chứa, vận chuyển và xử lý khối lượng đất đào này, kể cả khu vực chôn lấp, đặc biệt là vào mùa
mưa.
Tác động: Ngập úng cục bộ do hoạt động san lấp khu TĐC
 Hiện trạng khu vực xung quanh hai khu TĐC là khu đất nông nghiệp năng suất thấp (chuối, dừa) và đất trống đang chờ quy hoạch (hạn
chế việc trồng trọt), do đó, việc nâng nền theo quy hoạch so với hiện trạng có thể gây ngập khu vực này. Khu đất của khu tái định cư sẽ được
nâng cao trình lên +1,5-2m, khả năng tiêu thoát nước trong khu vực có thể bị ảnh hưởng gây ngập úng khu vực.
 Khu TĐC Vĩnh Quang: Diện tích 10ha, Hướng dòng chảy tự nhiên thoát ra rạch Vàm Trư, diện tích thoát nước bị ảnh hưởng là khoảng
15ha (kể cả phần diện tích được tôn nền). , lượng nước mưa chảy tràn trong 1 ngày mưa lớn là khoảng 900m3/ngày.
 Khu TĐC Vĩnh Quang: Diện tích 10ha, Hướng dòng chảy tự nhiên thoát ra rạch kênh rạch nội đồng, diện tích thoát nước bị ảnh hưởng là
khoảng 15ha (kể cả phần diện tích được tôn nền). lượng nước mưa chảy tràn trong 1 ngày mưa lớn là khoảng 900m3/ngày.
 Cần có biện pháp tiêu thoát nước tạm thời tránh ngập úng..
Báo cáo tóm tắt Đánh giá tác động môi trường và Kế hoạch quản lý môi trường

17


Dự án Nâng cấp đô thị Đồng bằng sông Cửu Long - Tiểu Dự án Thành phố Rạch Giá

3.3. Đánh giá các tác động Xã hội
3.3.1. Tác động do giải phóng mặt bằng

Trong các hạng mục đầu tư đã đề xuất, đặc biệt việc cải tạo cơ sở hạ tầng cấp 3 và 1,2
của Tiểu Dự án thành phố Rạch Giá có thể gây ra những ảnh hưởng tiêu cực cho xã hội.
Trong những tác động tiêu cực đó, cần đặc biệt lưu ý đến nhóm đối tượng bị ảnh hưởng do
mất đất, di dời giải tỏa.
Để chuẩn bị cho công tác thi công, Dự án sẽ thu hồi khoảng 301.186,9m2 (297.404,5m2
đất ở và 3.782,4m2 đất nông nghiệp) của 2.475 hộ dân trên địa bàn 07 phường. Trong đó có
671 hộ bị giải tỏa trắng, 1.770 hộ bị ảnh hưởng về đất ở và 34 hộ bị ảnh hưởng về đất nông
nghiệp. Do vậy, việc bồi thường, giải phóng mặt bằng sẽ tác động trực tiếp đến cuộc sống của
người dân bị ảnh hưởng bởi Dự án.
Việc thu hồi đất xây dựng 2 khu TĐC cũng sẽ ảnh hưởng đến 25 ngôi một đất tại khu
TĐC An Hòa và 15 ngôi một đất tại khu TĐC Vĩnh Quang.
3.3.2. Các tác động KT – XH do vấn đề tập trung lao động trong quá trình xây dựng


Tác động tích cực

Trong giai đoạn thi công xây dựng dự án có một số tác động tích cực đến hoạt động
kinh tế - xã hội của địa phương, thể hiện qua việc huy động một lượng lao động nhàn rỗi ở địa
phương, góp phần giải quyết lao động và tăng thu nhập tạm thời cho người lao động, kích
thích phát triển một số loại hình dịch vụ ăn uống, sinh hoạt, giải trí khác nhằm phục vụ cho
nhu cầu sinh hoạt của công nhân tại khu vực dự án.


Tác động tiêu cực

- Việc tập trung một lượng lớn lao động có khả năng dẫn đến tình trạng mất ổn định về
an ninh trật tự tại địa phương như: mâu thuẫn, tranh chấp với người dân địa phương và mâu
thuẫn trong nội bộ các công nhân,… do một số khác biệt về cách sống, quan niệm, thu nhập và
văn hóa giữa các công nhân với nhau.
- Gia tăng khả năng lây bệnh do truyền nhiễm: Tập trung số lượng lớn công nhân

trong khu vực xây dựng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc lan truyền bệnh dịch qua đường
nước (tả, lỵ, thương hàn, tiêu chảy) hoặc qua vật truyền trung gian (sốt rét, xuất huyết...) cũng
như các bệnh xã hội (lậu, giang mai, HIV…). Tác động này dễ xảy ra nếu không có biện pháp
dự phòng.
- Khả năng tăng thêm tệ nạn trong khu vực dự án: việc tập trung hàng trăm công nhân từ
nhiều vùng khác nhau tới khu vực dự án có thể làm tăng thêm các tệ nạn trong xã hội như rượu
chè, cờ bạc…
3.3.3. Tác động tới kinh tế và xã hội do tập trung dân cư vào các Khu TĐC
Việc hình thành Khu TĐC Vĩnh Quang và An Hòa sẽ giảm thiểu các ảnh hưởng từ
việc thu hồi đất của Dự án, góp phần giải quyết quỹ nhà ở có điều kiện hạ tầng tốt cho địa
phương, đồng thời giải quyết chỗ ở cho 2.368 người (khu TĐC Vĩnh Quang); 2.396 người
(khu TĐC An Hòa). Như vậy khi hình thành 02 khu TĐC này sẽ kéo hệ quả tạo điều kiện về
phát triển các dịch vụ xã hội, thúc đẩy kinh tế xã hội khu vực đi lên, cũng đồng nghĩa với việc
tạo cho cộng đồng dân cư tiếp cận với cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh và ngày càng có chất lượng
cuộc sống cao hơn.
Báo cáo tóm tắt Đánh giá tác động môi trường và Kế hoạch quản lý môi trường

18


Dự án Nâng cấp đô thị Đồng bằng sông Cửu Long - Tiểu Dự án Thành phố Rạch Giá

Các khu TĐC cũng nằm trong khu vực trung tâm thành phố Rạch Giá và không cách
xa nơi ở cũ nên cũng khá thuận tiện cho sinh hoạt và đời sống của các hộ dân. Tuy nhiên các
hộ dân TĐC cũng sẽ mất một thời gian ngắn để làm quen với môi trường sống mới cũng như
thích nghi với các điều kiện cơ sở hạ tầng của khu vực.
Bên cạnh đó, việc hình thành các khu TĐC sẽ kéo theo hệ lụy làm gia tăng dân số
trong khu vực, tạo áp lực cho các nhà lãnh đạo của địa phương về nhập khẩu, trật tự anh ninh,
xã hội cũng như các nhà quản lý môi trường do gia tăng nước thải, rác thải, khí thải….Ngoài
ra, việc hình thành các khu TĐC tạo điều kiện cho các hộ dân bị ảnh hưởng tiếp cận với khu

vực CSHT hoàn thiện (giao thông, cấp thoát nước, điện chiếu sáng, trường học, chợ,….),
cũng trên cơ sở này thu hút những người dân từ nơi khác đến phát triển các ngành dịch vụ,
sinh sống, điều này vô hình chung tạo điều kiện cho các nhà buôn bán bất động sản có cơ hội
đẩy giá đất trong khu vực lên cao gây biến động giá đất trong khu vực. Quá trình sốt đất trong
khu vực có thể diễn ra trong khu vực và chính việc này tạo cho một số hộ dân nhận nền đất
TĐC của dự án nhưng không đủ tiền xây nhà lại bán nền đất của mình cho những người từ
nơi khác đến, vô hình chung những người bị ảnh hưởng bởi Dự án không được hưởng lợi từ
các khu TĐC. Điều này trong thực tế đã xảy ra ở một số dự án tương tự.
Như vậy, khi các khu TĐC hình thành sẽ tạo nhiều áp lực cho các nhà quản lý ở địa phương.

3.4. Tác động đến các công trình văn hóa vật thể
Dữ án sẽ di dời 40 ngôi một đất trong quá trình thực hiện, theo đó các biện pháp giảm thiểu để
bảo vệ tài sản văn hóa vật thể được chuẩn bị và thực hiện theo chính sách an toàn của Ngân
hang thề giới về Tài sản văn hóa vật thể (OP/BP 4.11).
Trên địa bàn thành phố Rạch Giá có khoảng 66 công trình tôn giáo, tín ngưỡng, với quy mô
tổng diện tích đất là 14,47 ha. Trong khu vực dự án không có các cây thiêng, chỉ có một số đền
thờ, chùa chiềng, miếu mạo nằm gần khu vực dự án cần được bảo vệ và là những điểm nhạy
cảm mà dự án cần quan tâm..
3.5. Các tác động tích lũy
Nhu cầu cao của dự án đối với việc lấp đất và vật liệu xây dựng (cần khoảng 200.000 m3 cho
các loại hố đất mượn và các vật liệu khác như cát, đá) tạo ra một nhu cầu về nguồn nguyên liệu
khai thác mỏ và xây dựng. Hố đất mượn và sỏi đỏ hiện đang dồi dào tại tỉnh Kiên Giang, chủ
yếu ở huyện Kiên Lương, cách khu vực dự án khoảng 80km. Vật liệu xây dựng cũng được vận
chuyển về từ các tỉnh khác. Vì vậy, việc khai thác vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh được kiểm
soát chặt chẽ để tránh việc khai thác quá mức các nguồn nguyên vật liệu, sẽ ảnh hưởng đến tài
nguyên thiên nhiên và gây ra xói mòn. Những khu vực khai thác có thể khai thác là sông Tiền,
sông
Hậu

sông

Cổ
Chiên.
Các tiểu dự án liên quan khác hiện có và / hoặc dự kiến được thực hiện trong quá trình thực hiện
các tiểu dự án do Ngân hàng tài trợ có thể góp phần đối với các tác động môi trường tích lũy.
Dưới đây là các tiểu dự án có thể liên quan và một số thông tin / mô tả về mối quan hệ với các
tiểu dự án MDR-UUP dựa trên những thông tin do Ban Quản lý dự án cung cấp.
Tiểu dự án kè chống sạt lở. Tiểu dự án này trực tiếp kết nối với sông Kiên và kênh Ông Hiển
tại khu vực phường Vĩnh Hiệp và Vĩnh Bảo để nâng cao hiệu quả của tiểu dự án MDR-UUP.
Dự án này chưa xác định được kế hoạch thực hiện cụ thể vì vấn đề tài chính vẫn chưa được
đảm báo. Do đó, vẫn còn quá sớm để đánh giá các tác động của tiểu dự án và các ảnh hưởng
của

đối
với
tác
động
tích
luỹ.
Báo cáo tóm tắt Đánh giá tác động môi trường và Kế hoạch quản lý môi trường

19


Dự án Nâng cấp đô thị Đồng bằng sông Cửu Long - Tiểu Dự án Thành phố Rạch Giá

Bãi chôn lấp rác vệ sinh. Đây là một bãi chôn lấp rác vệ sinh hiện tại rộng 42 ha và tiếp nhận
các nguồn chất thải rắn của thành phố Rạch Giá, nằm cách thành phố khoảng 30 km. Việc xây
dựng các bãi chôn lấp bao gồm hệ thống xử lý khí, thu gom và hệ thống xử lý nước rỉ rác, hệ
thống thoát nước mưa, đắp bờ xung quanh bãi chôn lấp và các công trình phụ trợ. Bãi rác này
sẽ tiếp nhận các chất thải rắn và vật liệu nạo vét từ các tiểu dự án MDR-UUP. Công tác thẩm

định do Ban Quản lý dự án tiến hành đã chỉ ra rằng công tác đánh giá tác động môi trường đã
được chuẩn bị cho dự án này và được Sở Tài nguyên và Môi trường chấp thuận trong năm
2009. Bãi rác được chống thấm thích hợp, có hệ thống thu gom nước rỉ rác và hệ thống xử lý.
Hiện nay, 02 ô khoảng 10ha hiện đang được đưa vào sử dụng và 01 bãi chôn lấp với tổng diện
tích 42 ha có khả năng đáp ứng và tiếp nhận đủ lượng chất thải từ các tiểu dự án UUP-MDR.
Do bãi rác này đáp ứng đủ với nhu cầu tiếp nhận rác của thành phố, có hệ thống xử lý thích
hợp nên các tác động tích luỹ được xem là không đáng kể.

Báo cáo tóm tắt Đánh giá tác động môi trường và Kế hoạch quản lý môi trường

20


Dự án Nâng cấp đô thị Đồng bằng sông Cửu Long - Tiểu Dự án Thành phố Rạch Giá

4. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU
Chương này xác định các biện pháp nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực chính của dự án trong
quá trình xây dựng (trong đó bao gồm giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng và xây dựng) và
vận hành. Giả sử các tác động chính sẽ xảy ra do xây dựng các công trình dân dụng và vận
chuyển vật liệu xây dựng/rác thải. Thông thường, các tác động tiêu cực tiềm năng về vật chất,
sinh học và môi trường xã hội có thể được giảm nhẹ thông qua một tập hợp các biện pháp
chung áp dụng cho các dự án xây dựng nhằm giảm thiểu tác động như tiếng ồn, bụi, ách tắc
giao thông, phát sinh nước thải v.v. Là một phần của Kế Hoạch Quản Lý Môi Trường (EMP)
của dự án, những biện pháp chung này có thể được chuyển đổi thành một tập hợp các yêu cầu
kỹ thuật đạt tiêu chuẩn môi trường, sẽ được đưa vào đấu thầu và tất cả các văn kiện hợp đồng
của dự án. Những biện pháp này được gọi là Quy tắc môi trường thực tiễn (ECOPs) và sẽ được
áp dụng nhằm giảm thiểu các tác động phổ biến và các tác động chung mà việc xây dựng các
công trình dân dụng của dự án gây ra. Phạm vi và nội dung của ECOPs được trình bày dưới
đây.
ECOPs là một tập hợp các hành động và các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực trong quá

trình xây dựng. Chúng mô tả những hành động điển hình được thực hiện bởi các nhà thầu,
giám sát bởi các chuyên gia tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình (CSC) trong quá
trình xây dựng, giám sát cộng đồng và tư vấn độc lập giám sát môi trường (IEMC) 1. Những
ECOPs này cũng bao gồm các quy định áp dụng theo Mục 4.0 về Xây dựng và Ngừng Hoạt
Động của Các Hướng Dẫn của Nhóm Ngân hàng Thế giới - IFC về Môi trường, Y tế, và An
Toàn (EHS). ECOPs chi tiết sẽ được đưa vào các tài liệu đấu thầu và hợp đồng (BD/CD)
trong giai đoạn thiết kế chi tiết. Phạm vi và nội dung của ECOPs được giới hạn trong hoạt
động xây dựng đối với các công trình, hợp đồng nhỏ và vừa. Tác động của các công trình đó
nằm trong một phạm vi giới hạn, tạm thời và có thể hồi phục, và có thể được quản lý dễ dàng
bằng các biện pháp xây dựng tốt.
Khung ECOP xác định các biện pháp giảm thiểu điển hình theo các loại tác động sau:














1

Bụi
Ô nhiễm không khí
Tác động từ tiếng ồn và độ rung

Ô nhiễm nước
Thoát nước và lắng đọng trầm tích
Quản lý kho dự trữ, khai thác đá, và đất đào
Chất thải rắn
Hóa chất và chất thải nguy hại
Quản lý bùn
Xáo trộn bao thực vật và sinh thái
Quản lý giao thông
Gián đoạn dịch vụ tiện ích
Phục hồi các khu vực bị ảnh hưởng
An toàn cho công nhân và cộng đồng

Để có thêm thông tin chi tiết về vai trò và chức năng của IEMC, xem thêm dưới đây.

Báo cáo tóm tắt Đánh giá tác động môi trường và Kế hoạch quản lý môi trường

21


×