Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

BÁO cáo 11111111111111

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 91 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................5
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................6
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................8
CHƢƠNG 1: CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TNHH THƢƠNG
MẠI VÀ DỊCH VỤ VẬN TẢI AN THỊNH ...................................................................9
1.1. Khái quát chung về công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ vận tải An Thịnh ........9
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ vận tải
An Thịnh .......................................................................................................................... 9
1.3. Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản của công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ vận tải
An Thịnh ........................................................................................................................ 10
1.4. Các nhiệm vụ chính và các nhiệm vụ khác của doanh nghiệp ............................... 12
1.4.1. Các chức năng, nhiệm vụ theo giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp............12
1.4.2. Các hàng hóa và dịch vụ hiện tại của công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ vận
tải An Thịnh ................................................................................................................... 14
1.5. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ vận tải
An Thịnh ........................................................................................................................ 15
1.5.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy...............................................................................15
1.5.2. Chức năng, quyền hạn nhiệm vụ của từng bộ phận phòng ban........................... 15
1.6. Tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ vận tải
An Thịnh ........................................................................................................................ 18
1.6.1. Các nhóm sản phẩm chính của Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ vận tải
An Thịnh ........................................................................................................................ 18
1.6.2. Quy trình dịch vụ của Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ vận tải An Thịnh ....18
CHƢƠNG 2: CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY
TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VẬN TẢI AN THỊNH ................................ 20
2.1. Công tác kế hoạch hóa nguồn nhân lực tại công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ
vận tải An Thịnh. ...........................................................................................................20
2.1.1. Lý luận chung về công tác kế hoạch hóa nguồn nhân lực. ..................................20
2.1.2. Quan hệ giữa công tác kế hoạch hóa nguồn nhân lực với kế hoạch hóa sản xuất
kinh doanh. .................................................................................................................... 21


2.1.4. Cơ sở của kế hoạch hóa nguồn nhân lực trong công ty TNHH thƣơng mại và
dịch vụ vận tải An Thịnh. .............................................................................................. 23
2.2. Công tác tuyển dụng nhân lực của công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ vận tải
An Thịnh ........................................................................................................................ 30
1


2.2.1. Lý luận chung về công tác tuyển dụng nhân lực .................................................30
2.2.2. Các nguồn tuyển dụng nhân lực ..........................................................................32
2.2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác tuyển dụng nhân lực. ................................ 33
2.2.4. Quy trình tuyển dụng nhân lực của công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ vận tải
An Thịnh ........................................................................................................................ 34
2.3. Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của công ty TNHH thƣơng mại và
dịch vụ vận tải An Thịnh ............................................................................................... 42
2.3.1. Lý luận chung về công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. ...................... 42
2.3.2. Các nhân tố ảnh hƣởng tới đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. ...................... 42
2.3.4. Các phƣơng pháp đào tạo. ................................................................................... 44
2.3.5 Quy trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của công ty TNHH thƣơng mại
và dịch vụ vận tải An Thịnh. ......................................................................................... 45
2.4. Công tác tạo động lực cho ngƣời lao động của công ty TNHH thƣơng mại và dịch
vụ vận tải An Thịnh .......................................................................................................55
2.4.1. Lý luận chung về động lực và các yếu tố ảnh hƣởng tới động lực của ngƣời lao
động ............................................................................................................................... 55
2.4.2. Các học thuyết tạo động lực trong lao động ........................................................ 56
2.4.2.1. Học thuyết hệ thống nhu cầu của Maslow ....................................................... 56
2.4.2.2. Học thuyết tăng cƣờng tích cực của B.F.Skinner .............................................56
2.4.2.3. Học thuyết về sự kỳ vọng của Victor Vroom ................................................... 56
2.4.2.4. Học thuyết về sự công bằng của Stacy Adams.................................................56
2.4.2.5. Học thuyết hai nhóm yếu tố của Frederic Herzberg .........................................57
2.4.3. Phƣơng hƣớng tạo động lực cho ngƣời lao động ................................................57

2.4.3.1. Xác định nhiệm vụ và tiêu chuẩn thực hiện công việc cho nhân viên .............57
2.4.3.2. Tạo điều kiện thuận lợi để ngƣời lao động hoàn thành nhiệm vụ .................... 57
2.4.3.3. Kích thích lao động .......................................................................................... 58
2.5. Công tác đánh giá thực hiện công việc của công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ
vận tải An Thịnh ............................................................................................................60
2.5.1. Lý luận chung về đánh giá thực hiện công việc ..................................................60
2.5.2. Hệ thống đánh giá thực hiện công việc của doanh nghiệp và yêu cầu đối với một
hệ thống đánh giá thực hiện công việc ..........................................................................61
2.5.3. Các phƣơng pháp đánh giá thực hiện công việc. .................................................62
2.5.4. Công tác xây dựng và thực hiện chƣơng trình đánh giá thực hiện công việc của
công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ vận tải An Thịnh. .............................................62

2


2.5.4.1. Lựa chọn và thiết kế phƣơng pháp đánh giá: ................................................... 62
2.5.4.2. Lựa chọn ngƣời đánh giá .................................................................................65
2.5.4.3. Lựa chọn chu kỳ đánh giá.................................................................................67
2.5.4.4. Đào tạo ngƣời đánh giá .................................................................................... 67
2.6. Công tác đãi ngộ nguồn nhân lực của Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ An
Thịnh .............................................................................................................................. 67
2.6.1. Lý luận chung về Công tác đãi ngộ nguồn nhân lực ...........................................67
2.6.2. Các hình thức đãi ngộ nhân lực ...........................................................................68
2.6.2.1. Đãi ngộ tài chính .............................................................................................. 68
2.6.2.2. Đãi ngộ phi tài chính ........................................................................................ 69
2.6.3. Tổ chức công tác đãi ngộ nhân lực của công ty TNHH Thƣơng mại và dịch vụ
vận tải An Thịnh. ...........................................................................................................69
2.6.3.1. Công tác xây dựng chính sách đãi ngộ nhân lực của công ty TNHH Thƣơng
mại và dịch vụ vận tải An Thịnh. ..................................................................................69
2.6.4. Công tác thực hiện chính sách đãi ngộ nhân lực của công ty TNHH Thƣơng mại

và dịch vụ vận tải An Thịnh. ......................................................................................... 74
2.6.4.1. Xây dựng hệ thống đánh giá thành tích công tác của ngƣời lao động .............74
CHƢƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN CHO CÔNG TY
TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VẬN TẢI AN THỊNH ...................................76
3.1. Những ƣu điểm trong công tác tổ chức quản lý của công ty TNHH Thƣơng mại và
dịch vụ vận tải An Thịnh ............................................................................................... 76
3.1.1 Công tác kế hoạch hóa nguồn nhân lực của công ty TNHH Thƣơng mại và dịch
vụ vận tải An Thịnh .......................................................................................................76
3.1.2. Công tác tuyển dụng nguồn nhân lực của công ty TNHH Thƣơng mại và dịch vụ
vận tải An Thịnh ............................................................................................................76
3.1.3 Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của công ty TNHH Thƣơng mại
và dịch vụ vận tải An Thịnh .......................................................................................... 77
3.1.4. Công tác tạo động lực cho ngƣời lao động của công ty TNHH Thƣơng mại và
dịch vụ vận tải An Thịnh ............................................................................................... 78
3.1.5. Công tác đánh giá thực hiện công việc của công ty TNHH Thƣơng mại và dịch
vụ vận tải An Thịnh .......................................................................................................78
3.1.6. Công tác đãi ngộ nguồn nhân lực của công ty TNHH Thƣơng mại và dịch vụ
vận tải An Thịnh ............................................................................................................79
3.2. Những hạn chế trong công tác tổ chức quản lý của công ty TNHH Thƣơng mại và
dịch vụ vận tải An Thịnh. .............................................................................................. 79

3


3.2.1 Công tác kế hoạch hóa nguồn nhân lực của công ty TNHH Thƣơng mại và dịch
vụ vận tải An Thịnh .......................................................................................................79
3.2.2. Công tác tuyển dụng nguồn nhân lực của công ty TNHH Thƣơng mại và dịch vụ
vận tải An Thịnh ............................................................................................................80
3.2.3. Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của công ty TNHH Thƣơng mại
và dịch vụ vận tải An Thịnh .......................................................................................... 80

3.2.4. Công tác tạo động lực cho ngƣời lao động của công ty TNHH Thƣơng mại và
dịch vụ vận tải An Thịnh ............................................................................................... 81
3.2.5. Công tác đánh giá thực hiện công việc của công ty TNHH Thƣơng mại và dịch
vụ vận tải An Thịnh .......................................................................................................81
3.2.6. Công tác đãi ngộ nguồn nhân lực của công ty TNHH Thƣơng mại và dịch vụ
vận tải An Thịnh ............................................................................................................82
3.3. Đề xuất nâng cao đổi mới, khắc phục cho công ty TNHH Thƣơng mại và dịch vụ
vận tải An Thịnh ............................................................................................................83
3.3.1. Công tác kế hoạch hóa nguồn nhân lực của công ty TNHH Thƣơng mại và dịch
vụ vận tải An Thịnh .......................................................................................................83
3.3.2. Công tác tuyển dụng nguồn nhân lực của công ty TNHH Thƣơng mại và dịch vụ
vận tải An Thịnh ............................................................................................................83
3.3.3. Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của công ty TNHH Thƣơng mại
và dịch vụ vận tải An Thịnh .......................................................................................... 83
3.3.4. Công tác tạo động lực cho ngƣời lao động của công ty TNHH Thƣơng mại và
dịch vụ vận tải An Thịnh ............................................................................................... 84
3.3.5. Công tác đánh giá thực hiện công việc của công ty TNHH Thƣơng mại và dịch
vụ vận tải An Thịnh .......................................................................................................84
3.3.6. Công tác đãi ngộ nguồn nhân lực của công ty TNHH Thƣơng mại và dịch vụ
vận tải An Thịnh ............................................................................................................85
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 87
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 90

4


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TỪ


CHI TIẾT

TNHH

TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN

BHXH

BẢO HIỂM XÃ HỘI

BHYT

BẢO HIỂM Y TẾ

BHLĐ

BẢO HIỂM LAO ĐỘNG

KPCĐ

KINH PHÍ CÔNG ĐOÀN

NV

NHÂN VIÊN

NNL

NGUỒN NHÂN LỰC


ĐGTHCV

ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

BQ

BÌNH QUÂN

5


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Bảng chỉ tiêu kinh tế cơ bản của công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ vận tải An
Thịnh......................................................................................................................................... 10
Bảng 1.2:Nguồn nhân lực của công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ vận tải An Thịnh ........ 11
Bảng 2.1: Nhu cầu nguồn nhân lực dự kiến cần tuyển thêm của Công ty TNHH thƣơng mại và
dịch vụ vận tải An Thịnh năm 2017 ......................................................................................... 29
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động đƣợc tuyển từ các nguồn của công ty giai đoạn 2015 – 2017 ....... 32
Bảng 2.2. So sánh nhu cầu tuyển dụng dự kiến và thực tế của công ty An Thịnh qua các năm
từ 2015 – 2017 .......................................................................................................................... 35
Bảng 2.3: Kết quả thu nhận và xử lý hồ sơ của công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ vận tải
An Thịnh giai đoạn 2015 – 2017 .............................................................................................. 38
Bảng 2.4: Kết quả vòng phỏng vấn của công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ vận tải An
Thịnh từ 2015 – 2017 ............................................................................................................... 40
Bảng 2.5: Phƣơng pháp đào tạo phổ biến tại công ty An Thịnh giai đoạn 2015 – 2017 .......... 45
Bảng 2.6: Nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ vận tải
An Thịnh ................................................................................................................................... 46
Bảng 2.8: Khóa học dành cho cán bộ nhân sự.......................................................................... 50
Bảng 2.9: Khóa học dành cho cán bộ kinh doanh .................................................................... 50
Bảng 2.10: Khóa học năng lực làm việc cá nhân dành cho nhân viên ..................................... 51

Bảng 2.11: Bảng so sánh kế hoạch và thực hiện kinh phí đào tạo giai đọan............................ 54
2015 – 2017 .............................................................................................................................. 54
Bảng 2.11: Kết quả đào tạo nguồn nhân lực và mức độ đáp ứng nhu cầu đào tạo của công ty
An Thịnh 2010-2014 ................................................................................................................ 55
Biểu 2.1: Phiếu đánh giá thực hiện công việc của công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ vận
tải An Thịnh .............................................................................................................................. 64
Bảng 2.12: Thực trạng tiền lƣơng tại Công tyTNHH thƣơng mại và dịch vụ vận tải An Thịnh
.................................................................................................................................................. 70
Bảng 2.13: Bảng tỷ lệ trích các khoản bảo hiểm của công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ
vận tải An Thịnh năm 2017 nhƣ sau: ....................................................................................... 72

6


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Bộ máy quản lý của công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ vận tải An Thịnh ...... 15
Sơ đồ 2.1. Quy trình kế hoạch hóa nguồn nhân lực ................................................................. 21
Sơ đồ 2.2 : Quy trình tuyển dụng nhân lực của công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ vận tải
An Thịnh ................................................................................................................................... 35

7


LỜI MỞ ĐẦU
Kiến tập là một khâu quan trọng trong quá trình học tập của mỗi sinh viên. Đây
là bƣớc chuyển tiếp giữa môi trƣờng học tập với môi trƣờng làm việc thực sự. Kiến tập
cơ sở ngành Quản trị nhân lực giúp sinh viên có cơ hội đƣợc áp dụng những kiến thức
và kỹ năng vào trong thực tế để hiểu sâu vận dụng một cách linh hoạt và hiệu quả vào
trong quá trình quản trị trong doanh nghiệp. Qua quá trình kiến tập tại công ty TNHH
thƣơng mại và dịch vụ vận tải An Thịnh, em đã có cơ hội đƣợc thực hành những kiến

thức đã học, cũng nhƣ đúc kết đƣợc nhiều kinh nghiệm thực tiễn.
Trong thời gian kiến tập tại công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ vận tải An
Thịnh, bằng việc vận dụng những kiến thức về quản trị nhân lực ở trƣờng Đại học
Công nghiệp Hà Nội đã đƣợc học, cùng với quá trình tìm hiểu thực tế, em đã học đƣợc
những kiến thức kinh nghiệm làm việc, và hiểu hơn về công tác quản trị nhân lực, đào
tạo và phát triển nhân lực tại công ty.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong khoa Quản lý Kinh doanh và
giảng viên hƣớng dẫn Bùi Thị Kim Cúc đã tận tình truyền đạt kiến thức, hƣớng dẫn để
em có nền tảng vận dụng trong thời gian kiến tập.
Em cũng xin chân thành cảm ơn đến công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ vận
tải An Thịnh, đặc biệt là giám đốc Nguyễn Xuân Thi và trƣởng phòng nhân sự Phạm
Thị Lý đã cho phép, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để em đƣợc tìm hiểu thực tế và
có thêm kinh nghiệm, giúp em hoàn thành báo cáo đúng thời hạn. Em xin chân thành
cảm ơn!
Đây là lần đầu tiên em kiến tập cơ sở ngành mặc dù đã rất cố gắng nhƣng báo
cáo không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc sự phê bình, góp ý của quý
thầy cô và các bạn sinh viên để báo cáo đƣợc hoàn thiện hơn.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, báo cáo gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Công tác tổ chức quản lý tại Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ
vận tải An Thịnh
Chƣơng 2: Các chuyên đề ngành Quản trị nhân lực tại tại Công ty TNHH
thƣơng mại và dịch vụ vận tải An Thịnh
Chƣơng 3: Đánh giá chung và các đề xuất hoàn thiện tại Công ty TNHH thƣơng
mại và dịch vụ vận tải An Thịnh

8


CHƢƠNG 1: CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG
TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VẬN TẢI AN THỊNH

1.1. Khái quát chung về công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ vận tải An
Thịnh
Tên tiếng việt: CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VẬN TẢI AN
THỊNH
Tên tiếng anh: AN THỊNH TRANSPORT AND TRADING SERVICE
COMPANY LIMITED
Địa chỉ: Thôn Cổ Điển, Xã Hải Bối, Huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội
Đại diện pháp luật: Nguyễn Xuân Thi
Fax: +84978918668
Tên giao dịch: AN THỊNH TRANSPORT CO., LTD
Điện thoại: +84978918668
Email:

1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH thƣơng mại và
dịch vụ vận tải An Thịnh
Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ vận tải An Thịnh đƣợc thành lập theo
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty TNHH số 0106393311 ngày 18/12/2013
của Sở kế hoạch và đầu tƣ thành phố Hà Nội. Vốn điều lệ lúc mới thành lập công ty là
15.000.000.000 đồng.
Là một doanh nghiệp đã đi vào hoạt động đƣợc 5 năm, quy trình phát triển 5
năm không thực sự dài, với tƣ cách là một doanh nghiệp trẻ, những gì mà Công ty tạo
lên là đáng khích lệ. Cho đến nay Công ty đã tạo nên chỗ đứng vững chắc, vị thể tại thị
trƣờng Hà Nội, tiến tới là thị trƣờng Việt Nam. Có thể tóm tắt quá trình phát triển của
Công ty theo từng giai đoạn nhƣ sau:
Năm 2013 – 2015: Bƣớc đầu đi vào hoạt động
Đây là giai đoạn mở đầu, Công ty gặp vô vàn khó khăn bởi quản trị vốn, tài
chính, về vấn đề phát sinh trên thị trƣờng, kinh nghiệm quản lý của những ngƣời khởi
lập. Giai đoạn này lĩnh vực hoạt động của công ty tập trung chính là lĩnh vực vận tải
hàng hóa bằng đƣờng bộ. Sau này là lĩnh vực trọng tâm phát triển chính, đem lại
doanh thu chủ yếu cho An Thịnh.

Năm 2015 – 2016: Bƣớc vào hoạt động ổn định và bắt đầu có lợi nhuận
9


Công ty thâm nhập vào vận chuyển hàng hóa đƣờng bộ bằng xe trọng tải lớn.
Phù hợp với xu thế phát triển của ngành vận tải, lƣợng khách hàng dần dần tăng và ổn
định, công suất hoạt động của xe cũng tăng lên kéo theo doanh thu cũng tăng lên năm
2016 đạt doanh thu là 5.969.457.000 đồng.
Năm 2017 đến nay: Công ty phát triển ổn định, đang trên đà thu hồi vốn
Trong giai đoạn này lƣợng khách hàng đã ổn định đặc biệt có những hợp đồng
định kỳ, khách hàng quen thuộc và công ty cũng bắt đầu cung cấp thêm những dịch vụ
theo kèm trong quá trình vận chuyển hàng hóa. Đánh dấu sự phát triển giai đoạn này,
Công ty đạt doanh thu cao là 6.684.219.000 đồng.

1.3. Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản của công ty TNHH thƣơng mại và dịch
vụ vận tải An Thịnh
Bảng 1.1: Bảng chỉ tiêu kinh tế cơ bản của công ty TNHH thương mại và dịch vụ vận
tải An Thịnh
(Đơn vị tính: VNĐ)
STT
1

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

4,556,344,000


5,969,457,000

6,684,219,000

110.322.000

178.771.000

600.942.000

5.239.185.287

7.954.231.954

14.537.573.18

15.819.856.245 19.606.888.96

30.736.359.06

89

120

135

Tốt nghiệp

Tốt nghiệp


Tốt nghiệp THPT,

CHỈ TIÊU
Doanh thu các hoạt
động

2

Lợi nhuận

3

Tổng vốn:
 Vốn cố định
 Vốn lƣu động

4

Số công nhân viên:
 Số lƣợng
 Trình độ

THPT, TC, CĐ THPT, TC, CĐ

TC, CĐ, ĐH

(Nguồn: Phòng Tài chính – Nhân sự)
Qua bảng trên ta thấy:
 Doanh thu:
10



Năm 2016 đạt 5.969.457.000 đồng, và năm 2017 đạt 6.684.219.000 đồng. Năm
2017 so với năm 2016 tăng 714.762.000 đồng tƣơng ứng tăng 11,97%. Tổng doanh
thu năm sau cao hơn năm trƣớc chứng tỏ rằng sản phẩm của công ty đã đƣợc khách
hàng, bên đối tác chấp nhận và tin dùng, và để có đƣợc kết quả nhƣ vậy là do công ty
đã có nhiều chính sách hợp lý cho đầu tƣ sản xuất, đầu tƣ mua sắm trang thiết bị máy
móc, đẩy mạnh công tác khai thác và tim kiếm thị trƣờng trong và ngoài nƣớc.Việc
tăng doanh thu trong hoạt động sản xuất kinh doanh là một dấu hiệu tốt, là thành tích,
hiệu quả đánh dấu sự cố gắng, nỗ lực của công ty.
 Lợi nhuận:
Năm 2016 đạt 178.771.000 đồng và năm 2017 đạt 600.942.000 đồng. Năm 2017 so
với năm 2016 tăng 422.171.000 đồng. Lợi nhuận của doanh nghiệp tăng gấp 3 lần
chứng tỏ rằng trong năm 2017 doanh nghiệp có sự chuyển biến rất rõ dệt. Đây là một
thành tích vƣợt trội để công ty khẳng định vị thế trong ngành thƣơng mại và dịch vụ
vận tải.
 Vốn:
Từ bảng trên ta thấy: Công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ vận tải An Thịnh có
tỉ lệ tài sản lƣu động lớn hơn tỉ lệ tài sản cố định, điều này là phù hợp với loại hình
công ty kinh doanh thƣơng mại. Bởi vì đối với công ty thƣơng mại thì phần vốn lƣu
động phải cần rất nhiều và thƣờng xuyên đề quay vòng vốn.
 Nguồn nhân lực:
Hiện tại công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ vận tải An Thịnh có 135 nhân viên
làm việc tại công ty. Trong đó có 114 nam và 21 nữ.
Bảng 1.2:Nguồn nhân lực của công ty TNHH thương mại và dịch vụ vận tải An Thịnh
STT

CHỨC VỤ/ LOẠI HÌNH LAO ĐỘNG

SỐ LƢỢNG


1

Tổng Giám đốc

1

2

Phó Giám đốc

1

3

Lao động trực tiếp và gián tiếp

133

Tổng cộng

135
(Nguồn: phòng tài chính và nhân sự)

11


Năm 2017 có 135 lao động trong đó nam giới có 114 ngƣời chiếm 84%, nữ giới
có 21 ngƣời chiếm 16%. So với năm 2016, nam giới tăng 14 ngƣời tƣơng ứng với tăng
14%, nữ giới tăng lên 1 ngƣời tƣơng ứng tăng 5%. Qua đó ta thấy nam giới chiếm một

tỷ lệ khá đông. Điều này cũng dễ hiểu bởi vì công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ
vận tải An Thịnh là công ty chuyên về dịch vụ vận tải nên cần nhiều nam giới những
ngƣời có sức khoẻ. Lao động nữ chiếm tỷ lệ thấp hơn vì họ không thích hợp với công
việc nặng nhọc mà chủ yếu công tác ở các bộ phận văn phòng hành chính, kiêm kế,
quản lý,... Song họ luôn đƣợc công ty ƣu tiên đảm bảo các chế độ làm việc nghỉ ngơi
hợp lý và các chế độ đãi ngộ khen thƣởng khác (khen thƣởng trong trƣờng hợp không
sinh con thứ 3, nếu có con nhỏ thì không phải đi công tác xa, đƣợc hƣởng nguyên
lƣơng khi sinh con,...).
Năm 2017, trình độ đại học và trên đại học có 21 ngƣời tƣơng ứng tăng 15,6%,
cao đẳng, trung cấp, sơ cấp có 65 ngƣời tƣơng ứng tăng 48,2%, lao động phổ thông có
49 ngƣời tƣơng ứng tăng 36,2%. So với năm 2016, trình độ đại học và trên đại học
tăng 1 ngƣời tƣơng ứng tăng 0,5%, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp tăng 10 ngƣời tƣơng
ứng tăng 18,2%, lao động phổ thông tăng 4 ngƣời tƣơng ứng tăng 8,9%. Nhìn chung,
cơ cấu lao động theo trình độ học vấn của công ty chủ yếu là cao đẳng, trung cấp, sơ
cấp và lao động phổ thông.
Điều này cũng đúng với tính chất của công việc của công ty. Điều đáng nói ở
đây là sang năm 2017 số lƣợng lao động ở trình độ đại học đã tăng lên. Đây là dấu
hiệu cho thấy công ty rất cố gắng trong công cuộc đào tạo và phát triển nhân lực,
không ngừng nâng cao chất lƣợng lao động để mang lại hiệu quả sản xuất kinh doanh
duy trì đà tăng trƣởng của Công ty.

1.4.

Các nhiệm vụ chính và các nhiệm vụ khác của doanh nghiệp

1.4.1. Các chức năng, nhiệm vụ theo giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp
- Cung ứng, vận chuyển và đại lý vận chuyển hàng hoá, vận tải hàng khách liên
tỉnh và du lịch.
- Kinh doanh kho bãi, xếp dỡ và lƣu giữ hàng hoá, cho thuê xe có động cơ.
- Dịch vụ hỗ trợ, tƣ vấn, quản lý và tổ chức liên quan đến vận tải, quảng bá và

các tua du lịch.
- Cung cấp lao động cho thị trƣờng Hà Nội.

12


- Công ty cổ phần dịch vụ và vận tải hàng hoá là đơn vị pháp nhân theo pháp luật
Việt Nam kể từ ngày đăng ký kinh doanh thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập,
sử dụng con dấu riêng, mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của Pháp luật. Hoạt
động theo điều lệ của Công ty TNHH 2 thành viên trở lên.

13


1.4.2. Các hàng hóa và dịch vụ hiện tại của công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ
vận tải An Thịnh
Ngành nghề kinh doanh
STT

Tên ngành


ngành

1

Bảo dƣỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác

G45200


2

Đại lý, môi giới, đấu giá

G4610

3

Vận tải hành khách đƣờng bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ
vận tải bằng xe buýt)

H4931

4

Vận tải hành khách đƣờng bộ khác

H4932

5

Vận tải hàng hóa bằng đƣờng bộ

H4933

6

Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dƣơng

H5012


7

Vận tải hàng hóa đƣờng thuỷ nội địa

H5022

8

Kho bãi và lƣu giữ hàng hóa

H5210

9

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đƣờng sắt và đƣờng
bộ

H5221

10

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đƣờng thủy

H5222

11

Bốc xếp hàng hóa


H5224

12

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải

H5229

13

Hoạt động tƣ vấn quản lý

M70200

14

Cho thuê xe có động cơ

N7710

15
16

Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn
thông trong các cửa hàng chuyên doanh
Bán lẻ thiết bị nghe nhìn trong các cửa hàng chuyên doanh

14

G4741

G47420


17

Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thƣơng mại

N82300

18

Dịch vụ đóng gói

N82920

19
20

1.5.

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chƣa đƣợc phân
vào đâu
Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch

N82990
N79200

Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của Công ty TNHH thƣơng mại và

dịch vụ vận tải An Thịnh

1.5.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy
Để thực hiện tốt chức năng quản lý thì mỗi công ty cần phải có một bộ máy tổ
chức quản lý phù hợp. Đối với Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ vận tải An
Thịnh cũng vậy. Với sự tiếp thu kinh nghiệm từ các công ty khác và cũng nhƣ đảm
bảo sự thống nhất trong quá trình hoạt động, tạo điều kiện cho ngƣời lãnh đạo quản lý
chỉ đạo công việc một cách tốt nhất, các bộ phận cấp dƣới nắm bắt và truyền đạt thông
tin một cách nhanh nhất thì ban quản lý đã thiết lập cơ cấu tổ chức bộ máy công ty đơn
giản, gọn nhẹ để phù hợp với mô hình và tính chất kinh doanh của doanh nghiệp.
BAN GIÁM ĐỐC

P. NHÂN SỰ

P. KINH DOANH

P. KẾ TOÁN

P. KỸ THUẬT

ĐỘI XE

( Nguồn: Phòng Hành chính - Nhân sự )
Sơ đồ 1.1: Bộ máy quản lý của công ty TNHH thương mại và dịch vụ vận tải An Thịnh
Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ vận tải An
Thịnh có Ban Giám đốc gồm 01 Giám đốc và 01 Phó Giám đốc, bên dƣới là các phòng
ban chức năng và Đội xe thực thi nhiệm vụ. Công ty áp dụng mô hình trực tuyến –
chức năng. Đứng đầu các phòng là các trƣởng phòng chịu sự chỉ đạo trực tiếp từ Ban
Giám đốc Công ty; Đội xe chịu sự chỉ đạo trực tiếp của trƣởng phòng Kinh doanh.
1.5.2. Chức năng, quyền hạn nhiệm vụ của từng bộ phận phòng ban
Ban giám đốc:
15



Giám đốc công ty là ngƣời đứng đầu, lãnh đạo toàn công ty và có trách nhiệm
lớn nhất đối với các hoạt động kinh doanh do đó có trách nhiệm tổ chức điều hành
toàn hệ thống. Chịu trách nhiệm trƣớc cơ quan cấp trên và các cơ quan Pháp luật về
hiệu quả sản xuất kinh doanh, quản lý, tổ chức điều hành chung tất cả các hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty. Phó giám đốc kinh doanh, kỹ thuật có trách nhiệm
giúp đỡ và chia sẻ nhiệm vụ với giám đốc.
Phòng Hành chính – Nhân sự:
Chức năng:
Là phòng tham mƣu cho lãnh đạo Công ty và tổ chức triển khai thực hiện các
công tác về tổ chức sản xuất, nhân sự, hành chính và thực hiện chính sách đối với
ngƣời lao động.
Nhiệm vụ:
Tham mƣu cho lãnh đạo Công ty về công tác sắp xếp, tổ chức bộ máy, công tác
cán bộ, công tác quản lý lao động.
Tổ chức thực hiện chế độ tiền lƣơng, nâng bậc lƣơng hàng năm cho ngƣời lao
động.
Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch nâng cao trình độ nghiệp vụ tay
nghề cho ngƣời lao động.
Tổ chức thực hiện chế độ BHXH, BHYT, BHLĐ và các chế độ liên quan khác.
Lập hồ sơ trình hội đồng kỉ luật Công ty xét xử đối với những trƣờng hợp vi
phạm nội quy, quy chế Công ty đã ban hành.
Quản lý lực lƣợng quân dân tự vệ, quân dân dự bị và công tác thăm hỏi các gia
đình chính sách.
Làm công tác hành chính quản trị, văn thƣ lƣu trữ, kiến thiết cơ bản nhỏ cho
Công ty.
Quản lý môi trƣờng, tổ chức chăm sóc sức khoẻ cho ngƣời lao động.
Phòng Kế toán:
Chức năng:

Là phòng tham mƣu giúp lãnh đạo Công ty trong công tác quản lý tài chính, tổ
chức và chỉ đạo thực hiện công tác thống kê kế toán. Thông tin kinh tế và hạch toán
sản xuất trong Công ty trên nguyên tắc bảo toàn và phát triển các nguồn vốn đƣợc giao.
Nhiệm vụ:
16


Lập và đôn đốc thực hiện kế hoạch tài chính trong từng kỳ kế hoạch, cuối kỳ có
quyết toán.
Tổ chức và hƣớng dẫn nghiệp vụ liên quan đến các quy định về tài chính. Ghi
chép các chứng từ, sổ sách theo quy định hiện hành. Luôn phản ánh đầy đủ, kịp thời
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Hƣớng dẫn và kiểm tra nghiệp vụ tài chính cho các đơn vị hạch toán nội bộ
trong Công ty, thực hiện chế độ tiền lƣơng, BHXH- BHYT và các chế độ tài chính tín
dụng ...
Kiểm tra thực hiện kế hoạch xây dựng cơ bản các chi phí sản xuất, chi phí lƣu
thông, sử lý các thiếu hụt mất mát và các khoản nợ khó đòi khác ...
Tổ chức hệ thống thông tin, tin học trong công tác kế toán, thống kê và quản trị
kinh doanh.
Quyền hạn, có quyền yêu cầu các đơn vị cung cấp các chứng từ, sổ sách, tài liệu
cần thiết cho công tác hạch toán và kiểm tra theo chức năng. Có quyền từ chối không
thi hành việc thu, chi về tài chính nếu xét thấy việc đó vi phạm luật pháp Nhà nƣớc và
các quy định hiện hành về tài chính nhƣng sau đó phải báo cáo ngay cho lãnh đạo
Công ty biết ngay để xử lý.
Phòng Kỹ thuật:
Chức năng:
Là phòng nghiệp vụ tham mƣu cho Giám đốc về quản lý kĩ thuật của đội xe,
quản lý kiểm soát việc thực hiện các tiêu chuẩn quy trình quy phạm về kĩ thuật bảo
quản, bảo dƣỡng, sửa chữa tiêu hao vật tƣ phụ tùng phục vụ cho khai thác kinh doanh
vận tải hoạt động có hiệu quả. Phòng chịu sự quản lý trực tiếp của Trƣởng phòng kĩ

thuật.
Tổ chức thực hiện các hoạt động kiểm tra và quản lý chất lƣợng sản phẩm theo
kế hoạch và mục tiêu chất lƣợng đã đề ra.
Nhiệm vụ:
Tham gia vào các chƣơng trình kế hoạch đào tạo lại, nâng cao trình độ kĩ thuật
kĩ sƣ lái xe về quản lý khai thác kĩ thuật, tham gia giám định sáng kiến nghiên cứu
khoa học, tiết kiệm trong phạm vi quản lý nghiệp vụ của phòng và công tác kĩ thuật
khác Giám đốc giao.
Phòng Kinh doanh:
17


Chức năng:
Là phòng tham mƣu cho Ban giám đốc về kế hoạch kinh doanh, lựa chọn
phƣơng án kinh doanh phù hợp nhất, điều hoà kế hoạch sản xuất chung của công ty,
thích ứng với tình hình thực tế thị trƣờng nghiên cứu ký kết hợp đồng với các đối tác.
Nhiệm vụ:
Tham mƣu giúp Ban Giám đốc nắm bắt thông tin kịp thời về chiến lƣợc phát
triển kinh tế, xây dựng kế hoạch năm - kế hoạch dài hạn.
Thƣờng xuyên nắm vững thông tin về thị trƣờng. Tổ chức thực hiện tốt kế
hoạch kinh doanh trong phạm vi toàn Công ty.
Thƣờng xuyên kiểm tra tình hình kinh doanh trong doanh nghiệp, kịp thời báo
cáo để Ban Giám Đốc có biện pháp chủ đạo.
Theo dõi thống kê, tổng hợp báo cáo chính xác, kịp thời định kỳ và đột xuất.
Làm các công tác khác khi Ban Giám Đốc yêu cầu.
Đội xe:
Thực hiện lái xe, rửa xe, theo dõi và đảm nhận nhiệm vụ đƣợc giao, với tinh
thần làm việc có trách nhiệm cao.

1.6. Tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH thƣơng mại và dịch

vụ vận tải An Thịnh
1.6.1. Các nhóm sản phẩm chính của Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ vận
tải An Thịnh
Vận tải là một ngành sản xuất đặc biệt, sản phẩm của quá trình vận tải là quá
trình di chuyển hàng hóa từ nơi này đến nơi khác. Đặc biệt, Vận tải hàng hóa bằng
đƣờng bộ đang là ngành mũi nhọn cùng phát triển với nền kinh tế thị trƣờng hội nhập.
Đây là hình thức vận tải phổ biến và chiếm tỉ trọng cao trong ngành vận tải ở nƣớc
ta. Nắm bắt đƣợc vấn đề đó, Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ vận tải An Thịnh đã
không ngừng phát triển nhóm ngành kinh doanh này nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu của
khách hàng. Có thể thấy, tính đến thời điểm hiện tại doanh nghiệp đang thành công thu
đƣợc lợi nhuận lớn từ nhóm ngành kinh doanh Vận tải hàng hóa bằng đƣờng bộ.
1.6.2. Quy trình dịch vụ của Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ vận tải An
Thịnh
Quy trình vận chuyển hàng hóa bằng đƣờng bộ:
Bƣớc 1: Tiếp nhận thông tin yêu cầu của khách hàng
18


Khách hàng gọi điện hoặc email đến cổng thông tin của các công ty vận tải và
cung cấp thông tin yêu cầu. Công ty sẽ cử nhân viên đến tận nơi kiểm tra hàng hoá và
đóng gói cũng nhƣ tƣ vấn đóng gói sản phẩm.
Bƣớc 2: Báo giá
Công ty vận tải sẽ xác định trọng lƣợng, kích thƣớc, địa chỉ giao nhận hàng,
thời gian yêu cầu vận chuyển để tính giá cƣớc của hàng hóa. Cuối cùng là lập hợp
đồng vận chuyển để cam kết ngày nhận hàng và giao hàng.
Bƣớc 3: Điều xe để lấy hàng
Công ty sẽ điều xe tải hoặc container đến lấy hàng tận nơi, sau đó hai bên ký
biên bản giao nhận hàng hoá tại nơi nhận.
Bƣớc 4: Vận chuyển và giao hàng tận nơi
Nhân viên vận tải sẽ chuyên chở hàng hóa đến nơi theo yêu cầu của đơn

hàng. Hai bên Ký biên bản giao nhận hàng hoá và tiến hành tháo dỡ hàng nếu có.
Bƣớc cuối cùng là kết thúc hợp đồng theo lô và thanh toán tiền cƣớc phí vận tải đƣờng
bộ của hàng hóa đó.
Có thể thấy quy trình vận chuyển hàng háo bằng đƣờng bộ của công ty TNHH
thƣơng mại và dịch vụ vận tải An Thịnh đơn giản và dễ thực hiên. Việc tiếp nhận
thông tin yêu cầu của khách hàng qua cổng thông tin của công ty đã giúp công ty giảm
đƣợc gánh nặng trong quá trình quản lý. Khách hàng cũng dễ dàng liên lạc hơn.
Việc cung cấp cho khách hàng bảng báo giá về dịch vụ sẽ giúp khách hàng cân
nhắc trong việc tìm kiếm nơi đảm bảo yêu cầu về chi phí giá cả. Bảng giá dịch vụ của
công ty là thấp hơn so với các công ty khác trên ngành dịch vụ vận tải và cũng không
thấp quá so với mặt bằng chung.
Tùy thuộc vào trọng lƣợng, kích thƣớc của hàng hóa mà công ty điều xe để lấy
hàng điều đó giúp tiết kiệm chi phí cho công ty. Thủ tục ký kết của công ty rõ ràng
nhằm tăng sự tin cậy đối với khách hàng.
Vận chuyển và giao hàng hóa cần phải cẩn trọng chỉ cần sơ suất là có thể gây
ảnh hƣởng đến kinh doanh của công ty. Chính vì thế với quá trình này cần đội ngũ lái
xe có kinh nghiệm.
Nhìn chung, với quy mô công ty không quá lớn công ty chỉ cần một quy trình
vận chuyển hàng hóa đơn giản và dễ dàng thực hiện nhƣng vẫn đảm bảo đầy đủ các
yêu cầu và đem lại lợi nhuận cho công ty.
19


CHƢƠNG 2: CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VẬN TẢI
AN THỊNH
2.1. Công tác kế hoạch hóa nguồn nhân lực tại công ty TNHH thƣơng mại
và dịch vụ vận tải An Thịnh.
2.1.1. Lý luận chung về công tác kế hoạch hóa nguồn nhân lực.
“Kế hoạch hoá nguồn nhân lực là quá trình đánh giá xác định nhu cầu về nguồn

nhân lực để đáp ứng mục tiêu công việc của tổ chức và xây dựng các kế hoạch lao
động để đáp ứng đƣợc các nhu cầu đó”
(Quản trị nhân lực-Ths Nguyễn Vân Điềm & Pgs.ts Nguyễn Ngọc Quân, đồng chủ
biên)[1;65]
Quy trình:

Kế hoạch hóa nguồn nhân lực

Phân tích cầu
nhân lực

Đánh giá môi
trƣờng kinh
doanh

Phân tích cung
nhân lực

Xác định khả năng cung
nhân lực

Dự báo cầu nhân lực
 Số lƣợng
 Kỹ năng
 Trình độ chuyên
môn
 Thái độ
 Kinh nghiệm
 Mục tiêu nghề
nghiệp

20

 Số lƣợng
 Kỹ năng
 Trình độ chuyên
môn
 Thái độ
 Kinh nghiệm
 Mục tiêu nghề
nghiệp


Sự dao động, khác biệt

Nếu thừa nhân lực

Không có

Nếu thiếu nhân lực

Không có hành động

Sơ đồ 2.1. Quy trình kế hoạch hóa nguồn nhân lực
Vai trò:
Kế hoạch hóa nguồn nhân lực giữ vai trò trung tâm trong quản lý chiến lƣợc
nguồn nhân lực.
Kế hoạch hoá nguồn nhân lực có quan hệ chặt chẽ với kế hoạch chiến lƣợc sản
xuất kinh doanh của tổ chức.
Kế hoạch hoá nguồn nhân lực là cơ sở cho các hoạt động tuyển dụng nguồn
nhân lực, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.

Kế hoạch hoá nguồn nhân lực nhằm điều hoà các hoạt động nguồn nhân lực.
2.1.2. Quan hệ giữa công tác kế hoạch hóa nguồn nhân lực với kế hoạch hóa sản
xuất kinh doanh.
Kế hoạch sản xuất kinh doanh dài hạn với kế hoạch hoá nguồn nhân lực
Để tiếp tục tồn tại và phát triển trong thời kỳ dài (khoảng 3 năm trở lên) các tổ
chức phải tập trung vào kế hoạch hoá chiến lƣợc dài hạn. Ngƣời quản lý cấp cao trong
tổ chức phải phải định rõ tƣ tƣởng chiến lƣợc nhƣ tại sao tổ chức của mình tồn tại?
Những việc gì cần đƣợc làm?…
Kế hoạch sản xuất kinh doanh trung hạn với kế hoạch hoá nguồn nhân lực
Kế hoạch sản xuất kinh doanh trung hạn của tổ chức gồm: xác định các mục
đích và mục tiêu cụ thể của tổ chức trong vòng từ 2 đến 3 năm tới. Biểu hiện nhƣ
doanh số bán ra; số lƣợng sản phẩm theo từng loại; hoặc một số chỉ tiêu khác của hoạt
động sản xuất kinh doanh nhƣ lợi nhuân năng xuất lao động…
Kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn hạn với kế hoạch hoá nguồn nhân lực
Kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn hạn thƣòng đƣa ra các mục tiêu thực hiện
và kế hoạch tác nghiệp của một năm. Kế hoạch kinh doanh ngắn hạn giữ vai trò rất
quan trọng cho thắng lợi về kinh tế và sự sống còn của mọi tổ chức, đặc biệt là những
dự báo về tiết kiệm và chi tiêu.
21


2.1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác kế hoạch hóa nguồn nhân lực.
Nhóm các yếu tố thuộc về môi trường bên ngoài:
-

Các bƣớc ngoặt của nền kinh tế có thể ảnh hƣởng tới nhu cầu về nhân lực.

-

Những thay đổi về chính trị hay pháp luật cũng có thể ảnh hƣởng đến nhu cầu nhân

lực tƣơng lai của một tổ chức.

-

Các thay đổi về kỹ thuật sẽ ảnh hƣởng mạnh mẽ tới nhu cầu tƣơng lai của một tổ
chức về nhân lực.

-

Sức ép của cạnh tranh toàn cầu sẽ ảnh hƣởng tới nhu cầu tƣơng lai của tổ chức về
nhân lực.

Với nền công nghiệp hóa hiện đại hóa ngày nay, khi nền kinh tế phát triển công ty đòi
hỏi cần phải có cầu về nhân lực cao để đáp ứng và kịp thời cũng nhƣ để đảm bảo hoạt
động kinh doanh của công ty không bị tụt lùi thì việc kế hoạch hóa nguồn nhân lực
đúng thời điểm là rất quan trọng. Bên cạnh đó, Khi Nhà nƣớc thay đổi các quy định về
chính sách, luật về Kinh doanh vận tải đƣờng bộ sẽ gây ảnh hƣởng trực tiếp đến hoạt
động của công ty. Với chính sách nghiêm ngặt và chặt chẽ để đảm bảo quyền và lợi
ích cho ngƣời lao động thì nhu cầu về nhân lực của công ty sẽ phải có sự thay đổi.
Hơn nữa, Khoa học công nghệ ngày càng phát triển đòi hỏi trình độ chuyên môn và kỹ
năng của nguời lao động ngày càng cao cộng thêm sức ép của các đối thủ cạnh tranh
làm cho cầu về nhân lực bị ảnh hƣởng. Tính cạnh tranh càng cao đòi hỏi công ty phải
có công tác kế hoạch hóa nguồn nhân lực hiệu quả.
Các nhân tố thuộc về môi trường bên trong của tổ chức:
-

Các mục tiêu kinh doanh chiến lƣợc của tổ chức.

-


Các mục tiêu ngắn hạn, dài hạn trong sản xuất của doanh nghiệp sẽ ảnh hƣởng tới
nhu cầu nhân lực.

-

Thay đổi quy mô của doanh nghiệp sẽ làm thay đổi nhu cầu nhân lực của tổ chức.

-

Áp dụng kỹ thuật mới, công nghệ mới là xu hƣớng tất yếu của sự phát triển và điều
này đƣa đến những thay đổi trong cơ cấu lao động và số lƣợng lao động.

-

Nhu cầu tƣơng lai của tổ chức về nhân lực sẽ thay đổi khi sản phẩm và dịch vụ
hƣớng về chu kỳ tồn tại của sản phẩm.

-

Sự độc lập hay hợp tác với các tổ chức khác cũng có thể thay đổi nhu cầu nhân lực.

-

Sự thay đổi về lực lƣợng lao động của tổ chức.

22


Mục tiêu dài hạn của doanh nghiệp là đến năm 2023 là một doanh nghiệp đứng vững
trên thị trƣờng thƣơng mại và dịch vụ vận tải. Tuy nhiên, để quá trình thực hiện mục

tiêu này thành công đòi hỏi lực lƣợng lao động cần có ở trình độ cao. Vì hiện tại công
nghiệp hóa hiện đại hóa phát triển kéo theo cầu về nhân lực tăng lên ở các trình độ
điều đó làm ảnh hƣởng đến cầu nhân lực hiện tại. Bộ phận quản lý hoạch định nguồn
nhân lực cần hoạch định chi tiết và rõ ràng về nhu cầu nhân lực trong tƣơng lai để đảm
bảo quá trình kinh doanh đạt hiệu quả không thừa hoặc không thiếu nguồn nhân lực.
Năm 2016 Công ty thâm nhập vào thị trƣởng với vận tải hàng hóa đƣờng bộ bằng xe
trọng tải lớn đã giúp doanh nghiệp thu đƣợc lợi nhuận cao trong kinh doanh. Vì việc
mở rộng thị trƣờng đã làm cho quy mô của công ty bị thay đổi. Trong năm 2015 số
lƣợng lao động có 89 ngƣời nhƣng sang năm 2016 thì lƣợng lao động tăng lên là 120
ngƣời. Điều đó cho thấy, Thay đổi quy mô loại hình kinh doanh sẽ gây ảnh hƣởng đến
cầu về nhân lực trong công ty.
2.1.4. Cơ sở của kế hoạch hóa nguồn nhân lực trong công ty TNHH thƣơng mại
và dịch vụ vận tải An Thịnh.
Phân tích công việc:
Công ty đã áp dụng lý thuyết của phân tích công việc vào trong doanh nghiệp.
Có thể thấy phân tích công việc là quá trình thu thập các tƣ liệu và đánh giá một cách
có hệ thống các thông tin quan trọng có liên quan đến các công việc cụ thể trong tổ
chức nhằm làm rõ bản chất của từng công việc.
Kế hoạch sản xuất kinh doanh:
Trong ngắn hạn, doanh nghiệp đã đặt mục tiêu kinh doanh theo quý về số lƣợng
các hợp đồng ký kết. Với mục tiêu ngắn hạn này, doanh nghiệp luôn chú trọng và nhấn
mạnh vào ngành vận tải hàng hóa và đƣờng bộ do số lƣợng nhu cầu khách hàng cao và
phổ biến. Để đạt đƣợc mục tiêu ngắn hạn, bộ phận quản lý trong doanh nghiệp cần sát
sao và nắm bắt kịp thời xu thế.
Trong trung hạn, Công ty đặt ra mục tiêu trong 2 năm tới doanh số kinh doanh
của các ngành Dịch vụ vận chuyển hàng hóa, Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho
vận tải đƣờng sắt và đƣờng bộ tăng lên và có tiềm năng. Để đạt đƣợc mục tiêu, Bộ
phận Quản lý của công ty cần phải xác định rõ bộ phận phòng ban cần số lƣợng nhân
viên bao nhiêu để đảm bảo hiệu quả của công việc.
Trong dài hạn, Mục tiêu 5 năm tới của doanh nghiệp là một doanh nghiệp uy tín,

chất lƣợng, đứng vững trên thị trƣờng thƣơng mại và dịch vụ vận tải. Để đạt đƣợc mục
23


tiêu trong dài hạn bộ phận quản lý cần phân tích rõ điểm mạnh điểm yếu của tổ chức
đang có và gặp phải. Bên cạnh đó, Doanh nghiệp không ngừng tìm kiếm các thị trƣờng
tìm năng.
Đánh giá thực hiện công việc:
Khi dự đoán cung nhân lực, một trong những cơ sở quan trọng mà quản trị viên
sử dụng đó là hệ hống thông tin nguồn nhân lực mà trong đó quan trọng nhất là thông
tin về các kỳ đánh giá thực hiện công việc.
Định mức lao động:
Để tính đƣợc mức lao động phải trải qua nhiều phƣơng pháp nhƣng chủ yếu là
dùng bấm giờ hoặc chụp ảnh. Mức lao động cho ta biết hao phí trung bình cần thiết để
hoàn thành công việc nào đó. Vì vậy có thể dựa vào mức lao động để tính ra số lao
động cần thiết để thực hiên một khối lƣợng công việc nào đó.
Ta có thể tính đƣợc mức lao động dựa vào năng suất lao động của từng ngƣời.
W=Q/L

Hoặc L=Q/W

Trong đó: W: Năng suất lao động.
L: Số lao động.
Q: Khối lƣợng công việc.
Mức lao động là cơ sở quan trọng khi tiến hành kế hoạch hoá nguồn nhân lực
đặc biệt là với kế hoạch hoá nguồn nhân lực trong ngắn hạn chính vì vậy, doanh
nghiệp cần quan tâm đến vấn đề này.
Tóm lại, những cơ sở này giúp công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ An Thịnh xác
định rõ số lƣợng cung, cầu nhân lực mà công ty cần có cho mỗi một công việc cụ thể:
Một, để công tác hoạch định nguồn nhân lực đạt hiệu quả thì Ban quản lý trong

công ty đặc biệt bộ phận Hành chính – Nhân sự cần phải thực hiện công tác phân tích
công việc cụ thể, chặt chẽ. Phân tích công việc cho từng bộ phận, từng công việc cho
từng phòng ban trong công ty là cơ sở đầu tiên và quan trọng giúp công tác hoạch định
nguồn nhân lực hiệu quả. Đặc biệt công ty đã xây dựng các bản mô tả công việc và
bản tiêu chuẩn công việc đã đƣợc truyền tải đến các bộ phận. Công nhân viên trong
công ty đã xác định đƣợc nhiệm bụ và công việc của mình cần làm là gì? Khi công tác
phân tích công việc đƣợc áp dụng có thể thấy năng suất công việc tăng lên, công nhân
viên không bị chồng chéo công việc.
Phân tích công việc đã giúp cho bộ phận Hành chính – Nhân sự xác định đƣợc
24


lƣợng công việc mà công nhân phải làm và công việc đó cần phải có bao nhiêu lao
động để từ đó tuyển thêm hoặc luân chuyển công việc sao cho phù hợp với tính chất và
nhu cầu của công việc.
Hai, Dựa vào kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty trong dài hạn, trung hạn,
ngắn hạn mà Phòng kinh doanh đƣa ra các phƣơng hƣớng hành động sao cho hiệu quả.
Xuất phát từ công tác kế hoạch sản xuất phòng Hành chính – Nhân sự sẽ tính
toán,dự đoán ra số lao động cần thiết theo từng thời điểm,đối với từng phòng ban để
hoàn thành kế hoạch sản xuất đã đề ra. Công tác kế hoach hoá nhân lực có chính xác
hay không lại phụ thuộc vào kế hoạch hoá sản xuất kinh doanh và ngƣợc lại.
Ba, Trong quá trình hoạch định nguồn nhân lực ban quản lý cần phải thƣờng
xuyên đánh giá thực hiện công việc. Nhà quản lý cần biết ngƣời lao động thực hiện
công việc nhƣ thế nào từ đó đánh giá và đƣa ra mức cung về lao động cũng nhƣ đƣa ra
các chính sách kế hoạch cân bằng cung cầu lao động.
Bốn, Công ty thƣờng sử dụng cả hai phƣơng pháp bấm giờ và chụp ảnh quá trình
làm việc của ngƣời lao động để xác định cầu về nhân lực để hoàn thành một công việc
đó. Định mức lao động sẽ giúp nâng cao năng suất lao động và hạ giá thành sản phẩm.
Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ vận tải An Thịnh sử dụng các chuyên gia
tƣ vấn, với vai trò khách quan của bên thứ 3, sẽ thu thập khảo sát dữ liệu, phân tích, và

đề xuất các chính sách. Đồng thời tƣ vấn sẽ giữ vai trò là hạt nhân kích thích sự thay
đổi từ bên trong, giúp nâng cao năng lực đội ngũ nhân lực.
Về phƣơng pháp phối hợp: hai bên sẽ tuân thủ các nguyên tắc: Trao đổi trực tiếp,
thống nhất mục tiêu; Cùng xây dựng kế hoạch hành động; Tích cực thực hiện và Phản
hồi kịp thời; Tƣơng tác liên tục, báo cáo định kỳ.
2.1.5. Quá trình kế hoạch hóa nguồn nhân lực của công ty TNHH thƣơng
mại và dịch vụ vận tải An Thịnh
Để có một bản kế hoạch hoá nhân lực hợp lý việc đầu tiên của công ty TNHH
thƣơng mại và dịch vụ vận tải An Thịnh là xác định phƣơng pháp xây dựng kế hoạch
hoá lao động.
Công ty đã có một đội ngũ cán bộ nhân lực rất am hiểu thực tế trong việc xây
dựng nhƣng do nhu cầu công ty và hạn chế nên công ty đã chƣa làm kế hoạch hoá
nhân lực, nếu có thể công ty có thể thuê chuyên gia nhân lực kết hợp với họ để tạo ra
quá trình kế hoạch hoá nhân lực.Tuy nhiên cũng không nên quên xây dựng giám sát và
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×