Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Bài tập Chương 3: Tài khoản Kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (56.64 KB, 8 trang )

Bài tập Chương 3: Tài khoản Kế toán
Bài 1: Hãy phân tích, định khoản và ghi vào TK chữ T các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trong doanh nghiệp A như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đ)
1. Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: 15.000
2. Mua một lô hàng trị giá 120.000, tiền chưa thanh toán cho người bán,
hàng chưa về nhập kho.
3. Vay dài hạn ngân hàng để mua một TSCĐ hữu hình có giá trị: 150.000
4. Chi tiền gửi ngân hàng để trả lương cho nhân viên: 20.000, nộp thuế cho
nhà nước: 7.000
5. Vay ngắn hạn ngân hàng để trả cho người bán 100.000
6. Lô hàng mua ở nghiệp vụ 2 đã nhập kho đầy đủ.
7. Rút tiền gửi ngân hàng để đầu tư một số chứng khoán ngắn hạn có giá trị:
70.000
8. Mua nguyên vật liệu, trị giá 18.000, đã nhập kho đủ. Tiền hàng thanh toán
bằng tiền đã tạm ứng.
Bài 2: Tại doanh nghiệp B trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
(Đơn vị tính: 1.000 Đ)
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 25.000, đã nhập quỹ đủ.
2. Nhận vốn kinh doanh do nhà nước cấp bằng TSCĐ hữu hình đã đưa vào
sử dụng ở bộ phận kinh doanh, nguyên giá 460.000
3. Mua một lô hàng trị giá mua 180.000, hàng đã về nhập kho đủ, tiền hàng
chưa thanh toán.
4. Mua một số công cụ dụng cụ về nhập kho trị giá mua 12.000, đã thanh
toán bằng tiền mặt.
5. Vay ngắn hạn của ngân hàng để thanh toán cho người bán 100.000


6. Mua một lô hàng trị giá mua 240.000, hàng đã về nhập kho đầy đủ, tiền
hàng thanh toán ngay bằng tiền gửi ngân hàng 100.000, số còn lại chưa
thanh toán.
7. Người mua thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt 200.000 đã nhập quỹ đủ.


8. Nhận vốn kinh doanh do nhà nước cấp bằng tiền chuyển vào tài khoản
tiền gửi 300.000, bằng công cụ để dùng đã nhập kho 60.000.
9. Xuất quỹ tiền mặt để trả cho công nhân viên 10.000, trả cho người cung
cấp hàng hóa 30.000.
10. Vay ngắn hạn ngân hàng để thanh toán cho người bán 60.000.
Yêu cầu: Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ của doanh
nghiệp.
Bài 3: Trong doanh nghiệp A có các số liệu sau: (Đơn vị tính: 1.000 đ)
I. Số dư vào thời điểm 30/11/2008 của các tài khoản kế toán như sau:
Tài khoản 211: 7.500.000
Tài khoản 214: 430.000
Tài khoản 111: 700.000
Tài khoản 112: 1.650.000
Tài khoản 131: 375.000
Tài khoản 138: 63.000
Tài khoản 141: 20.000
Tài khoản 153: 625.000
Tài khoản 156: 12.564.000

Tài khoản 311: 3.700.000
Tài khoản 331: 890.000
Tài khoản 334: 158.000
Tài khoản 333: 55.000
Tài khoan 341: 700.000
Tài khoản 411: 15.570.000
Tài khoản 414: 178.000
Tài khoản 431: 249.000
Tài khoản 441: 1.567.000

II. Trong tháng 12/2008 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:

1. Vay dài hạn ngân hàng để mua một TSCĐ hữu hình có nguyên giá
200.000, tài sản đã đưa vào sử dụng.
2. Mua một lô hàng có trị giá 50.000, tiền thanh toán một nửa bằng tiền mặt,
số còn lại ký nhận nợ, hàng chưa về nhập kho.


3. Nhà nước cấp một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 120.000, một số công
cụ dụng cụ có trị giá 35.000, đã đưa vào sử dụng cho hoạt động kinh doanh
của đơn vị.
4. Rút tiền gửi ngân hàng để nhập quỹ tiền mặt 70.000, đã có giấy báo Nợ
của Ngân hàng và Phiếu thu.
5. Tạm ứng cho cán bộ đi mua hàng bằng tiền mặt 15.000
6. Khách hàng thanh toán tiền bán hàng bằng tiền mặt đã nhập quỹ 143.000
7. Xuất quỹ tiền mặt để trả lương cho cán bộ 85.000, trả vay ngắn hạn ngân
hàng 67.000, nộp thuế cho nhà nước 20.000
8. Vay ngắn hạn để thanh toán cho người bán 34.000
9. Chuyển quỹ đầu tư phát triển bổ sung nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
60.000.
10. Thu các khoản thu khác bằng tiền mặt nộp quỹ 27.000.
Yêu cầu: Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, mở tài khoản chữ
T và tính số dư cuối kỳ của các tài khoản vào cuối tháng 12/2008.
Bài 4: Căn cứ các định khoản sau hãy nêu lại nội dung kế toán của các
nghiệp vụ đã phát sinh:
1. Nợ TK 152: 1.000.000
Có TK 112: 1.000.000
2. Nợ TK 338: 500.000
Có TK 311: 500.000
3. Nợ TK 621: 800.000
Có TK 152: 800.000
4. Nợ TK 622: 400.000

Có TK 334: 400.000
5. Nợ TK 112: 2.000.000


Có TK 411: 2.000.000
6. Nợ TK 341: 1.000.000
Có TK 112: 1.000.000
7. Nợ TK 331: 700.000
Nợ TK 338: 300.000
Có TK 111: 1.000.000
8. Nợ TK 421: 2.000.000
Có TK 411: 1.500.000
Có TK 414:

500.000

9. a. Nợ TK 112: 3.300.000
Có TK 511: 3.000.000
Có TK 3331: 300.000
b. Nợ TK 632: 2.500.000
Có TK 155: 2.500.000
10. Nợ TK 627: 300.000
Nợ TK 641: 200.000
Nợ TK 642: 200.000
Có TK 153: 700.000
Bài 5: Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau:
Số dư đầu tháng của các tài khoản:
- TK 152: 4.500.000 đ trong đó
Vật liệu chính: 4.000.000 đ
+ Vật liệu chính A: 400 kg x 6.000 đ/kg

+ Vật liệu chính B: 800 kg x 2.000 đ/kg
Vật liệu phụ: 500 kg x 1.000 đ/kg
- TK 331: 4.000.000 đ, trong đó:
Đơn vị X: 2.500.000


Đơn vị Y: 1.500.000
Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Nhập kho vật liệu chưa trả tiền cho đơn vị X:
Vật liệu chính A: 600 kg x 6.000 đ/kg
Vật liệu phụ: 300 kg x 1.000 đ/kg
2. Nhập kho vật liệu chính B chưa trả tiền cho đơn vị Y: 1.200 kg x 2.000
đ/kg
3. Vay ngắn hạn trả nợ cho đơn vị X: 3.000.000 đ
4. Dùng TGNH để trả nợ cho đơn vị Y: 2.500.000 đ
5. Xuất vật liệu để sản xuất sản phẩm:
Vật liệu chính A: 700 kg x 6.000 đ/ kg
Vật liệu chính B: 1.000 kg x 2.000 đ/kg
Vật liệu phụ: 400 kg x 1.000 đ/kg
Yêu cầu:
Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ trên vào các tài khoản tổng hợp và tài
khoản chi tiết có liên quan.
Bài 6: Tại 1 doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Nhập kho hàng hóa chưa trả tiền cho người bán: 430.000
2. Chi tiền mặt trả nợ người bán 320.000
3. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng TGNH là 1.200.000
4. Xuất kho nguyên vật liệu trị giá 50.000 để dùng ở phân xưởng sản xuất.
5. Xuất kho công cụ dụng cụ trị giá 30.000 dùng cho bộ phận quản lý doanh
nghiệp.
6. Bán sản phẩm chưa thu tiền của khách hàng trị giá 800.000

Các nghiệp vụ được phản ánh vào tài khoản như sau:
TK 331
(2) 230.000 (1) 340.000


TK 156
(1) 340.000

TK 131
(6) 800.000 (3) 2.100.000

TK 155
(6) 800.000

TK 111
(2) 230.000

TK 153
(5) 30.000

TK 621
(4) 50.000

TK 642
(5) 30.000

TK 112
(3) 2.100.000

TK 152

(4) 50.000

Yêu cầu: Phát hiện các trường hợp ghi sai và tiến hành sửa chữa cho phù
hợp.
Bài 6: Tại một doanh nghiệp có các tài liệu cơ bản sau:
- Số dư đầu tháng của các tài khoản: (Đơn vị tính: 1.000 đ)
TK 111
TK 112
TK 141

2.000
5.000
1.000

TK 214
TK 311
TK 411

2.000
4.000
40.500


TK 152
4.000
TK 421
TK 153
2.000
TK 431
TK 211

30.000
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:

2.000
500

1. Khách hàng trả nợ doanh nghiệp bằng tiền mặt là 2.000
2. Dùng TGNH trả nợ vay ngắn hạn: 2.000
3. Chi tiền mặt trả nợ người bán: 1.000
4. Nhập kho 2.000 nguyên vật liệu và 500 công cụ dụng cụ chưa trả tiền cho
người bán.
5. Xuất kho 3.500 nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm
6. Xuất kho 300 công cụ dụng cụ dùng cho phân xưởng sản xuất
7. Khấu hao TSCĐ tính cho phân xưởng sản xuất là 500.
8. Được cấp một TSCĐ hữu hình trị giá 10.000
9. Tiền lương phải thanh toán cho người lao động là 2.000 trong đó công
nhân sản xuất sản phẩm là 1.500, nhân viên phân xưởng là 500.
10. Trích BHYT, BHXH và KPCĐ theo quy định tính vào chi phí và trừ
lương công nhân.
11. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt là 2.000
12. Chi tiền mặt thanh toán lương công nhân: 2.000
13. Dùng lợi nhuận bổ sung quỹ khen thưởng, phúc lợi 500.
14. Chi tiền mặt tạm ứng cho công nhân: 800
15. Thanh toán tạm ứng tính vào chi phí sản xuất chung 800
16. Thu tiền mặt do nhân viên tạm ứng hoàn trả là 200
17. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng TGNH là 3.000
18. Vay ngắn hạn để trả nợ cho người bán là 1.500
19. Nhập kho thành phẩm một số sản phẩm đã sản xuất hoàn thành là 5.500



Yêu cầu: Ghi các nghiệp vụ kế toán trên vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn
cứ vào số dư đầu tháng và sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái các tài
khoản.



×