Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Sinh học 9 bài 16: ADN và bản chất của gen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.01 KB, 5 trang )

GIÁO ÁN SINH HỌC 9
Bài 16: ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN
I/Mục tiêu.
1/ Kiến thức.(chuẩn kiến thức)
- Nêu được cơ chế tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc: bổ sung,bán bảo
toàn
- Nêu được chức năng của gen
- Phân tích được chức năng của ADN
2/ Kĩ năng.
- Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Hoạt động nhóm
3/ Thái độ.
Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập.
Kĩ năng sống
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, hợp tác hoạt động nhóm
- Kĩ năng thu thập tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK để tim hiểu các nguyên tắt tự
nhân đôi của ADN
II/ Phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực
- Động não
- Trực quan
- Vấn đáp - tìm tòi
- Dạy học nhóm
- Giải quyết vấn đề
III/ Chuẩn bị.
- GV: Sơ đồ tự nhân đôi của phân tử ADN

TaiLieu.VN

Page 1



- HS: Xem trước bài
VI/ Tiến trình lên lớp.
1/ Ổn định (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ (5’)
(?) Nêu đặc điểm cấu tạo hoá học của phân tử ADN. Vì sao ADN có cấu tạo rất đa dạng
và đặc thù.
(?) Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN.
3/ Các hoạt động dạy học
a/ Khám phá:
Chúng ta đã tìm hiểu ở tiết trước và biết được thành phần, cấu tạo của phân tử
ADN, đơn phân của AND. Tiếp theo để biết được AND tự nhân đôi theo những
nguyên tắc nào, bản chất của gen là gì ? Chức năng của ADN ra sao ? Bài học hôm
nay chúng ta cùng nghiên cứu.
b/ Kết nối:

Thời
gian

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Tìm hiểu các nguyên tắc của sự tự nhân đôi của ADN
17’
I/ AND tự nhân đôi theo những
nguyên tắc nào ?
- Gv: Y/c hs nghiên cứu thông tin, quan sát
hình 16 và thảo luận:
- HS: Tự thu nhận thông tin, quan sát sơ

đồ tự nhân đôi của AND, trao đổi nhóm
và thống nhất ý kiến

TaiLieu.VN

Page 2


- HS: Diễn ra trên 2 mạch
(?) Quá trình tự nhân đôi đã diễn ra trên
mấy mạch cả ADN.
(?) Trong quá trình tự nhân đôi, các loại - HS: Các loại nuclêôtit trên mạch
nucleotit nào liên kết với nhau thành từng khuôn và ở môi trường nội bào liên kết
với nhau theo NTBS: A liên kết với T, G
cặp.
liên kết với X.
- HS: Mạch mới được hình thành dựa
theo mạch khuôn của ADN mẹ
(?) Sự hình thành mạch mới ở 2 AND con
diễn ra như thế nào.

- HS: Cấu tạo của 2 ADN con giống
nhau và giống ADN mẹ

(?) Có những nhận xét gì về cấu tạo giữa - Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn
2 ADN con và ADN mẹ.
ra theo các nguyên tắc: Nguyên tắc bổ
sung và nguyên tắc giữ lại một nửa. nhờ
đó 2 ADN con được tạo ra giống ADN
(?) Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra

mẹ. đây là một đặc tính xác định ADN
theo những nguyên tắc nào.
là cơ sở phân tử của hiện tượng di
truyền.
- Gv: Cần nhấn mạnh:
+ Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn

TaiLieu.VN

Page 3


ra trong nhân tế bào,tại các NST ở kì trung
gian.
+ Khi bắt đầu quá trình tự nhân đôi, phân
tử ADN tháo xoắn, 2 mạch đơn tách dần và
các nucletit trên mạch đơn lần lượt liên kết
với các nucletit trong môi trường nội bào để
hình thành mạch mới.
+ Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra
theo nguyên tắt: Dựa theo mạch khuôn của
ADN mẹ, các nucleotit tự do trong môi
trường nội bào theo nguyên tắt: A – T, G – T.
nguyên tắt giữ lại 1 nửa( bán bảo toàn)
→ Chính sự tự nhân đôi của ADN là cơ sở
của tự nhân đôi của NST.
10’

Hoạt động 2: Tìm hiểu bản chất và chức năng của gen
II/ Bản chất của gen

- Gv: Y/c hs đọc thông tin

- HS: Tự thu nhận thông tin

(?) Cho biết bản chất hoá học của gen.
- HS: Bản chất hoá học của gen là ADN
(?) Nêu chức năng của gen.
- Gv:Gen (nhân tố di truyền). Các nhà khoa
học đã xác định gen nằm trên NST và bản
chất hoá học của gen chủ yếu là ADN
- Gv: Mỗi tế bào của mỗi loài chứa nhiều
gen. Thí dụ: Ruồi giấm có khoảng 4000
gen, ở người có khoảng 3,5 vạn gen. Các
gen này đều được phân bố trên NST.
- Gv: Y/c hs tự rút ra kết luận. 
6’

TaiLieu.VN

- HS: Lưu giữ thông tin, qui định cấu
trúc prôtêin

- Bản chất hoá học của gen là ADN Mỗi gen cấu trúc là 1 đoạn mạch của
ADN, lưu giữ thông tin qui định cấu trúc
của 1 loại prôtêin

Hoạt động 3: Tìm hiệu chức năng của ADN

Page 4



III/ Chức năng của ADN
- Gv:Y/c hs đọc thông tin
- HS: Tự thu nhận thông tin trong SGK
(?) Cho biết chức năng của ADN
- ADN có 2 chức năng quan trọng
- Gv: Bản chất hoá học của gen là ADN. Vì
vậy ADN là nơi lưu giữ thông tin di truyền,
nghĩa là thông tin về cấu trúc của
prôtêin.chính quá trình tự nhân đôi của ADN
là cơ sở phân tử của hiện tượng di truyền và
sinh sản, duy trì đặc tính của từng loại ổn
định qua các thế hệ.
5’

+ Lưu giữ thông tin di truyền
+ Truyền đạt thông tin di truyền

Hoạt động 4: Củng cố và tóm tắt bài
- Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra trên mấy mạch của ADN ?
- Trong quá trình tự nhân đôi, các loại nuclêôtit liên kết với nhau thành từng cặp
- Sự hình thành mạch mới ở 2 ADN con diễn ra như thế nào ?
- Cho biết ADNtự nhân đôi theo những nguyên tắt nào ?
- Bản chất hoá học của gen và chức năng ?
- Chức năng của ADN ?

1’

Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc bài, là bài tập 4 trang 50 (Gv hướng dẫn)

- Xem trước nội dung bài 17, kẽ bảng 17 vào vở bài tập

TaiLieu.VN

Page 5



×