Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Sinh học 9 bài 5: Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.2 KB, 5 trang )

GIÁO ÁN SINH HỌC 9
Bài 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (tt)
I/Mục tiêu
1.Kiến thức
- Giải thích được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của Menđen
- Trình bày được quy luật phân li độc lập
- Phân tích được ý nghĩa của qui luật phân li độc lập đối với giống và tiến hóa.
2.Kĩ năng
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Viết sơ đồ lai
Kĩ năng sống
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, hợp tác hoạt động nhóm
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, biết được cách giải thích kết quả thí
nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
- Kĩ năng phân tích, suy đoán kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng
3.Thái độ
Ý thức tự giác học tập
II/ Phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Động não
-Trực quan
- Vấn đáp tìm tòi
- Dạy học nhóm
- Giải quyết vấn đề
III/ Chuẩn bị:
- GV:Sơ đồ giải thích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen
- HS: Xem trước nội dung bài 6, kẽ trước bảng 5 vào vở bài tập

TaiLieu.VN

Page 1




IV/ Tiến trình lên lớp
1. Ổn định (1’)
2.

Kiểm tra bài cũ (5’)

- Căn cứ vào đâu mà Menđen lại cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu
trong thí nghiệm của mình di truyền độc với nhau?
- Biến dị tổ hợp là gì? Được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
3. Các hoạt động dạy học
a/ Khám phá
Gv: Giới thiệu sơ lược đã n/c tiết trước, sau tiếp tục nội dung cần n/c tiếp theo.
b/ Kết nối

Thời
gian

Hoạt động của thầy

26’

Hoạt động của trò

Hoạt động 1: Tìm hiểu kết quả thí nghiệm 2 cặp tính trạng của Menđen.

- Gv:Y/c hs đọc thông tin về cách giải thích
kết quả thí nghiệm của Menđen, quan sát sơ
đồ hình 5.


I. Menđen giải thích kết quả thí
nghiệm.

- Gv: Giải thích kết quả thí nghiệm và - HS: Tự thu nhận thông tin
hướng dẫn hs cách qui ước gen.
- Gv: Thực hiện phép lai:
- HS: Tự viết sơ đồ lai theo sự hướng dẫn
của gv
P AABB (V,trơn)
nhăn)
G

TaiLieu.VN

AB

x

aabb (X,

ab

Page 2


F1

GF1


AaBb

AB

Ab

aB

ab

F2 Gồm 16 hợp tử được thể hiện trong
sơ đồ

- Gv: Từ những nội dung trên y/c hs thảo
luận:
- HS: Do sự kết hợp ngẫu nhiên của 4
(?) Hãy giải thích tại sao ở F 2 lại có 16 hợp loại giao tử đực và 4 loại giao tử cái →
F2 có 16 tổ hợp giao tử.
tử.
- HS: Trao đổi và tự hoàn thành bảng
Bảng 5
(?) Điền nội dung phù hợp vào bảng 5.
- Gv: Từ những kết quả phân tích trên
Menđen đã phát hiện ra gì? Nội dung như
thế nào.

Hạt
KHF2 vàng,
trơn


Hạt
vàng,
nhăn

Hạt
xanh,
trơn

Hạt
xanh,
nhăn

1AAb 1aaBB
b
2aaB
2Aabb b

1aabb

TL

→ Phát hiện ra qui luật phân li độc lập với
nội dung là: Các cặp nhân tố di truyền( cặp
gen) đã phân li độc lập trong quá trình phát

TaiLieu.VN

Tỉ lệ
của
mỗi

KG ở
F2

1AAB
B
2AAB
b

Page 3


sinh giao tử.

AaBB
4AaBb
Tỉ lệ
của
9 hạt
mỗi
vàng
KH ở
trơn
F2

- Gv: Y/c hs rút ra kết luận: 

3 hạt
vàng
nhăn


3 hạt
xanh
trơn

1 hạt
xanh
nhăn

- Menđen đã giải thích sự phân li độc
lập của các cặp tính trạng bằng qui luật
phân li độc lập.

- Nội dung của qui luật là: “ Các cặp
nhân tố di truyền đã phân li độc lập
- Gv: Có thể vận dụng vào bài tập 4 để hs
trong quá trình phát sinh giao tử”.
nắm cách qui ước gen, xác định kiểu gen
của P, viết sơ đồ
II.Ý nghĩa của qui luật phân li độc lập
7’

Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của qui - HS: Tự thu nhận thông tin
luật phân li độc đối với chọn giống và tiến
hóa
- HS: Vì F2 có sự tổ hợp các nhân tố di
- Gv: Y/c hs đọc thông tin và thảo luận.
truyền để hình thành các kiểu hình khác
(?) Tại sao ở các loài sinh sản hữu tính biến P.
dị tổ hợp lại phong phú.
(?) vậy qui luật phân li độc lập có ý nghĩa

như thế trong chọn giống và tiến hóa
- Gv: Phân tích thêm.
- Sự phân li của các cặp nhân tố di
→ Quy luật phân li độc lập đã chỉ ra một truyền trong quá trình phát sinh giao tử
trong những nguyên nhân làm xuất hiện và sự tổ hợp tự do của chúng trong quá
những biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở trình thụ tinh là cơ chế chủ yếu tạo nên
các loài sinh vật giao phối. Loại biến dị này

TaiLieu.VN

Page 4


là 1 trong những nguyên liệu quan trọng đối các biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng
với chọn giống và tiến hóa.
đối với chọn giống và tiến hóa.
- Gv: Y/c hs tự rút ra két luận: 
5’

4.Củng cố và tóm tắt bài.
- Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của mình như thế nào?
- Nêu nội dung của qui luật phân li độc lập
- Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì đối với chọn giống và tiến hóa?( Vì nó tổ hợp lại các TT
làm xuất hiện KH khác P có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống và tiến hóa)
- Ý nghĩa của qui luật phân li độc lập?

1’

5. Hướng dẫn học ở nhà.
- Học thuộc bài, trả lời câu hỏi và bài tập trang 19

- xem trước nội dung bài 6, kẽ bảng 6.1 và 6.2 vào vở bài tập.

TaiLieu.VN

Page 5



×