Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Bai 5. Lai hai cap tinh trang (tiep theo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.29 KB, 3 trang )

Tuần: 03 - Tiết: 05 .
Ngày soạn: . /8/2010
Ngày dạy: . /8/2010
Bài 5: Lai hai cặp tính trạng (Tiếp theo)
I Mục tiêu :
1.Kiến thức:
- Hs hiểu và giải thích đợc kết quả lai lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của Menđen.
- Phân tích đợc ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập đối với chọn giống và tiến hoá.
2.Kĩ năng :
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
ii. phơng pháp dạy- học
- Trực quan.
- Vấn đáp tìm tòi.
- Phân tích thông tin.
- Dạy học nhóm.
Iii. phơng tiện dạy- học
- Tranh phóng to hình 5 SGK
- Bảng phụ ghi nội dung bảng5.
iv. tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Muốn xác định kiểu gen của cá thể mang kiểu hình trội ta phải làm gì?
3. Bài giảng.
Hoạt động 1
Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
Mục tiêu: HS hiểu và giải thích đợc kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
GV yêu cầu HS nhắc lại tỉ lệ
phân ly từng cặp tính trạng
ở F


2
?
-Từ kết quả trên cho ta kết
luận gì ?
- GVyêu cầu HS nghiên
cứu thông tin, Giải thích
kết quả thí nghiệm theo
quan niệm của Menđen?
-HS nêu đợc tỉ lệ:
vàng/xanh

3/1
trơn/nhăn

3/1
- HS tự rút ra kết luận.
- HS tự thu nhận thôngtin,
- Thảo luận nhóm thống
- Menđen :
Cho rằng mỗi cặp tính trạng
do một cặp nhân tố di
truyền quy định .
- Quy ớc:
+ Gen A quy định hạt vàng
+ Gen a quy định hạt xanh
- GV lu ý cho HS : ở cơ thể
lai F
1
khi hình thành giao tử
do khả năng tổ hợp tự do

giữa Avà a với B và b nh
nhau nên tạo ra 4 loại giao
tử có tỉ lệ ngang nhau .
- Tại sao ở F
2
lại có 16 tổ
hợp giao tử hay hợp tử?
- GV hớng dẫn cách xá định
kiểu hình và kiểu gen ở F
2
.
GVyêu cầu HS hoàn thành
bảng 5.
nhất đáp án.
- Đại diện nhóm trình bày ý
kiến trên h.5. Các nhóm
khác bổ sung.
-HS vận dụng kiến thứ neu
đợc:
Do sự kết hợp ngẫu nhiên
của 4 loại giao tử đực và
4loại giao tử cái F2
có 16 tổ hợp giao tử
- HS căn cứ vào h.5 hoàn
thành bảng.
+ Gen B quy định vỏ trơn
+ Gen b quy định vỏ nhăn
KG vàng trơn t/c : AA BB
KG xanh nhăn: aabb
-Sơ đồ lai: SGK


Kiểu hình
F
2
tỉ lệ
Hạt vàng,
trơn
Hạt vàng, nhăn Hạt xanh, trơn Hạt xanh, nhăn
Tỉ lệ kiểu gen.
1AABB
2AaBB
2AABb
4AaBb
1 AAbb
2 Aabb
1 aaBB
2 aaBb
1 aabb
Tỉ lệ kiểu hình 9 3 3 1
Quy luật phân li độc lập:
Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
Hoạt động 2
ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
GV yêu cầu HS nghiên cứu
thông tin SGK, thảo luận.:
+ Tại sao ở các loài sinh sản
hữu tính biến dị lại phong
phú ?
+ Nêu ý nghĩa của quy luật

phân ly độc lập ?
- GV có thể đa ra nhãng
công thức tổ hợp để phân
tích .
- HS sử dụng t lliệu trong
bài để trả llời . Yêu cầu nêu
đợc:
+ F
2
có sự tổ hợp lại các
nhân tố di truyền

hình
thành các kiểu gen khác P.
+ Sử dụng quy luật phân ly
độc lập giải thích đợc
nguyên nhân làm xuất hiện
biến dị tổ hợp
- Quy luật phân ly độc lập
giải thích đợc một trong
những nguyên nhân làm
xuất hiện biến dị tổ hợp , đó
là sự phân ly độc lập và tổ
hợp tự do của các cặp gen.
- Biến dị tổ hợpcó ý nghĩa
quan trọng đối với chọn
giống và tiến hoá.
Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK.
Vi. nhận xét - đánh giá.
1- Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình nh thế nào ?

2- Kết quả một phép lai có tỷ lệ kiểu hình là 3:3:3:1
Hãy xác định kiểu gen của phép lai trên?
Vii. Dặn dò.
- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- Làm bài tập 4
- Các nhóm làm trớc thí nghiệm
+ gieo 1 đồng xu
+ gieo 2 đồng xu
Mỗi loại 25 lần , thống kê kết quả vào bảng 6.1 và 6.2
Bổ sung kiến thức sau tiết dạy.






×