NHIỄM TRÙNG - NHIỄM ĐỘC THỰC PHẨM
Nguồn
bệnh
Salmonella
- Gia cầm,
trứng bị ô
nhiễm
Ủ bệnh
Lâm sàng
12-24h - Sốt
- Ỉa chảy mất nước
Cận lâm sàng
Điều trị
- Soi tìm bạch cầu trong Ciprofloxacin
phân
0.5g x 2 viên/d x
3d
- Cấy phân
- Chuột rút
- Có thể: giả viêm ruột thừa, bệnh
cảnh viêm loét kết tràng
Độc tố tụ cầu - Nguồn có 2-6h
tụ cầu và
độc tố: sữa,
tay đầu bếp
- Không bao giờ sốt
- Không đặc hiệu
- Không bao giờ mót rặn
- Công thức máu bình
thường
- Đau bụng dữ dội
- Cầy phân: không phân
- Ỉa chảy phân toé nước, không máu lập được vi khuẩn
mũi
- Nôn
- Khát nước
- Có thể trụy mạch, hạ huyết áp
Điều trị triệu
chứng
Clostridium
perfringens
- Thức ăn ô 2-24h
nhiễm: thịt
nấu không
chín, thức
ăn hâm lại
Bacillus cereus - Thịt, rau, 3-6h
đậu, hạt
khô, ngũ
cốc ô nhiễm
- Không sốt
- Soi không có bạch cầu Điều trị triệu
trong phân
chứng
- Ỉa chảy phân nhiều nước
- Cầy phân để phân lập
vi khuẩn, định lượng độc
tố
- Dịch tễ
Vibrio
- Hải sản
10-12h - Có thể sốt, rét run
parahemolyticu tươi sống
s
hoặc không
- Ỉa chảy phân toé nước
được lấu
chín
- Đau bụng
- Vi khuẩn phân lập có
nồng độ cao mới có ý
nghĩa chẩn đoán
- Nuôi cấy phân
Tetracyclin 1g/d
x 5-7d
- Cấy phân
Erythromycine
1g/d x 5-7d
- Nôn
Campylobacter - Liên quan 1-3d
jejuni
thịt gia cầm
- Sốt
- Ỉa chảy
- Đau bụng
EHEC
- Salat,
fomat, thịt,
- Typ 0157, H7 sinh độc tố như của
Shigella shiga -> ỉa chảy với phân
- Nuôi cấy phân trên môi Ciprofloxacin
0.5g x 2 viên/d x
nước
Tả
1-4d
Lây trực
Vibrio Cholerae tiếp qua
phân người
bệnh
nhiều máu mũi
trường đặc biệt
Dịch tễ: mùa dịch, tiếp Cô đặc máu
xúc nguồn lây.
Điện giải đồ K+
Ỉa chảy giữ dội: dữ
giảm, pH giảm
dội,liên tục, rất nhiều lần, toé nước;
phân đục như nước vo gạo/trong và Soi kính hiển vi
có những hạt trắng như hạt gạo (vi
nền đen: phẩy khuẩn tả
khuẩn tả + tế bào niêm mạc ruột),
đẳng trương so với Plasma (K+,
Cấy phân
HCO3- cao hơn nhiều), tanh, không
thối, không nhày máu mũi.
3d
Tetracyclin
40mg/kg/d chia 4
lần x 5d
Điều trị tại
chỗ, sớm
***Tetracyclin
viên 250-500mg
(Adult 250mg x 4
Nôn: dữ dội, liên tục, **Có thể thay khi không lần/d x 5d, nặng
không tự kiềm.
500mg)
có/kháng thuốc
Chloramphenicol viên
Mất nước điện giải
nang 250mg Adult 1.5- ****Không
dùng:
2g/d Children
Không đau quặn, không 30mg/kg/d x 5d; hoặc
mót giặn, không sốt
Biseptol 4 viên(480Giảm ỉa chảy
960?)/d Children
Opizoic, trợ tim,
20mgSMZ/kg/d x 3d
co mạch,nâng
huyết áp,
corticoid.
*Dùng tetracyclin 2g/d chia 4 lần x
3d cho người tiếp xúc bệnh nhân tả
Hậu quả của mất nước và điện giải (hậu quả của ỉa chảy và nôn liên tục):
- Mặt hốc hác, da nhăn nheo, mũi nhúm lại, mắt hõm sâu, lòng đen khô, đầu chi lạnh tím
- Gầy sút nhanh, 10-15% trọng lượng cơ thể
- Hạ thân nhiệt: người lạnh toát, có thể <35°C
- Chuột rút: bắp chân -> đùi -> bụng -> ngực -> ngón tay ngón chân.
- Sock do giảm thể tích
Hiện tượng cô dặc máu:
- Hematocrit tăng
- Tỉ trọng huyết tương tăng (bình thường 1.025)
- Hồng cầu tăng
Xử trí mất nước - điện giải:
Đánh giá mất nước và cách bù:
Dấu hiệu
Mất nước nhẹ
Mất nước trung bình
Mất nước nặng
Khát
Ít
Vừa
Dữ dội
Mắt
Không trũng
Trũng
Trũng sâu, nhãn cầu khô
Không nhăn nheo
Nhăn nheo
Nhăn nheo, da bụng
nhăn nheo, bụng lõm
Da đầu ngón tay
lòng thuyền
Mạch, huyết áp
Mạch tăng nhẹ, BP bình Mạch>100lần/phút, BP
Mạch>120lần/phút
thường
tối đa 60-100
khó/không bắt được, BP
tối đa<60 nghe
khó/không nghe được
Lượng dịch mất/cân
nặng
50ml/kg
70-80ml/kg
100-120ml/kg
-
-
+
ORS
Bù dịch khẩn trương
bằng mọi cách
Bù dịch khẩn trương
bằng mọi cách
Chuột rút
Xử trí
Công thức bù dịch Philipps:
V ml: thể tích dịch cần bù
P kg: khối lượng cơ thể bệnh nhân
d: Ti trọng huyết tương bệnh nhân
K: Hằng số. Người lớn K=4, trẻ em K=5-6
Các cách bù dịch
Uống
- Dùng ORS
- Không có -> dịch thay thế: nước cháo + muối; 1 thìa cafe muối + 8 thìa đường + 1lít nước nguội; nước gạo rang, nước dừa
Truyền
- Các loại dịch: tốt nhất Ringerlactat; thay thế 3NaCl 9% + NaHCO3 14% + Glucose 5%
- Hai giai đoạn truyền:
+ Bù dịch tức thời:
. Dùng nhiều đường truyền
. Người lớn 30 (trẻ em 60) phút đầu 1lít dịch (11 giọt/giây_6 giọt/giây)
. Khi mạch quay bắt rõ, huyết áp đo được -> truyền chậm lại 1lít/h (6 giọt/giây)
. Mạch, huyết áp hoàn toàn bình thường -> truyền 50 giọt/phút (1 giọt/giây)
+ Bù dịch duy trì
. Từ khi mạch và huyết áp bình thường và ổn định -> ngừng ỉa chảy và nôn
. Lượng dịch cần bù bằng 1.5 lần chất thải (phân và chất nôn)
. Khi hết nôn, cho bệnh nhân uống ORZ
Đánh giá mất Kali
- Dựa vào điện giải đồ, không đợi biểu hiện trên lâm sàng
- Không có điện giải đồ vẫn phải bù. Cách bù ?
- Khi dịch không có Kali thì phải bù bằng cách:
+ Uống viên KCl
+ Ăn chuối nghiền
+ Nôn nhiều quá: 15ml dung dịch KCl15%/h. Chỉ truyền khi bệnh nhân đã đi tiểu được