Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Giáo án hóa 10 đổi mới theo hướng phát triển năng lực học kỳ II (bản 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (475.37 KB, 73 trang )

Ngày soạn:
Tiết 37, 38, 39: CHỦ ĐỀ: ĐƠN CHẤT HALOGEN
A MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
HS nêu được:
- Trạng thái tự nhiên của halogen
- Một số tính chất vật lý, ứng dụng, phương pháp điều chế flo, clo, brom, iot trong PTN và
trong công nghiệp. Các halogen là các chất độc hại.
- Tính chất hóa học cơ bản của các halogen là tính chất oxy hóa mạnh: Oxy hóa kim loại, phi
kim và một số hợp chất.
- Giải thích được các tính chất hóa học đặc trưng của các đơn chất halogen là tính oxi hóa
mạnh, giải thích được quy luật biến đổi tính oxi hóa (Từ Flo tới Iot tính oxi hóa giảm dần).
- Trong một số phản ứng clo, brom, iot còn thể hiện tính khử.
2. Kỹ năng
- Khai thác mối liên hệ giữa vị trí và tính chất hóa học của các đơn chất halogen.
- Viết phương trình phản ứng hóa họcminh họa cho tính oxy hóa mạnh và tính khử của
halogen, phương trình phản ứng điều chế clo trong PTN và trong công nghiệp.
- Kỹ năng thực hành quan sát, phân tích các thí nghiệm, chứng minh, so sánh.
- Giải bài tập hóa học.
- Tư duy khoa học và sáng tạo.
3. Thái độ
- Có ý thức tìm tòi, khám phá thể giới vật chất để tìm ra bản chất của sự vật hiện tượng trong
tự nhiên. Xây dựng lòng tin vào khả năng khám phám khoa học của con người.
- Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận và nghiêm túc trong khoa học.
- Thấy được tầm quan trọng của khoa học với thực tế
4. Năng lực cần hướng tới
-Năng lực tính toán hoá học
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
- Năng lực sử dụng biểu tượng hóa học
-Năng lực vận dụng, đề xuất kiến thức hoá học vào thực tiễn
- Năng lực giải quyết vấn đề và nhận ra sự phù hợp hay không phù hợp của giải pháp thực


hiện đó.
B. CHUẨN BỊ
1.Phương pháp:
- Phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp dạy học hợp tác.
- Phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan (thí nghiệm, TBDH, tranh ảnh …),
SGK.
- Phương pháp đàm thoại tìm tòi.
- Phương pháp sử dụng câu hỏi bài tập.
2.Thiết bị:
a. Chuẩn bị của GV


+ Các movie thí nghiệm:
- Clo tác dụng kim loại: Al, Fe, Cu.
- Clo tác dụng với hiđro.
- Điều chế clo trong phòng thí nghiệm.
- Brom tác dụng với nhôm.
- So sánh mức độ hoạt động của các halogen.
- Sự thăng hoa của I2.
- Iot tác dụng với nhôm.
+ Mô phỏng sơ đồ sản xuất NaOH và khí Cl2, H2 trong công nghiệp.
+ Các hình ảnh về trạng thái tự nhiên, ứng dụng của F 2, Cl2, Br2, I2; bệnh nhân mắc bệnh
bướu cổ, cách phòng bệnh bướu cổ, cách sử dụng các sản phẩm có chứa iot hiệu quả nhất.
+ Máy tính, máy chiếu.
Phiếu học tập số 1

Nội dung

F2


Cl2

Br2

I2

Br2

I2

TC vật lý
Trạng thái
tự nhiên
Phiếu học tập số 2

Nội dung

F2

Cl2

Tc chung
Td KL
Td H2
Td nước



So sánh khả năng phản ứng của các Halogen: giảm dần

Viết các phương trình phản ứng:
b. Chuẩn bị của học sinh
- Nghiên cứu thông tin SGK.
- Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên giao.
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp:
Lớp
Tiết theo
Ngày dạy
Tiết/ Sĩ số
HS vắng
ppct
ngày
10A1
37
38
39
10A3
37


38
39
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài

D. 2NaOH + Cl2→ NaClO + NaCl + H2O
Câu 16: Xét phản ứng : HCl + KMnO4→ Cl2 + MnCl2 + H2O + KCl
Trong phản ứng này vai trò của HCl là :
A. Chất oxi hóa
B.Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất tạo môi trường

C. Vừa là chất khử, vừa là chất tạo môi trường
D. Chất khử
3. Mức độ vận dụng
Câu 17: Để đựng dung dịch HF cần dùng bình làm bằng.
A. thủy tinh. B. sành.
C. sứ.
D. nhựa.
Câu 18: Có ba dung dịch đựng trong 3 lọ bị mất nhãn: NaCl, NaBr, NaI. Thuốc thử có thể
dùng để nhận biết ba dung dịch trên là
A. khí F2, hồ tinh bột.
B. khí Cl2, hồ tinh bột.
C. Pb(NO3)2, H2SO4.
D. quỳ tím, H2SO4.
Câu 19: Khi nhiệt phân 12,25 gam KClO3 theo sơ đồ phản ứng:
;t
KClO3  MnO
KCl + O2.



Thể tích khí oxi thu được (ở đktc) là
A. 4,48 lít.
B. 6,72 lít.
C. 3,36 lít.
D. 8,96 lít.
Câu 20: Sục 1,12 lít khí clo (đktc) vào dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, thể
tích dung dịch NaOH cần dùng là
A. 0,1 lít.
B. 0,05 lít.
C. 0,15 lít.

D. 0,3 lít.
4. Mức độ vận dụng cao
Câu 21: Có 4 chất bột màu trắng là vôi bột, bột gạo, bột thạch cao (CaSO4.2H2O) bột đá vôi
(CaCO3). Chỉ dùng chất nào dưới đây là nhận biết ngay được bột gạo?
A. Dung dịch HCl
B. Dung dịch H2SO4 loãng
C. Dung dịch Br2
D. Dung dịch I2
2

o


Câu 22: Hỗn hợp gồm NaCl và NaBr. Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì
tạo ra kết tủa có khối lượng bằng khối lượng của AgNO3 đã tham gia phản ứng. Thành phần
% theo khối lượng của NaCl trong hỗn hợp đầu là:
A. 27,84% B. 15,2% C. 13,4% D. 24,5%
Câu 23: Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được dung dịch A.
Nếu cho brom dư vào dung dịch A, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối lượng muối
khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí clo dư vào dung dịch A, phản ứng hoàn toàn, cô
cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần % khối lượng của
một chất trong hỗn hợp X là
A. 64,3%
B. 39,1%
C. 47,8%
D. 35,9%
Câu 24: Cho một dung dịch chứa 3,045 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là
hai nguyên tố halogen có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp, số hiệu nguyên tử Z X< ZY) vào
dung dịch AgNO3 dư, thu được 5,47 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaY trong hỗn
hợp ban đầu là

A. 15,84%
B. 9,76%
C. 11,16 %
D. 20,35%
Câu 25: Cho từ từ dung dịch chứa x mol HCl vào dung dịch chứa y mol Na 2CO3, thu được
2,24 lít khí (đktc) và dung dịch X. Khi cho nước vôi trong dư vào dung dịch X thấy xuất hiện
5 gam kết tủa. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,15 và 0,075.
B. 0,15 và 0,150.
C. 0,25 và 0,100.
D. 0,25 và 0,150.
Hoạt động 5: Hoạt động tìm tòi, mở rộng
* Hoạt động vận dụng tìm tòi, mở rộng:
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
+ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề

Hoạt động của GV
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Trước khi ăn rau sống, người ta thường
ngâm chúng trong dung dịch muối ăn
trong thời gian từ 10 -15 phút để sát
trùng. Vì sao dung dịch muối ăn (NaCl)
có tính sát trùng?Vì sao cần thời gian
ngâm rau sống dài như vậy?

Hoạt động của HS
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị lên báo cáo

* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo
luận
Dung dịch muối ăn (NaCl) có nồng độ
muối cao hơn nồng độ muối trong các tế
bào của vi khuẩn, nên do hiện tượng thẩm
- Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn.
thấu qua màng tế bào, nước đi ra, làm cho
nồng độ muối trong vi khuẩn tăng cao. Vi
khuẩn mất nước nên bị tiêu diệt. Do tốc
độ thẩm thấu chậm nên việc sát trùng chỉ
có hiệu quả khi ngâm rau sống trong nước
muối từ 10 -15 phút.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn
thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và
những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức


Ngày tháng năm
TỔ TRƯỞNG CM

Ngày soạn:
TIẾT 40: HIĐRO CLORUA, AXIT CLOHIĐRIC VÀ MUỐI CLORUA (T1)
A MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
HS trình bày được: Cấu tạo phân tử ; tính chất của hiđroclorua ( 1 số tc khác với tc của axit
HCl như: không làm đổi màu quỳ tím không tác dụng với đá vôi
- Cách điều chế HCl trong CN và PTN ;

- dd HCl là 1 axit mạnh có tính khử
Trọng tâm
- Tính chất cơ bản của hiđro clorua và axit clohiđric.Cách điều chế HCl trong CN và PTN
2.Kĩ năng
Dự đoán ; quan sát ; kết luận về tính chất của axit HCl .Viết pthh minh hoạ
3. Thái độ: Tích cực, chủ động, ý thức được sự độc hại của clo
4. Định hướng năng lực được hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực tính toán hóa học.
B. CHUẨN BỊ
1.Phương pháp: Hợp tác nhóm
2.Thiết bị:
- Giáo viên :* DC: Bình cầu ; nút cao su ; đèn cồn;giá thí nghiệm
*HC : NaCl ; H2SO4 đặc; quỳ tím ; bình khử HCl
- .Học sinh : Xem lại bài Clo và nghiên cứu bài mới ở nhà
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp:
Lớp

Ngày dạy

Tiết/
ngày

Sĩ số

HS vắng
Có phép


Không phép

10A2
10A3
10A4
10A5
10A6
2. Kiểm tra bài cũ:
?Cho biết tính chất hoá học cơ bản của ntố clo.Giải thích vì sao ntố clo có tính chất hoá học
cơ bản đó .Cho vd?


? BT 7/SGK/trang101
3. Bài mới:
Hoạt động 1( 2 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học
sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Trong đời sống, chúng ta gặp một loại chất Tập trung, tái hiện kiến thức
có mặt trong các loại nước tẩy rửa….Vậy * Báo cáo kết quả và thảo luận
axit này có tính chất như thế nào? Chúng ta HS trình bày, HS khác thảo luận, nhận xét.
cùng tìm hiểu trong bài ngày hôm nay.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh
giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2 ( 37 phút): Hoạt động hình thành kiến thức

Mục tiêu: HS trình bày được: Cấu tạo phân tử ; tính chất của hiđroclorua ( 1 số tc khác
với tc của axit HCl như: không làm đổi màu quỳ tím không tác dụng với đá vôi
- Cách điều chế HCl trong CN và PTN ;
- dd HCl là 1 axit mạnh có tính khử
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động chuyển giao nhiệm vụ học
tập
Gv chia lớp thành 4 nhóm:
- Nhóm 1,3: Nghiên cứu hydroclorua
+ Cấu tạo phân tử
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Tính chất
Thảo luận nhóm
- Nhóm 2,4: Nghiên cứu axit clohydric
*Báo cáo kết quả và thảo luận
+ Tính chất vật lí
HS báo cáo kết quả đã hoàn thành, HS khác
+ Tính chất hóa học? Viết ptpu minh họa sẽ bổ xung nếu cần thiết theo sự chỉ định
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi của giáo viên
gặp khó khăn.
I. Hydroclorua
- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo 1. Cấu tạo phân tử
..
cáo kết quả
H : Cl : → H –Cl


Cặp electron bị lệch về phía clo do clo có độ
âm điện lớn hơn hydro

2. Tính chất
- Hyđroclorua là chất khí, không màu, tan
nhiều trong nước (1lít nước hòa tan 500 lít
khí HCl ở 20 0C)
Hyđroclorua nặng hơn không khí
II. Axít Clohyđric
1. Tính chất vật lý
- chất lỏng không màu ; mùi xốc .


-dd HCl đặc nhất đạt tới nồng độ 37%
- DddHCl = 1,19 g/cm3 (370C);
- Bốc khói trong không khí.
2. Tính chất hóa học
a. Tính axit mạnh
HCl + Mg  MgCl2 + H2
HCl + FeO  FeCl2 + H2O
HCl + Fe(OH)3 FeCl3 + H2O
HCl + CaCO3  CaCl2 + CO2 + H2O
 Tính khử
Ví dụ:
+4

-1

+2

0

PbO2 + 4HCl  PbCl2 + Cl2 + 2H2O

4

1

0

2

0

t
Mn O 2 + 4 H Cl   Mn Cl 2 + Cl 2 + 2H2O

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS chốt kiến thức
4. Củng cố:
* Hoạt động luyện tập, vận dụng, tìm tòi
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bài 1. (ĐH – Khối A – 2009). Dãy gồm các
chất đều tác dụng được với dung dịch HCl
loãng là
A. Mg(HCO3)2, HCOONa, CuO.
B. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS.
C. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3.

D. FeS, BaSO4, KOH.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
Bài 2. Cho 5,6 gam một oxit kim loại tác
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
dụng vừa đủ với HCl cho 11,1 gam muối
+ Chuẩn bị lên báo cáo
clorua của kim loại đó. Cho biết công thức
oxit kim loại?
A. Al2O3. B. CaO. C. CuO. D. FeO.
Bài 3. Cho 14,2 gam KMnO4 tác dụng
hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, dư. Thể
tích khí thu được ở (đktc) là:
A. 0,56 l.
B. 5,6 l.
C.
4,48 l.
D. 8,96 l.
Bài 4. Hòa tan 12,8 gam hỗn hợp Fe, FeO
bằng dd HCl 0,1M vừa đủ, thu được 2,24
lít (đktc). Thể tích dung dịch HCl đã dùng


là:
* Báo cáo kết quả và thảo luận
A. 14,2 lít. B. 4,0 lít. C. 4,2 lít. D. 2,0 lít.
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi
nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo
gặp khó khăn.
luận:

- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo
cáo kết quả
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành
yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý
kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà: làm BT1, 3, 4,5 trong SGK/ trang 106
Ngày tháng năm 201
TỔ TRƯỞNG CM

Ngày soạn :
Tiết 41:
HIDROCLORUA. AXIT CLOHIDRIC (TIẾT 2)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
Trình bày được:
- Tính chất, ứng dụng của một số muối clorua, phản ứng đặc trưng của ion clorua.
- Dung dịch HCl là một axit mạnh, có tính khử .
Trọng tâm
- Nhận biết ion clorua.
2. Kĩ năng
- Phân biệt dung dịch HCl và muối clorua với dung dịch axit và muối khác.
- Tính nồng độ hoặc thể tích của dung dịch axit HCl tham gia hoặc tạo thành trong phản
ứng .
3. Thái độ:
- Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học.
4. Định hướng năng lực cần hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực làm việc độc lập.

- Năng lực tính toán hóa học.
I. Chuẩn bị:
1. Phương pháp
Tích hợp linh hoạt các phương pháp : Giải quyết vấn đề;phương pháp dạy học nhóm; Kỹ thuật
đặt câu hỏi, thuyết trình gợi mở…


Ngày soạn :
Tiết 43:
LUYỆN TẬP: NHÓM HALOGEN
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Củng cố về
- Cấu tạo nguyên tử và phân tử của các halogen.
- Giải thích tính oxi hoá mạnh của chúng.
- Nguyên nhân của tính sát trùng và tẩy màu.
- Phương pháp điều chế các đơn chất.
2. Kĩ năng
- Giải các bài tập về X2 và hợp chất HX
3. Thái độ:
- Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học
4. Định hướng năng lực cần hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực tính toán hóa học.
- Năng lực làm việc hợp tác nhóm
II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp: phương pháp dạy học nhóm
2.Phương tiện , thiết bị:
Giáo viên: Hệ thống bài tập

Học sinh: Học bài cũ ,chuẩn bị bài mới.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:

Lớp

Ngày dạy Tiết/ngày

Sĩ số

HS vắng


Có phép

Không phép

10A2
10A4
10A5
10A6
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài
3. Bài mới
Hoạt động 1( 2 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học
sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập

Các em đã được nghiên cứu về chủ để ha Tập trung, tái hiện kiến thức
logen .Vậy đến thời điểm này các em đã có * Báo cáo kết quả và thảo luận
những kĩ năng phân tích tổng hợp nào HS trình bày, HS khác thảo luận, nhận xét.
,cáchh ệ thông s như thế nào về halogen .để
củng cố lại những kĩ năng đó ta vào bài
hôm nay
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh
giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2(30 phút) : II. Hình thành kiến thức
Mục tiêu: Củng cố về
Cấu tạo nguyên tử và phân tử của các halogen.
Giải thích tính oxi hoá mạnh của chúng.
Nguyên nhân của tính sát trùng và tẩy màu.
Phương pháp điều chế các đơn chất.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiến thức cần nắm vững
HS: Hình thành các nhóm theo quy luật
GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo
bằng cách chia hs thành 5 nhóm theo nhóm
số thứ tự bàn học trong lớp
+ Nhóm 1
Cấu tạo nguyên tử và phân của các HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua làm
halogen
việc nhóm
+ Nhóm 2,
+thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm
Tính chất hóa học đơn chất

+Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
halogen
+ Chuẩn bị báo cáo các kết quả
+ Nhóm 3
HS:Báo cáo kết quả và thảo luận
Tính chất hóa học của hợp chất
HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực
halogen
hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia thảo
+ Nhóm 4
luận
Phương pháp điều chế các đơn + Nhóm 1.
chất halogen
I.Cấu tạo nguyên tử và phân của các halogen
-Bán kính nguyên tử tăng từ flo đến iot


GV: Quan sát quá trình thực hiện
nhiệm vụ của HS có thể giúp đỡ HS
khi cần thiết
Có thể hỏi học sinh qua các câu hỏi
gợi mở:
- GV: cho HS viết cấu hình e n.tử của
các halogen và yêu cầu HS nhận xét?
GV:Yêu cầu HS cho ví dụ về tính oxi
hóa mạnh của halogen: phản ứng với
kim loại, phi kim, hợp chất?
- Nhận xét về số oxi hóa của halogen,
giải thích vì sao halogen có tính oxi
hóa mạnh?

GV: Yêu cầu HS tra bảng độ âm điện
của F, Cl, Br, I và nhận xét?
GV: so sánh tính chất hoá học của axit
halogenhiđric?
GV: cho biết tính chất đặc biệt của
dung dịch HF?

- Lớp ngoài cùng có 7 e
- P/tử gồm 2 n/tử: X2 ; Liên kết CHT không cực
+ Nhóm 2.
II. Tính chất hóa học
a)Hal là những phi kim có tính oxh mạnh
- Phản ứng với kim loại
3F2 + 2Fe 2FeF3 (oxh tất cả kim loại)
3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3(oxh hầu hết kl,t0)
3Br2 + 2Fe → 2FeBr3(oxh nhiều kl,t0)
3 I2 + 2Fe → 2FeI3(oxh nhiều kl,t0 hoặc xt)
- Phản ứng với phi kim
F2 + H2 → 2 HF
Cl2 + H2 → 2HCl
Br2 + H2 → 2HBr
I2 + H2 → 2HI
- Phản ứng với hợp chất
2F2 + 2H2O → 4HF + O2
Cl2 + H2O → HCl + HClO
Br2 + H2O → HBr + HBrO
I2 + H2O → hầu như không tác dụng
b) Tính oxi hóa của các halogen giảm dần từ F
đến I
+ Nhóm 3..

III. Tính chất hóa học của hợp chất halogen
1. Axit halogenhidric
HF; HCl ; HBr ; HI
Tính axit tăng dần
2. Hợp chất có oxi
Nước Gia-ven và clorua vôi có tính tẩy màu và
sát trùng do: NaClO, CaOCl2 là các chất oxi hóa
mạnh
+ Nhóm 4..
IV. Phương pháp điều chế các đơn chất halogen
Clo
- Phong thí nghiệm
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + 2H2O + Cl2
2KMnO4 +16 HCl→ 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2
+ 8H2O
- Công nghiệp (Điện phân có màng ngăn)
2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2
Brom( NaBr có trong nước biển)
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Iot ( NaI có trong rong biển)


Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành
yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý
kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
4 .Củng cố (3 phút):
* Hoạt động luyện tập


- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Hòa tan 7,8 gam hỗn hợp bột Al và Mg
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
lượng dung dịch tăng thêm 7,0 gam. Khối
+ Chuẩn bị lên báo cáo
lượng nhôm và magie trong hỗn hợp đầu là * Báo cáo kết quả và thảo luận
bao nhiêu gam?
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi
nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo
gặp khó khăn.
luận:
- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo
cáo kết quả
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành
yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý
kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà
BTVN: + làm BT1, 3, 4,5 trong sách bài tập

Ngày
TỔ TRƯỞNG


Ngày soạn :
Tiết 44:
Luyện tập: nhóm Halogen (2/2)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Củng cố: nhận biết các ion F-, Cl-, Br-, I2. Kĩ năng
- Giải các bài tập về X2 và hợp chất HX
3. Thái độ
- Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học
4. Định hướng năng lực cần hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực làm việc độc lập.


- Năng lực tính toán hóa học.
- Năng lực làm việc hợp tác nhóm
II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp: phương pháp dạy học nhóm;
2.Phương tiện , thiết bị:
Giáo viên: Hệ thống bài tập
Học sinh
Học bài cũ ,chuẩn bị bài mới.
II. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:

Lớp

Ngày dạy Tiết/ngày


Sĩ số

HS vắng
Có phép

Không phép

10A2
10A4
10A5
10A6
2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài
3. Bài mới

Hoạt động 1( 2 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học
sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Các em đã được nghiên cứu về chủ để ha Tập trung, tái hiện kiến thức
logen .Vậy đến thời điểm này các em đã có * Báo cáo kết quả và thảo luận
những kĩ năng phân tích tổng hợp nào ,cách HS trình bày, HS khác thảo luận, nhận xét.
hệ thống như thế nào về halogen .để củng
cố lại những kĩ năng đó ta vào bài hôm nay
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh
giá kết quả; chốt kiến thức

Hoạt động 2(30 phút) : II. Hình thành kiến thức
Mục tiêu: Giải các bài tập về X2 và hợp chất HX
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
B. Luyện tập
HS: Hình thành các nhóm theo quy luật
GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập :
Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo
bằng cách chia hs thành 5 nhóm theo số
nhóm
thứ tự bàn học trong lớp
+ Nhóm 1
Phân biệt các ion F- ; Cl- ; IHS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua
làm việc nhóm
+ Nhóm 2
+thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm
Cân bằng phương trình hóa học của các
+Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
phản ứng oxi hóa – khử sau bằng
+ Chuẩn bị báo cáo các kết quả
phương pháp thăng bằng electron.


a. KMnO4+HCl →KCl +MnCl2 +Cl2 +
H2O
b. HNO3 + HCl → NO2 + Cl2 + H2O
c. HClO3 + HCl → Cl2 + H2O
d. PbO2 + HCl → PbCl2 + Cl2 + H2O
e. Mg + H2SO4 → MgSO4 + SO2 +
H2O

+ Nhóm 3,
Cần bao nhiêu gam KMnO4 và bao
nhiêu mililit dung dịch axit clohidric 1M
để điều chế đủ khí clo tác dụng với sắt
tạo nên 16,25 g FeCl3 ?
+ Nhóm 4
Tính nồng độ của dung dịch axit
clohidric trong các trường hợp sau:
a. Cần phải dùng 150ml để kết tủa hoàn
toàn 200g dung dịch AgNO3 8,5%.
b. Khi cho 50g dung dịch HCl vào cốc
đựng dung dịch NaHCO3 (dư) thì thu
được 2,24 lit khí ở đktc.
+ Nhóm 5
Bài 11 trang119 sgk
GV: Quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ
của HS có thể giúp đỡ HS khi cần thiết

HS:Báo cáo kết quả và thảo luận
HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả
thực hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng
tham gia thảo luận
+ Nhóm 1
V.Phân biệt các ion F- ; Cl- ; IThuốc thử: AgNO3
NaF + AgNO3 → không p.ứ
NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
(trắng)
NaBr + AgNO3 → AgBr + NaNO3
(vàng nhạt)
NaI + AgNO3 → AgI + NaNO3

(vàng )
+ Nhóm 2.
a. 2KMnO4+16HCl→2KCl +2MnCl2+5Cl2
+8H2O
b. 2HNO3 + 2HCl → 2NO2 + Cl2 + 2H2O
c. HClO3 + 5HCl → 3Cl2 + 3H2O
d. PbO2 + 4HCl → PbCl2 + Cl2 + 2H2O
e. Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + SO2+ 2H2O
+ Nhóm 3.
2KMnO4+16HCl→2KCl +2MnCl2+5Cl2
+8H2O (1)
2Fe + 3Cl2 → FeCl3 (2)
16,25
n FeCl3 
0,1mol
162,5
0,1.3
0,15mol
Theo (2) nCl2 
2
0,15.2
0,06mol
Theo (1) n KMnO4 
5
m KMnO4 158.0,06 9,48 (g)
0,15.16
0,48mol
5
0,48


0,48 (lit) hay 480 ml.
1

n HCl 
V ddHCl

+ Nhóm 4..
200.8,5
0,1mol
100.170

a. n AgNO l 
3

HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3
C M ( HCl ) 

0,1
0,67 (mol/lit)
0,15

b. HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2↑ +


H2O
0,1mol
2,24
36,5.0,1
0,1mol  C % HCl 
7,3%

22,4
50

+ Nhóm 5..
nNaCl 

5,85
34
0,1mol; n AgNO3 
0,2mol
58,5
170

Vdd= 0,2+0,3 =0,5 lit
PTPƯ:
NaCl+ AgNO3 AgCl ↓ +
NaNO3
Ban đầu 0,1
0,2
0
0
(mol)
P/ứng
0,1 0,1
0,1
0,1 (mol)
Sau p/ứng 0
0,1
0,1
0,1

(mol)
a)mAgCl = 143,5 x 0,1 = 14,35 (g)
b)
CM(
AgNO3)=0,1/0,5=0,2mol/l=
CM(NaNO3)
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành
yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý
kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
4. Củng cố (3 phút):
* Hoạt động luyện tập,, vận dụng, tìm tòi

- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học

Hoạt động của GV
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Cho lượng axit clohiđric, thu được khi chế
hóa 200 gam muối ăn công nghiệp (còn
chứa một lượng đáng kể tạp chất), tác dụng
với MnO2 dư để có một lượng khí clo đủ
phản ứng với 22,4 gam sắt kim loại. Xác
định hàm lượng % của NaCl trong muối ăn
công nghiệp.

Hoạt động của HS
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ

+ Chuẩn bị lên báo cáo

* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo
luận:

- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi
gặp khó khăn.
- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo
cáo kết quả
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành
yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý
kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức


Hệ thống hóa bài học
5. Hướng dẫn về nhà
- BTVN: làm BT trong SGK

Ngày soạn :
Tiết 45

BÀI THỰC HÀNH SỐ 2:
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA CLO VÀ HỢP CHẤT CỦA CLO
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức
Nêu được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:
+ Điều chế clo trong phòng thí nghiệm, tính tẩy màu của clo ẩm.

+ Điều chế axit HCl từ H2SO4 đặc và NaCl .
+ Bài tập thực nghiệm nhận biết các dung dịch, trong đó có dung dịch chứa ion Cl -.
Trọng tâm
- Điều chế Cl2 và thử tính tẩy màu
- Điều chế HCl và thử tính chất axit
- Nhận biệt ion Cl .
2.Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học
4. Định hướng năng lực cần hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực làm việc theo nhóm.
- Năng lực tính toán hóa học
- Năng lực thực hành hóa học
II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp
Dạy học nhóm, thực hành thí nghiệm…
2.Phương tiện, thiết bị:
Giáo viên:
Học sinh:
, KMnO4, NaCl, H2SO4đ, dd loãng: HCl, NaCl, HNO3, AgNO3. dd HClđ, nước cất, quì tím..
ống nghiệm, ống thuỷ tinh, nút cao su, giá ống nghiệm, ống nhỏ giọt, đèn cồn, đũa thuỷ tinh
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:

Lớp


Ngày dạy Tiết/ngày

Sĩ số

HS vắng
Có phép

Không phép


10A2
10A4
10A5
10A6
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài
3. Bài mới

Hoạt động 1( 2 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học
sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
nhắc nhở về an toàn thí nghiệm:
Tập trung, tái hiện kiến thức
- Hệ thống điều chế khí clo phải kín. * Báo cáo kết quả và thảo luận
Chuẩn bị một cốc đựng dung dịch HS trình bày, HS khác thảo luận, nhận xét.
NaOH để loại Cl2, HCl dư (mở nút cao

su, úp ngược ống nghiệm đựng khí
vào dung dịch NaOH)
- Chú ý khi đun nóng: đun nhẹ, nếu sủi
bọt mạnh thì tạm ngừng đun
Cẩn thận khi sử dụng axit H2SO4 đậm đặc
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh
giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2(30 phút) : II. Hình thành kiến thức
Mục tiêu: HS làm được thí nghiệm- Điều chế Cl2 và thử tính tẩy màu
- Điều chế HCl và thử tính chất axit
- Nhận biệt ion Cl .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập : HS: Hình thành các nhóm theo quy luật
bằng cách chia hs thành 3 nhóm
Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo
theo số thứ tự bàn học trong lớp
nhóm
+ Nhóm 1… làm Thí nghiệm 1:
Điều chế khí clo. Tính tẩy màu của
clo ẩm
- Gv: lắp mẫu bộ thí nghiệm, hs
quan sát, sau đó các nhóm tự lắp
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua làm
+ Nhóm 2… làm Thí nghiệm 2:
việc nhóm
Điều chế khí HCl
+thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm
- Gv: hướng dẫn hs lắp dụng cụ thí +Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ

nghiệm
+ Chuẩn bị báo cáo các kết quả
+ Nhóm 3… làm Thí nghiệm3:
Bài tập thực nghiệm phân biệt các
dung dịch
HS:Báo cáo kết quả và thảo luận
- Gv: Hướng dẫn Hs đánh số 1,2,3 HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực


vào 3 ống nghiệm.
.

.
GV: Quan sát quá trình thực hiện
nhiệm vụ của HS có thể giúp đỡ HS
khi cần thiết

hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia thảo
luận
Nhóm 1 báo cáo
- Dùng KMnO4 khoảng 2 hạt ngô và bóp
nhẹ bóp cao su cho 3-4 giọt axit HCl đặc nhỏ
vào.
- Quan sát màu khí clo tạo thành và màu
của mẩu quỳ ẩm trước và sau khi làm thí
nghiệm. khí clo chiếm dần thể tích ống
nghiệm, quỳ ẩm mất màu
- Sau khi làm thí nghiệm thì úp ống
nghiệm vào cốc đựng dung dịch NaOH
Nhóm 2 báo cáo

- Lưu ý: cho khoảng 1 muỗng NaCl vào ống
nghiệm (1), nhỏ dung dịch H2SO4 đậm đặc
vào cho thấm ướt lớp muối ăn. Rót 5ml
nước cất vào ống nghiệm (2). Sau đó lắp
dụng cụ như hình vẽ trong vở thí nghiệm.
Khi lắp ống nghiệm (1), nên thử cho đèn cồn
vào để thử. Khi dừng thí nghiệm.phải bỏ
ống nghiệm (2) ra trước, sau đó mới tắt đèn
cồn để nước không dâng từ ống nghiệm (2)
sang ống nghiệm (1) gây vỡ ống nghiệm.
Cuối cùng dùng 1 mẩu quỳ tím nhúng vào
dung dịch trong ống nghiệm (2).
- Hướng dẫn hs quan sát thí nghiệm: khi đun
nóng có khói trắng trong ống nghiệm (1).
Thử tính axit trong ống nghiệm (2)
Nhóm 3 báo cáo
- Hs: Thảo luận về cách lựa chọn các hoá chất
và cách thực hiện

Lưu ý: hs có thể làm theo cách khác, thí dụ thử
bằng dung dịch AgNO3 trước, sau đó dùng bằng
giấy quỳ tím
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành


yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý
kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
4. Củng cố
* Hoạt động luyện tập


- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Gv nhận xét buổi thực hành
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
- Yêu cầu hs nộp phần ghi của tổ: hiện + Chuẩn bị lên báo cáo
tượng. Về nhà hs hoàn thành vở thí * Báo cáo kết quả và thảo luận
nghiệm, tiết sau nộp lại chấm điểm.
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
- Hs thu dọn dụng cụ, hoá chất, vệ sinh nhiệm vụ
phòng thí nghiệm.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành
yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý
kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà
- Chuẩn bị thực hành thí nghiêm bài số 3 và kiểm tra 1 tiết
Ngày tháng năm
TỔ TRƯỞNG CM
Ngày soạn :
Tiết 46:
BÀI THỰC HÀNH SỐ 3:
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BROM , IOT
I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức
Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:
+ So sánh tính oxi hoá của clo và brom.
+ So sánh tính oxi hoá của brom và iot.
+ Tác dụng của iot với tinh bột.
Trọng tâm
- So sánh độ họat động hóa học của clo, brom và iot
- Nhận biết I2 bằng hồ tinh bột
2. Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học
4. Định hướng năng lực cần hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.


- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực tính toán hóa học
- Năng lực thực hành hóa học
II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp
Thực hành thí nghiệm; Kiểm tra đánh giá
2.Phương tiện , thiết bị:
Giáo viên:
DD NaBr, NaI, nước clo, hồ tinh bột, nước iôt, nước brôm. ống nghiệm, ống thuỷ tinh, nút
cao su, giá ống nghiệm, ống nhỏ giọt, đèn cồn, đũa thuỷ tinh.
Học sinh:

Chuẩn bị bài ở nhà
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:

Lớp

Ngày dạy Tiết/ngày

Sĩ số

HS vắng
Có phép

Không phép

10A2
10A4
10A5
10A6
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài
3. Bài mới

Hoạt động 1( 2 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích học sinh tái hiện lại kiến thức cũ liên quan đến
chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
nhắc nhở về an toàn thí nghiệm:

Tập trung, tái hiện kiến thức
GV: - Nêu nội dung cần thực hành.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
- Biểu diễn trước để HS quan sát làm các HS trình bày, HS khác thảo luận, nhận xét.
TN
- Lưu ý HS cách lấy hóa chất, nhất là nước
Clo và nước Brom.
- Tránh không ngửi phải khí Clo và hơi
Brom nên thí nghiệm 1,2 làm trong tủ hút.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh
giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2(30 phút) : II. Hình thành kiến thức
Mục tiêu: HS
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.
- Phát triển năng lực thực hành hóa học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS


GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập :
bằng cách chia hs thành 3 nhóm
theo số thứ tự bàn học trong lớp
+ Nhóm 1… làm Thí nghiệm 1:
Cho 1 ml dd NaBr vào ống nghiệm
sau đó cho thêm vài giọt nước Clo
vào, lắc nhẹ. Quan sát hiện tượng xảy
ra, giải thích, viết ptpư?  so sánh
tính oxi hóa của Brom và Clo?

GV: - Lấy hóa chất phải cẩn thận, khi
hút hóa chất xong phải đậy bình hóa
chất lại.
- Khi nhỏ nước Clo vào quan sát
sự đổi màu của dd NaBr.
- Các bước thực hiện theo SGK.
+ Nhóm 2… làm Thí nghiệm 2:
Cho 1 ml dd NaI vào ống nghiệm sau
đó cho thêm vài giọt nước Brom vào,
lắc nhẹ. Quan sát hiện tượng xảy ra,
giải thích, viết ptpư?  so sánh tính
oxi hóa của Brom và Iot?
GV: - Thực hiện theo các bước trong
SGK.
- Để bình nước Brom trong tủ hút
rồi mới hút hóa chất.
+ Nhóm 3… làm Thí nghiệm3:
Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch
hồ tinh bột rồi nhỏ thêm 1 giọt dd Iot.
Sau đó đun nóng rồi để nguội lại.
Quan sát hiện tượng xảy ra?
.
GV: Quan sát quá trình thực hiện
nhiệm vụ của HS có thể giúp đỡ HS
khi cần thiết

HS: Hình thành các nhóm theo quy luật
Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo
nhóm


HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua làm
việc nhóm
+thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm
+Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị báo cáo các kết quả

HS:Báo cáo kết quả và thảo luận
HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực
hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia thảo
luận
Nhóm 1 báo cáo
Thí nghiệm 1: So sánh tính oxi hóa của Brom và
Clo
- Hiện tượng: màu dd NaBr có màu nâu (nhỏ
nhiều nước Clo thì có khí màu nâu bay ra)
- Giải thích: khí Brom (màu nâu) tạo thành tan
trong dd NaBr làm dd NaBr đổi sang màu nâu
- Ptpư: Cl2 + 2NaBr  2NaCl + Br2
 tính oxi hóa của Clo mạnh hơn Brom
Nhóm 2 báo cáo
- Hiện tượng: màu dd NaI có màu đen ( nhỏ
nhiều nước Brom thì có khí màu tím bay ra)
- Giải thích: khí Iot (màu đen tím) tạo thành tan
trong dd NaI làm dd NaI đổi sang màu đen tím
- Ptpư: Br2 + 2NaI  2NaBr + I2
 tính oxi hóa của Brom mạnh hơn Iot
Nhóm 3 báo cáo
Hiện tượng:
- Khi cho dd Iot vào thì dd hồ tinh bột chuyển



sang màu xanh đen.
- Khi đun nóng màu xanh đen biến mất ( dd trở
lại không màu), để nguội dd có màu xanh đen trở
lại
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành
yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý
kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
4. Củng cố:
* Hoạt động luyện tập, vận dụng

- Mục tiêu:
+ Rèn luyện ý thức cẩn thận trong thực hành
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Gv nhận xét buổi thực hành
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
- Yêu cầu hs nộp phần ghi của tổ: hiện * Báo cáo kết quả và thảo luận
tượng. Về nhà hs hoàn thành vở thí HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
nghiệm, tiết sau nộp lại chấm điểm.
nhiệm vụ
- Hs thu dọn dụng cụ, hoá chất, vệ sinh
phòng thí nghiệm.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn
thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và
những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức

5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài tiết sau kiểm tra 1 tiết
Ngày tháng năm
TỔ TRƯỞNG CM

Ngày soạn :
Tiết 48
OXY. OZON (1/2)
A-MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Trình bày được:
- Oxi: Vị trí, cấu hình lớp electron ngoài cùng; tính chất vật lí, phương pháp điều chế oxi
trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.
Giải thích được: Oxi có tính oxi hoá rất mạnh (oxi hoá được hầu hết kim loại, phi kim, nhiều
hợp chất vô cơ và hữu cơ), ứng dụng của oxi.
Trọng tâm
Oxi có tính oxi hoá rất mạnh
2. Kĩ năng
- Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của oxi
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh...rút ra được nhận xét về tính chất, điều chế.


- Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất và điều chế.
3. Thái độ:
- Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học
4. Định hướng năng lực cần hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực tính toán hóa học.

- Năng lực thực hành hóa học
B. CHUẨN BỊ GV-HS
1..Phương pháp : thảo luận nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn
2.Phương tiện, thiết bị :máy chiếu,, bảng phụ
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1.Ổn định lớp:

Lớp
10A2
10A4
10A5
10A6

Ngày dạy

Sĩ số

Học sinh vắng

2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới
3. Bài mới :
Hoạt động 1( 2 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học
sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Giả sử trên trái đất đột nhiên không còn Tập trung, tái hiện kiến thức
một cây xanh nào thì chuyện gì sẽ xảy ra * Báo cáo kết quả và thảo luận

đối với con người?
HS trình bày, HS khác thảo luận, nhận
GV: đặt vấn đề: Như vậy khí Oxi rất cần xét.
thiết đối với chúng ta, chúng ta không thể con người sẽ không thể sống được vì
tồn tại nếu không có oxi. Ngoài ra oxi còn không có khí oxi để thở
có nhiều ứng dụng quan trọng khác trong
đời sống và sản xuất của con người, chúng
ta cùng tìm hiểu rõ hơn về oxi qua bài
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét,
đánh giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2 : ( 30 phút): Hoạt động hình thành kiến thức
Mục tiêu: Trình bày được:
- Oxi: Vị trí, cấu hình lớp electron ngoài cùng; tính chất vật lí, phương pháp điều
chế oxi trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.
Giải thích được: Oxi có tính oxi hoá rất mạnh (oxi hoá được hầu hết kim loại, phi
kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ), ứng dụng của oxi.


Hoạt động của GV
GV: Yêu cầu HS dựa vào bảng tuần hoàn
xác định vị trí của nguyên tố oxi, từ đó
viết cấu hình electron của nguyên tử oxi,
suy ra công thức phân tử và công thức cấu
tạo của phân tử oxi.
GV: xác định vị trí của nguyên tố oxi, từ
đó viết cấu hình electron của nguyên tử
oxi, suy ra công thức phân tử và công
thức cấu tạo của phân tử oxi.
GV:yêu cầu HS cho nhận xét về tính chất

vật lí của oxi.
GV:giới thiệu thêm về tính tan và nhiệt độ
hóa lỏng của oxi.

Hoạt động của HS
A. Oxi:
I. Vị trí và cấu tạo
- Vị trí của nguyên tố oxi:
+ Z = 8 + Chu kì 2
+ Nhóm: VIA
Cấu hình electron nguyên tử:
2
2
4
8O: 1s 2s 2p .
Công thức phân tử và công thức cấu tạo:
+ CTPT: O2.
+ CTCT: O = O.
II. Tính chất vật lí
- Oxi ở trạng thái khí, không màu, không
mùi, không vị, nặng hơn không khí:

dO / K 
2

* Hoạt động chuyển giao nhiệm vụ học
tập:
GV chia lớp thành 4 nhóm:
dựa vào độ âm điện, cấu hình electron của
nguyên tử oxi dự đoán tính chất hóa học

của oxi và viết phương trình phản ứng
minh họa.
- quan sát, phát hiện kịp thời những khó
khăn của học sinh và hỗ trợ cho học sinh,
không có học sinh bị bỏ quên.
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả
- các nhóm khác nhận xét.

2

32
�1,1
29

-

Oxi tan ít trong nước, dưới áp suất
khí quyển hóa lỏng ở -183oC.
III. Tính chất hóa học
- Lắng nghe và nhận nhiệm vụ học tập
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các thành viên ở các nhóm thảo luận,
ghi kết quả
* Báo cáo kết quả học tập
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
- Nguyên tử oxi có 6 electron lớp ngoài
cùng.
- Độ âm điện:  O = 3,44 (chỉ nhỏ hơn
độ âm điện của flo là 3,98)
Oxi là phi kim hoạt động, dễ nhận thêm 2

electron. Nó thể hiện tính oxi hóa mạnh:
O + 2e � O21. Tác dụng với kim loại
Oxi tác dụng được với hầu hết các kim
loại (trừ Au, Pt):
VD: 0 0
-2
t
3Fe + O2 ��
� Fe3O4
o

0

0

-2
o

t
Mg + O2 ��
� MgO
2. Tác dụng với phi kim
Oxi tác dụng được với nhiều phi kim (trừ
các halogen):

0

S

0


-2
to

+ O2 ��
� SO2


0

0

-2
to

4P + 5O2 ��
� 2P2O5
0

0

-2
to

C + O2 ��
� CO2
3. Tác dụng với hợp chất
Oxi tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ và
hữu cơ:
t

VD: C2H5OH + 3O2 ��
� 2CO2 + 3H2O
o

+2

0

+4 -2
to

2CO + O2 ��
� 2CO2.
Kết luận:
Oxi có tính oxi hóa mạnh, trong các hợp
chất nó có số oxi hóa -2 (trừ hợp chất với
flo và trong peoxit).
GV: Yêu cầu HS nêu một số ứng dụng IV. Ứng dụng
Oxi có rất nhiều ứng dụng như:
của oxi mà các em biết.
- Dùng để luyện gang, thép.
GV:yêu cầu các em về nghiên cứu thêm
- Dùng trong y học,…(SGK).
SGK.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét,
đánh giá kết quả; chốt kiến thức.
4. Củng cố:
* Hoạt động luyện tập


- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bài 1: Chọn đúng hoăc sai:
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
a. Oxi phản ứng trực tiếp với tất cả các + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
kim loại
+ Chuẩn bị lên báo cáo
b. Oxi có tính oxi hóa mạnh, tác dụng
với kim loại, phi kim,hợp chất.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
d. Khí oxi không màu, không mùi, không HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
vị, ít tan trong nước.
nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi
luận:
gặp khó khăn.
- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo
cáo kết quả
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành
yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý
kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà: Về nhà đọc bài; chuẩn bị B. Ozon
Ngày tháng năm



×