Trường THPT Thủy Sơn
Giáo án: Vật Lí 12- Cơ bản. Năm học: 2018-2019
CHƯƠNG 5:
Ngày soạn:
…………………
SÓNG ÁNH SÁNG
Dạy
Ngày
Tiết
Lớp
12C5
12C6
12C7
12C8
Tiết :
TÁN SẮC ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Mô tả được 2 thí nghiệm của Niu-tơn và nêu được kết luận rút ra từ mỗi thí nghiệm.
- Giải thích được hiện tượng tán sắc ánh sáng qua lăng kính bằng hai giả thuyết của Niu-tơn.
2. Kĩ năng
- Thực hành thí nghiệm biễu diễn , làm việc theo nhóm
3. Thái độ
- Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà.
- Chủ động trao đổi thảo luận với các học sinh khác và với giáo viên.
- Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu thực hiện ở nhà.
- Tích cực hợp tác, tự học để lĩnh hội kiến thức
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài
1. Thí nghiệm về sự tán sắc ánh sáng của Niu-tơn (1672)
- Kết quả: Sự tán sắc ánh sang là sự phân tách một chùm ánh sáng phức tạp thành các chùm sáng đơn sắc.
2. Thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của Niu-tơn
- kết quả : ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính. 3. Giải thích hiện tượng
tán sắc
4. Ứng dụng: Giải thích các hiện tượng như: cầu vồng bảy sắc, ứng dụng trong máy quang phổ lăng kính…
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt:
Năng lực thành phần
K1: Trình bày được kiến thức về các
hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên
lí vật lý cơ bản, các phép đo, các hằng số
vật lý.
K2: Trình bày được mối quan hệ giữa
các kiến thức vật lý.
K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính
toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp
…) kiến thức vật lý vào các tình huống
thực tiễn.
P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện
vật lý.
P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên
bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra các quy
luật vật lý trong hiện tượng đó.
P6: Chỉ ra được điều kiện lý tưởng của
hiện tượng vật lý.
P8: Xác định mục đích, đề xuất phương
án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả thí
nghiệm và rút ra nhận xét.
X1: Trao đổi kiến thức và ứng dụng vật
lý bằng ngôn ngữ vật lý và các cách diễn
tả đặc thù của vật lý.
X3: Lựa chọn, đánh giá được các nguồn
thông tin khác nhau.
X5: Ghi lại được các kết quả từ các hoạt
GV: Lê Trọng Toại
Mô tả mức độ thực hiện
trong bài học
- HS mô tả được hai thí nghiệm của NiuTon
- HS trình bày được hiện tượng tán sắc ánh sáng
- giải thích được hiện tượng tán sắc ánh sáng qua lăng kính
bằng giả thuyết của NiuTon
- HS xác định được mối quan hệ giữa bước sóng và chiết suất
môi trường
- HS giải thích được sự tạo thành cầu vồng
Trong thí nghiệm, nếu khe F khá rộng và màn E đặt gần
lăng kính thì có quan sát được quang phổ không
Mô tả hiện tượng tán sắc qua lưỡng chất phẳng, qua thấu
kính mỏng
Khi nào xảy ra hiện tượng tán sắc ánh sáng
Trong thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của N, nếu ta bỏ màn
E1 đi rồi đưa hai lăng kính lại gần sát nhau, nhưng vẫn đặt
ngược chiều nhau, thì vệt sáng trên màn E2 có màu gì?
HS trao đổi, diễn tả, giải thích được một số hiện tượng liên
quan đến Một số ứng dụng quan trọng của tán sắc ánh sáng
So sánh những nhận xét từ hoạt động của nhóm mình với nhóm
khác và kết luận nêu ở SGK.
HS ghi nhận lại được các kết quả từ hoạt động học tập vật lý
42
Trường THPT Thủy Sơn
động học tập vật lý của mình (nghe
giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm,
làm việc nhóm…).
X6: Trình bày các kết quả từ các hoạt
động học tập vật lý của mình (nghe
giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm,
làm việc nhóm…) một cách phù hợp.
X7: Thảo luận được kết quả công việc
của mình và những vấn đề liên quan
dưới góc nhìn vật lý.
X8: Tham gia hoạt động nhóm trong học
tập vật lý.
C1: Xác định được trình độ hiện có về
kiến thức, kĩ năng , thái độ của cá nhân
trong học tập vật lý.
Giáo án: Vật Lí 12- Cơ bản. Năm học: 2018-2019
của mình.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả hoạt động nhóm mình trước
cả lớp. Cả lớp thảo luận để đi đến kết quả.
- Hs trình bày được các kết quả từ hoạt động học tập vật lý của
cá nhân mình.
Thảo luận nhóm về kết quả thí nghiệm, rút ra nhận xét của
nhóm .
HS tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lý.
Xác định được trình độ hiện có về các kiến thức:
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Máy chiếu
- Thí nghiệm
- Phiếu học tập, phiếu bài tập vận dụng cho mỗi nhóm
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1.
Trình bày sự bố trí thí nghiệm của Niu-tơn và nêu tác dụng của từng bộ phận trong thí
nghiệm.
2. Tiến trình thí nghiệm và kết quả thu được
3. Nếu ta quay lăng kính P quanh cạnh A thì vị trí và độ dài của dải sáng bảy màu thay đổi thế
nào?
4. Hiện tượng tán sắc ánh sáng xảy ra khi nào?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
1. Trình bày thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc
2. Kết quả thu được
3. Kết luận được rút ra từ kết quả thí nghiệm
4. Ý nghĩa quan trọng nhất của thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc cua Niuton là gì?
Trong thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của N, nếu ta bỏ màn E1 đi rồi đưa hai lăng kính lại
gần sát nhau, nhưng vẫn đặt ngược chiều nhau, thì vệt sáng trên màn E2 có màu gì?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ3
1. Bản chất của hiện tượng tán sắc ánh sáng là gì?
2. Góc lệch của tia sáng qua lăng kính phụ thuộc như thế nào vào chiết suất của lăng kính?
3. Khi chiếu ánh sáng trắng → phân tách thành dải màu, màu tím lệch nhiều nhất, đỏ lệch ít
nhất → điều này chứng tỏ điều gì?
4. ứng dụng thực tiễn quan trọng của hiện tượng tán sắc ánh sáng là gì?
2. Chuẩn bị của học sinh
1.
Ôn lại tính chất của lăng kính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động (3 phút)
Giới thiệu về những nội dung chính trong chương III
• Các nội dung chính trong chương:
GV: Lê Trọng Toại
43
Trường THPT Thủy Sơn
Giáo án: Vật Lí 12- Cơ bản. Năm học: 2018-2019
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1. Thí nghiệm về sự tán sắc ánh sáng của Niu-tơn (1672)
STT
Bước
1
Chuyển giao
nhiệm vụ
học tập
2
Thực hiện
nhiệm vụ
học tập
3
Báo cáo kết
quả và thảo
luận
4
Nội dung
Nội dung kiến thức cần đạt
-Gv chia nhóm
-Hướng dẫn học sinh trả lời
câu hỏi thep PHT 1
Học sinh trao đổi với bạn
trong nhóm để thống nhất
cách thực hiện nhiệm vụ.
Giáo viên tổ chức cho học
sinh các nhóm trình bày và
thảo luận. Quá trình thảo
luận làm rõ:
Đánh giá kết - Từ kết quả báo cáo, học
quả thực
sinh cần phát hiện vấn đề
hiện nhiệm cần giải quyết và chốt kiến
vụ học tập thức cho hs
I. Thí nghiệm về sự tán sắc ánh sáng của
Niu-tơn (1672)
- Kết quả:
+ Vệt sáng F’ trên màn M bị dịch xuống phía
đáy lăng kính, đồng thời bị trải dài thành một
dải màu sặc sỡ.
+ Quan sát được 7 màu: đỏ, da cam, vàng, lục,
làm, chàm, tím.
+ Ranh giới giữa các màu không rõ rệt.
- Dải màu quan sát được này là quang phổ của
ánh sáng Mặt Trời hay quang phổ của Mặt
Trời.
- Ánh sáng Mặt Trời là ánh sáng trắng.
- Sự tán sắc ánh sáng: là sự phân tách một
chùm ánh sáng phức tạp thành các chùm sáng
đơn sắc.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của Niu-tơn
STT
Bước
1
Chuyển giao
nhiệm vụ
học tập
2
Thực hiện
nhiệm vụ
học tập
Mặt
3
Báo Trời
cáo kết
quả và thảo
luận
4
Nội dung
Nội dung kiến thức cần đạt
Hướng dẫn học sinh trả lời
câu hỏi thep PHT 2
Học sinh trao đổi với bạn
trong nhóm để thống nhất
cách thực hiện nhiệm vụ.
Giáo
viên M’
tổ chức cho học
M
sinh các nhóm trình bày và
P’
Vàng trình thảo
Đỏthảo luận. Quá
V
luận
làm rõ:
F’
Tím
Đánh giá kết - Từ kết quả báo cáo, học
F P
G quả thực
sinh cần phát hiện vấn đề
hiện nhiệm cần giải quyết và chốt kiến
vụ học tập thức cho hs
II. Thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của
Niu-tơn
- Cho các chùm sáng đơn sắc đi qua lăng kính
→ tia ló lệch về phía đáy nhưng không bị đổi
màu.
Vậy: ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán
sắc khi truyền qua lăng kính.
Hoạt động 3 : Giải thích hiện tượng tán sắc; ứng dụng
STT
Bước
1
Chuyển giao
nhiệm vụ
học tập
2
Thực hiện
GV: Lê Trọng Toại
Nội dung
Nội dung kiến thức cần đạt
Hướng dẫn học sinh trả lời
câu hỏi thep PHT 2
Học sinh trao đổi với bạn
44
III. Giải thích hiện tượng tán sắc
- Ánh sáng trắng không phải là ánh sáng đơn
sắc, mà là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc
có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
Trường THPT Thủy Sơn
3
4
Giáo án: Vật Lí 12- Cơ bản. Năm học: 2018-2019
nhiệm vụ
học tập
Báo cáo kết
quả và thảo
luận
trong nhóm để thống nhất
cách thực hiện nhiệm vụ.
Giáo viên tổ chức cho học
sinh các nhóm trình bày và
thảo luận. Quá trình thảo
luận làm rõ:
Đánh giá kết - Từ kết quả báo cáo, học
quả thực
sinh cần phát hiện vấn đề
hiện nhiệm cần giải quyết và chốt kiến
vụ học tập thức cho hs
- Chiết suất của thuỷ tinh biến thiên theo màu
sắc của ánh sáng và tăng dần từ màu đỏ đến
màu tím.
- Sự tán sắc ánh sáng là sự phân tách một chùm
ánh sáng phức tạp thành c chùm sáng đơn sắc.
IV. Ứng dụng
Bài tập kiểm tra đánh giá năng lực của học sinh
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
(Mức độ 1)
(Mức độ 2)
Tán sắc ánh sáng Định nghĩa hiện
Nguyên nhân gây
tượng tán sắc ánh ra hiên tượng tán
sáng
sắc
Ánh sáng đơn sắc
là gì?
Vận dụng
(Mức độ 3)
Giải bài tập tán
sắc ánh sáng qua
lăng kính
Vận dụng cao
(Mức độ 4)
Giải bài tập tán
sắc ánh sáng qua
lăng kính
2. Câu hỏi và bài tập củng cố
a. Nhận biết
1.Chọn câu đúng:Chiếu một chùm tia sáng hẹp qua một lăng kính. Chùm tia sáng đó sẽ tách thành chùm tia
sáng có màu khác nhau. Hiện tượng này gọi là:
A. Giao thoa ánh sáng
B. Tán sắc ánh sáng
C. Khúc xạ ánh sáng
D. Nhiễu xạ ánh sáng.
2. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
B. Ánh sáng trắng là hỗn hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
C. Chỉ có ánh sáng trắng mới bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
D. Tổng hợp các ánh sáng đơn sắc sẽ luôn được ánh sáng trắng.
3. Nguyên nhân gây ra hiện tượng tán sắc ánh sáng mặt trời trong thí nghiệm của Niutơnlà:
A. góc chiết quang của lăng kính trong thí nghiệm chưa đủ lớn.
B. chiết suất của lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc là khác nhau.
C. bề mặt của lăng kính trong thí nghiệm không nhẵn.
D. chùm ánh sáng mặt trời đã bị nhiễu xạ khi đi qua lăng kính.
b. Thông hiểu
4. Chiếu xiên một chùm sáng hẹp gồm hai ánh sáng đơn sắc là vàng và lam từ không khí tới mặt nước thì
A. chùm sáng bị phản xạ toàn phần.
B. so với tia tới, tia khúc xạ vàng bị lệch ít hơn tia khúc xạ lam.
C. tia khúc xạ là tia sáng vàng, còn tia sáng lam bị phản xạ toàn phần.
D. so với tia tới, tia khúc xạ lam bị lệch ít hơn tia khúc xạ vàng.
5.Một tia sáng đi qua lăng kính ló ra chỉ một màu duy nhất không phải màu trắng thì đó là:
A. Ánh sáng đơn sắc
B. Ánh sáng đa sắc.
C. Ánh sáng bị tán sắc
D. Lăng kính không có khả năng tán sắc
6. Quan sát ánh sáng phản xạ trên các lớp dầu, mỡ, bong bóng xà phòng . Đó là hiện tượng nào của
ánh sáng sau đây:
A. Nhiễu xạ
C. Tán sắc của ánh sáng trắng
B. Phản xạ
D. Giao thoa của ánh sáng trắng
c. Vận dụng thấp
7. Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A = 4 0, đặt trong không khí. Chiết suất của lăng kính đối với
ánh sáng đỏ và tím lần lượt là 1,643 và 1,685. Chiếu một chùm tia sáng song song, hẹp gồm hai bức xạ đỏ và
GV: Lê Trọng Toại
45
Trường THPT Thủy Sơn
Giáo án: Vật Lí 12- Cơ bản. Năm học: 2018-2019
tím vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt này. Góc tạo bởi tia đỏ và tia tím sau khi ló ra
khỏi mặt bên kia của lăng kính xấp xỉ bằng
A. 1,4160.
B. 0,3360.
C. 0,1680.
D. 13,3120.
d. Vận dụng cao
8. Một cái bể sâu 1,5 m chứa đầy nước. Một tia sáng mặt trời chiếu vào bể nước dưới góc tới 60 0. Biết chiết
suất của nước với ánh sáng đỏ và ánh sáng tìm lần lượt là 1,328 và 1,343. Bể rộng của quang phổ do tia sáng
tạo ra dưới đáy bể là
A. 19,66 mm
B. 14,64 mm
C. 24,7 mm
D. 22,52 mm
3. Dặn dò
1. Mô tả thí nghiệm về nhiễu xạ ánh sáng
2. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng chứng tỏ điều gì?
3. Trình bày thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng
4. Kết quả thí nghiệm
5. Hiện tượng giao thoa ánh sáng là gì
6. So sánh hình ảnh giao thoa sóng ánh sáng trong thí nghiệm Y-âng với hình ảnh giao thoa của
sóng cơ
GV: Lê Trọng Toại
46
Trường THPT Thủy Sơn
Giáo án: Vật Lí 12- Cơ bản. Năm học: 2018-2019
GIAO THOA ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Mô tả được thí nghiệm về nhiễu xạ ánh sáng và thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng.
- Viết được các công thức cho vị trí của các vân sáng, tối và cho khoảng vân i.
- Nhớ được giá trị phỏng chưng của bước sóng ứng với vài màu thông dụng: đỏ, vàng, lục….
- Nêu được điều kiện để xảy ra hiện tượng giao thoa ánh sáng.
2. Kĩ năng
Rèn cho HS kĩ năng vận dụng giải BT
3. Thái độ
- Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà.
- Chủ động trao đổi thảo luận với các học sinh khác và với giáo viên.
- Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu thực hiện ở nhà.
- Tích cực hợp tác, tự học để lĩnh hội kiến thức
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài
Bài tập tính động lượng
Bài tập áp dụng định luật bảo toàn động lượng để tính vận tốc
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt:
Mô tả mức độ thực hiện
Năng lực thành phần
trong chủ đề
K1: Trình bày được kiến thức về các hiện
-Nêu được thế nào là hiện tượng nhiễu xạ.
tượng, đại lượng, định luật, nguyên lí vật lí cơ
- Nêu được điều kiện để có giao thoa ánh
bản, các phép đo, các hằng số vật lí
sáng.Vị trí để có vân tối, vân sáng.
- Viết được các công thức khoảng vân,
- Nêu được mối quan hệ giữa bước sóng,
mầu sắc của ánh sáng.
K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến -nêu lên được mối liên hệ giữa bước sóng,
thức vật lí
khoảng vân, a, D
K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện Giao thoa sóng cơ,đặc điểm của sóng điện từ
các nhiệm vụ học tập
K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán,
Giải thích được tính chất sóng của ánh sáng,
đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp … ) kiến
hiện tượng nhiễu xạ
thức vật lí vào các tình huống thực tiễn
P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lí
Đặt câu hỏi
P2: mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng
Giữa âm và ánh sáng có nhiều điểm tương
ngôn ngữ vật lí và chỉ ra các quy luật vật lí
đồng: các tính chất
trong hiện tượng đó
P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông
tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề tin từ các nguồn khác nhau: Sgk, sách tham
trong học tập vật lí
khảo, báo chí,...để tìm hiểu các vấn đề liên
quan đến sóng cơ
P4: Vận dụng sự tương tự và các mô hình để
Gioa thoa sóng nước, tổng hợp hai giao
xây dựng kiến thức vật lí
động điều hòa cùng phương cùng tần số.
P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học Sử dụng công thức toán học để viết được
phù hợp trong học tập vật lí.
biểu thức tính i và x
P6: chỉ ra được điều kiện lí tưởng của hiện
Hai sóng kết hợp
tượng vật lí
X2: phân biệt được những mô tả các hiện tượng Phân bệt hiệntượng phản xạ, khúc xạ, giao
tự nhiên bằng ngôn ngữ đời sống và ngôn ngữ
thoa, nhiễu xạ....
GV: Lê Trọng Toại
47
Trường THPT Thủy Sơn
Giáo án: Vật Lí 12- Cơ bản. Năm học: 2018-2019
vật lí (chuyên ngành )
X6: trình bày các kết quả từ các hoạt động học Trình bày được các kết quả học tập
tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông
tin, TN, làm việc nhóm… ) một cách phù hợp
X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật Phân công công việc hợp lí để đạt hiệu quả
lí
cao nhất khi thực hiện các nhiệm vụ
C1: XĐ được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ
Kiến thức liên quan đến lớp 11
năng, thái độ của cá nhân trong học tập vật lí
C5: sử dụng được kiến thức vật lí để đánh giá
Ảnh hưởng của nhiễu xạ, giao thoa đến các
và cảnh báo mức độ an toàn của thí nghiệm,
hiện tượng của cuộc sống.
của các vấn đề trong cuộc sống và của các công
nghệ hiện đại
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
Hình ánh giao thoa, nhiễu xạ ánh sáng
2. Chuẩn bị của học sinh
Phép cộng véc tơ –PP giản đồ Fre-nen để tổng hợp 2 dao động điều hòa .
Ôn lại bài 8: Giao thoa sóng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động (10 phút)
Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra sĩ số
Gọi học sinh lên bảng trả lời bài cũ.
1. Tán sắc ánh sáng là gì? Nguyên nhân của hiện tượng tán sắc?
2. Định nghĩa ánh sáng đơn sắc?
3. ASMT có phải là ASĐS không?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng (5p)
STT
Bước
1
Chuyển giao
nhiệm vụ
học tập
2
3
4
Nội dung
*GV: Mô tả thí nghiệm về
HT nhiễu xạ AS.→ hs trả
lời câu 1, 2
*GV: giải thích HT nhiễu
xạ: do trên đường truyền Á
gặp vật cản là mép của lỗ
tròn nên thay đổi phương
truyền, gọi là hiện tượng
nhiễu xạ→ hs trả lời câu 3
Thực hiện Học sinh trao đổi với bạn
nhiệm vụ
trong nhóm để thống nhất
học tập
cách thực hiện nhiệm vụ.
Báo cáo kết Giáo viên tổ chức cho học
quả và thảo sinh các nhóm trình bày và
luận
thảo luận. Quá trình thảo
luận làm rõ:
Đánh giá kết - Từ kết quả báo cáo, học
quả thực
sinh cần phát hiện vấn đề
hiện nhiệm cần giải quyết và chốt kiến
vụ học tập thức cho hs
Nội dung kiến thức cần đạt
I. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng
S
O
D D’
- Hiện tượng truyền sai lệch so với sự truyền
thẳng khi ánh sáng gặp vật cản gọi là hiện
tượng nhiễu xạ ánh sáng.
- Mỗi ánh sáng đơn sắc coi như một sóng có
bước sóng xác định.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu hiện tượng giao thoa ánh sáng
STT
Bước
Nội dung
1
Chuyển giao *GV:
-Mô tả bố trí thí nghiệm Ynhiệm vụ
GV: Lê Trọng Toại
48
Nội dung kiến thức cần đạt
II. Hiện tượng giao thoa ánh sáng
1. Thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng
Trường THPT Thủy Sơn
học tập
2
3
4
Thực hiện
nhiệm vụ
học tập
Báo cáo kết
quả và thảo
luận
Đánh giá kết
quả thực
hiện nhiệm
vụ học tập
Giáo án: Vật Lí 12- Cơ bản. Năm học: 2018-2019
âng
- Nêu kết quả của thí
nghiệm
- giới thiệu tên gọi hiện
tượng là hiện tượng GTAS
và các vạch sáng tối là các
vân giao thoa, vạch sáng
gọi là vân sáng, vạch tối gọi
là vân tối
- hướng dẫn HS giải thích
hiện tượng GTAS
Hs hoạt động các nhân ghi
nhận kết quả
Giáo viên tổ chức cho học
sinh trình bày và thảo
luận.
- Từ kết quả báo cáo, học
sinh cần phát hiện vấn đề
cần giải quyết và chốt kiến
thức cho hs
M
F1
Đ
F
F2
A
O
B L
- Ánh sángK từ bóng đèn Đ → trên M trông thấy
một hệ vân có nhiều màu.
- Đặt kính màu K (đỏ…) → trên M chỉ có một
màu đỏ và có dạng những vạch sáng đỏ và tối
xen kẽ, song song và cách đều nhau.
- Giải thích:
Hai sóng kết hợp phát đi từ F1, F2 gặp nhau
trên M đã giao thoa với nhau:
+ Hai sóng gặp nhau tăng cường lẫn nhau →
vân sáng.
+ Hai sóng gặp nhau triệt tiêu lẫn nhau → vân
tối.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu các công thức hiện tượng giao thoa ánh sáng
STT
Bước
1
Chuyển giao
nhiệm vụ
học tập
2
3
4
Thực hiện
nhiệm vụ
học tập
Báo cáo kết
quả và thảo
luận
Đánh giá kết
quả thực
hiện nhiệm
vụ học tập
Nội dung
*GV:
-vẽ sơ đồ truyền sáng, giới
thiệu các đại lượng
-giới thiệu CT hiệu đường
đi của 2 chùm sáng
-Yêu cầu HS nêu điều kiện
để có vân sáng, vân tối
*HS: nêu ứng dụng của
HTGTAS
Hs hoạt động các nhân ghi
nhận kết quả
Giáo viên tổ chức cho học
sinh trình bày và thảo
luận.
- Từ kết quả báo cáo, học
sinh cần phát hiện vấn đề
cần giải quyết và chốt kiến
thức cho hs
Nội dung kiến thức cần đạt
2. Vị trí vân sáng
- Vị trí các vân sáng:
xk = k
λD
a
k: bậc giao thoa.
- Vị trí các vân tối
1 λD
xk' = (k '+ )
2 a
với k’ = 0, ± 1, ± 2, …
3. Khoảng vân
a. Định nghĩa: (Sgk)
b. Công thức tính khoảng vân:
i=
λD
a
c. Tại O là vân sáng bậc 0 của mọi bức xạ: vân
chính giữa hay vân trung tâm, hay vân số 0.
4. Ứng dụng:
- Đo bước sóng ánh sáng.
Nếu biết i, a, D sẽ suy ra được λ:
λ=
ia
D
Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu về bước sóng và màu sắc
STT
Bước
1
Chuyển giao
nhiệm vụ
học tập
GV: Lê Trọng Toại
Nội dung
Nội dung kiến thức cần đạt
- Y/c HS đọc Sgk và cho III. Bước sóng và màu sắc
biết quan hệ giữa bước 1. Mỗi bức xạ đơn sắc ứng với một bước
sóng và màu sắc ánh sáng? sóng trong chân không xác định.
49
Trường THPT Thủy Sơn
2
3
4
Thực hiện
nhiệm vụ
học tập
Báo cáo kết
quả và thảo
luận
Đánh giá kết
quả thực
hiện nhiệm
vụ học tập
Giáo án: Vật Lí 12- Cơ bản. Năm học: 2018-2019
- Hai giá trị 380nm và 2. Mọi ánh sáng đơn sắc mà ta nhìn thấy
760nm được gọi là giới hạn có: λ = (380 ÷ 760) nm.
của phổ nhìn thấy được → 3. Ánh sáng trắng của Mặt Trời là hỗn hợp
chỉ những bức xạ nào có của vô số ánh sáng đơn sắc có bước sóng
bước sóng nằm trong phổ
biến thiên liên tục từ 0 đến ∞.
nhìn thấy là giúp được cho
mắt nhìn mọi vật và phân
biệt được màu sắc.
- Quan sát hình 25.1 để biết
bước sóng của 7 màu trong
quang phổ.
Hs hoạt động các nhân ghi
nhận kết quả
Giáo viên tổ chức cho học
sinh trình bày và thảo
luận.
- Từ kết quả báo cáo, học
sinh cần phát hiện vấn đề
cần giải quyết và chốt kiến
thức cho hs
Bài tập kiểm tra đánh giá năng lực học sinh
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
(Mức độ 1)
(Mức độ 2)
Giao thoa ánh
Nhận biết hiện
Các mức bước
sáng
tượng giao thoa
sóng ánh sáng
và nhiễu xạ
Vận dụng
(Mức độ 3)
Tính khoảng cách
giữa các vân
Vận dụng cao
(Mức độ 4)
Tính bước sóng
của ánh sáng
trong chân không
2. Câu hỏi và bài tập củng cố
Câu 1. Quan sát ánh sáng phản xạ trên các váng dầu, mỡ hoặc bong bóng xà phòng, ta thấy những
vầng màu sặc sỡ, đó là hiện tượng nào sau đây?
A. Tán sắc ánh sáng của ánh sáng trắng
B. Giao thoa ánh sáng của ánh sáng trắng
C. Nhiễu xạ ánh sáng
D. Phản xạ ánh sáng
Câu 2. Hiện tượng quang học nào sử dụng trong máy phân tích quang phổ?
A. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
B. Hiện tượng giao thoa ánh sáng.
C. Hiện tượng phản xạ ánh sáng.
D. Hiện tượng tán sắc ánh sáng
Câu 3. Ánh sáng nhìn thấy được (khả kiến) có bước sóng nằm trong khoảng nào?
A. 0,01nm – 10nm
B. 200nm – 300nm
C. 380nm – 760nm
D. 109nm – 1012nm
Câu 4. Khoảng cách từ vân sáng bậc 4 bên này đến vân sáng bậc 5 bên kia so với vân sáng trung
tâm là :
A. 7i
B. 8i
C. 9i
D. 10i
Câu 5. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe sáng cách nhau 2mm, khoảng cách từ
hai khe đến màn quan sát là 1m. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là 0,72 µm.
Vị trí vân sáng thứ tư là
A. x = ± 1,44mm
B. x = ± 1,44cm
C. x = ± 2,52mm
D. x = ± 2,52cm
Câu 6. Một ánh sáng đơn sắc có tần số 4.1014 Hz. Bước sóng của tia sáng này trong chân không là
A. 0,75 m
B. 0,75 pm
C. 0,75 µ m
D. 0,75 nm
3. Dặn dò
1/ Nêu CT hiệu quang trình?
GV: Lê Trọng Toại
50
Trường THPT Thủy Sơn
Giáo án: Vật Lí 12- Cơ bản. Năm học: 2018-2019
2/ Nêu lại CT vị trí vân sáng và vân tối, nêu ý nghĩa của đại lượng k ?
3/ Khoảng vân là gì ? Nêu CT tính khoảng vân
4/ Từ CT khoảng vân em hãy suy ra khoảng cách giữa n vân sáng liên tiếp (hoặc n vân tối liên
tiếp) ?
GV: Lê Trọng Toại
51