Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Giáo án 12NC Chương II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (438.5 KB, 20 trang )

Giáo án Vật Lý 12 nâng cao – Năm học 2008 – 2009 Trang 16
Ngày soạn : 10/8/2008
Tiết : 10&11
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Thông qua quan sát rút ra khái niệm dao động, dao động tuần hoàn và chu kỳ.
- Biết cách thiết lập phương trình động lực học của con lắc lò xo và dẫn đến phương trình dao động.
- Biết được đặc điểm động lực học của dao động điều hòa là lực kéo về tỉ lệ thuận với li độ và luôn
hướng về vị trí cân bằng
- Phát biểu được định nghĩa về các đại lượng đặc trưng của dao động điều hòa: chu kỳ, tần số, tần số
góc, biên độ, pha, pha ban đầu.
2. Kỹ năng:
- Biểu diễn dao động điều hòa bằng véc tơ quay
- Vẽ đồ thị x, v theo t trong dao động điều hòa.
- Biết điều kiện ban đầu tùy theo cách kích thích dao động, suy ra A và
ϕ

3. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Các tranh vẽ 1.1; 1.2; 1.3
2. Học sinh :
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG BAN ĐẦU
1. Ổn định tổ chức
2. Giới thiệu mục tiêu chương II: (5
/
)
3. Tạo tình huống học tập
B. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
TL Hoạt động của HS Hoạt động của GV Kiến thức
HĐ 1: Hình thành các khái niệm dao động, dao động tuần hoàn, chu kỳ và tần số


15
+ Có một vị trí cân bằng.
+ Chuyển động qua lại quanh
vị trí cân bằng.
+ T như nhau. Vậy dao động
con lắc dây có tính tuần hoàn
Cho học sinh quan sát chuyển
động của vật nặng trong con lắc
dây, con lắc lò xo thẳng đứng và
con lắc lò xo nằm ngang trên đệm
không khí.
+ Chuyển động của vật nặng
trong 3 trường hợp trên có những
đặc điểm gì giống nhau ?
Chuyển động của vật nặng nói
trên gọi là dao động.
+ Vậy dao động là gì ?
Quan sát dao động con lắc dây đo
khoảng thời gian giữa hai lần liên
tiếp dây treo đi ngang qua vật mốc
theo cùng một chiều và nhận xét.
Dao động như vậy gọi là dao động
tuần hoàn.
Dựa vào đồ thị 6.2; hãy nêu khái
niệm một dao động toàn phần, chu
kỳ, tần số?
1. Dao động:
Dao động:
Chuyển động qua lại quanh vị
trí cân bằng gọi là dao động.

(trong vùng không gian hẹp)
Dao động tuần hoàn:
+ là dao động mà một giai đoạn
của chuyển động được lặp lại
liên tiếp và mãi mãi.
+ Giai đoạn nhỏ nhất được lặp
lại gọi là một dao động toàn
phần hay một chu trình.
Chu kỳ:
Thời gian để thực hiện một dao
động toàn phần gọi là chu kỳ
của dao động tuần hoàn. Kí
hiệu T, đơn vị là (s).
Tần số:
Số dao động toàn phần thực
hiện được trong 1giây
Giáo viên: Dương văn Tính Tổ Vật Lý - Thể dục Trường PTTH Hùng Vương
CHƯƠNG II DAO ĐỘNG CƠ
BÀI 6: DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
Giáo án Vật Lý 12 nâng cao – Năm học 2008 – 2009 Trang 17
f =
1
T
. Đơn vị là Hz
HĐ2: Thiết lập phương trình động lực học của vật dao động trong con lắc lò xo
20
+ Hs quan sát và mô tả
+ F = ma
+
P

ur
,
N
ur
,
F
r
. Trong đó
P
ur
và
N
ur

cân bằng nhau, còn F = - kx
x = Acos(
ω
t +
ϕ
)

x

= -
ω
Asin(
ω
t +
ϕ
)


x
’’
= -
ω
2
Acos(
ω
t +
ϕ
)
= -
ω
2
x

x
’’
+
2
ω
x = 0
+ Hs xem sách và phát biểu
+ Mô tả con lắc lò xo nằm ngang
và vẽ hình.
+ Chọn trục Ox, nêu khái niệm li
độ.
+ Viết phương trình định luật II
Niu tơn?
+ Phân tích lực tác dụng lên m?

+ Biến đổi về phương trình (1) gọi
là phương trình động lực học của
dao động.
+ Nêu nghiệm của phương trình
(1) và gọi x(t) là phương trình dao
động
+ Hãy nghiệm lại nghiệm của
phương trình (1) bằng câu C1.
+ Định nghĩa dao động điều hòa?
2. Phương trình động lực học
của vật dao động trong con
lắc lò xo
Con lắc lò xo:
+ Vật nặng có khối lượng m
(chất điểm).
+ Lò xo có độ cứng k (khối
lượng bỏ qua)
Chọn trục Ox (hvẽ)
Tọa độ x tính từ vị trí cân bằng
gọi là li độ
Phương trình động lực học của
vật nặng: F = ma
Mặt khác F = -kx gọi là lực kéo
về hay lực hồi phục

ma = - kx

x
’’
+

k
m
x = 0.
Đặt
2
ω
=
k
m

x
’’
+
2
ω
x = 0 (1)
(1) Phương trình động lực học
của dao động.
3. Dao động điều hòa
Nghiệm của (1) là:
x = Acos(
ω
t +
ϕ
) (2)
trong đó A,
ϕ
là các hằng số
(2) gọi là phương trình dao
động.

+ Dao động mà phương trình
có dạng hàm cosin hay sin của
thời gian nhân với một hằng số
gọi là dao động điều hòa
HĐ 3: Tìm hiểu các đại lượng đặc trưng của dao động điều hòa và vẽ đồ thị x(t)
+ Biên độ dao động A: là giá trị
cực đại của li độ ứng với lúc
cos(
ω
t+
ϕ
) =1.
+ Biên độ dao động A luôn
dương
+ x = Acos(
ω
t +
ϕ
) nếu biết
A; (
ω
t +
ϕ
)

x
+ x = Acos(
ω
t +
ϕ

) (2) trong
đó A,
ϕ
là các hằng số dương.
Nếu với A dương thì A là biên độ.
Vậy A ứng với giá trị nào của li
độ và ứng với lúc nào?
+ Hướng dẫn hs đọc sách với giá
trị A âm và nhận xét biên độ luôn
có giá trị như thế nào?
+ Nêu khái niệm pha dao động?
pha ban đầu ? Với một biên độ đã
cho thì nếu biết pha dao động ta
có thể xác định vị trí của vật
4. Các đại lượng đặc trưng
của dao động điều hòa
+ A là biên độ dao động : là giá
trị cực đại của li độ ứng với
lúc cos(
ω
t+
ϕ
) =1. A luôn
dương
+ (
ω
t +
ϕ
) là pha dao động tại
thời điểm t: là đối số của hàm

cosin và là một góc. Với một
biên độ đã cho thì pha xác định
li độ của dao động.
+
ϕ
là pha ban đầu: là pha vào
thời điểm ban đầu.(t=0)
Giáo viên: Dương văn Tính Tổ Vật Lý - Thể dục Trường PTTH Hùng Vương
Giáo án Vật Lý 12 nâng cao – Năm học 2008 – 2009 Trang 18
+ Lập bảng biến thiên:
x = Acos
ω
t
+ Chu kỳ: T =

ω
. (3)
Con lắc lò xo: T =
m
2
k
π
.
Tần số : f =
1
T
=
2
ω
π

. (4)
Con lắc lò xo: f =
1 k
2 mπ
.
+ Hs trả lời theo hướng dẫn
không (li độ của dao động)?
+ Nêu khái niệm tần số góc. Đơn
vị?
+ Cho hs lập bảng biến thiên và
gv vẽ đồ thị của dao động điều
hòa:
x = Acos
ω
t
và nhận xét dao động điều hòa
chuyển động tuần hoàn không?
+ Chu kỳ, tần số dao động điều
hòa và biểu thức chu kỳ, tần số
con lắc lò xo?
+ Với x = Acos(
ω
t +
ϕ
) hãy viết
biểu thức v và nhận xét v có biến
thiên điều hòa không?
+ Nêu giá trị của v ở vị trí cân
bằng và ở vị trí hai biên.
+ Với x = Acos(

ω
t +
ϕ
) hãy viết
biểu thức a và nhận xét v có biến
thiên điều hòa không?
+ Nêu giá trị của a ở vị trí cân
bằng và ở vị trí hai biên.
+
ω
là tần số góc: là tốc độ
biến đổi góc pha. Đơn vị rad/s
hoặc độ/s. vói con lắc lò xo
5. Đồ thị x(t) của dao động
điều hòa
Lập bảng biến thiên và vẽ đồ
thị của dao động điều hòa:
x = Acos
ω
t
Nhận xét:
Dao động điều hòa là chuyển
động tuần hoàn với T =

ω
.
6. Chu kỳ và tần số của dao
động điều hòa
Chu kỳ: T =


ω
. (3)
Con lắc lò xo: T =
m
2
k
π
.
Tần số : f =
1
T
=
2
ω
π
. (4)
Con lắc lò xo: f =
1 k
2 mπ
.
7. Vận tốc trong dao động
điều hòa
v = x

= -
ω
Asin(
ω
t +
ϕ

)
=
ω
Acos(
ω
t +
ϕ
+
2
π
)
Nhận xét: v biến thiên điều hòa
với chu kỳ cùng chu kỳ x. v
lệch pha so x một góc
2
π

Chú ý:
Ở vị trí x =
±
A thì v = 0
Ở vị trí x = 0 thì v có độ lớn
cực đại bằng
ω
A ( hoặc -
ω
A)
8. Gia tốc trong dao động
điều hòa
a = v


= x
’’
= -
ω
2
Acos(
ω
t +
ϕ
) = -
ω
2
x
Nhận xét ; a luôn trái dấu với li
độ ( a ngược pha với li độ)
HĐ 4: Biễu diễn dao động điều hòa bằng véc tơ quay. Xác định A và
ϕ
dựa vào điều kiện ban đầu
x =
OP
= Acos(
ω
t +
ϕ
)
+ Hướng dẫn hs biểu diễn vectơ
OM
uuuur
ở thời điểm ban đầu (t = 0),

với góc giữa Ox và
OM
uuuur
là
ϕ
+ biểu diễn vectơ
OM
uuuur
ở thời
điểm t với góc giữa Ox và
OM
uuuur

là (
ω
t +
ϕ
)
+ Xác định độ dài đại số hình
9. Biễu diễn dao động điều
hòa bằng véc tơ quay
x = Acos(
ω
t +
ϕ
)
Véc tơ
OM
uuuur
: có độ dài là A,

quay đều quanh điểm O trong
mp chứa trục Ox với tốc độ góc
ω
. Ở thời điểm ban đầu t=0,
góc giữa Ox và
OM
uuuur
là
ϕ
Giáo viên: Dương văn Tính Tổ Vật Lý - Thể dục Trường PTTH Hùng Vương
Giáo án Vật Lý 12 nâng cao – Năm học 2008 – 2009 Trang 19
Kết luận
chiếu của
OM
uuuur
lên trục Ox và nêu
kết luận
+ Vẽ véc tơ quay của dao động
x = 5cos(0,5t +
3
π
)
+ Hướng dẫn hs giải hệ phương
trình tìm A,
ϕ
với những cách
kích thích khác nhau.
+ Ghi nhớ một số trường hợp đặc
biệt
+ Độ dài đại số của hình chiếu

trên trục x của
OM
uuuur
biểu diễn
dao động điều hòa chính là li
độ x của dao động .
10. Điều kiện ban đầu: sự
kích thích dao động
+ Kích thích dao động bằng
cách đưa vật nặng ra khỏi vị trí
cân bằng theo chiều dương một
đoạn x
0
rồi thả nhẹ (v=0).
Chọn t =0 lúc thả vật ta có:
x=x
o
, v=0

o
Acos x
Asin 0
ϕ =


−ω ϕ =



o

A x
0
=


ϕ =

Nhận xét: Tùy theo cách kích
thích khác nhau ta có A,
ϕ

khác nhau
C.- HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC
4. Củng cố kiến thức: (5
/
)
- Viết phương trình dao động , phương trình vận tốc, gia tốc trong dao động điều hòa
- Xét 3 đại lượng đặc trưng A,
ϕ
,
ω
cho dao động điều hòa của con lắc lò xo. Những đại lượng nào
có thể có giá trị khác nhau , tùy thuộc vào cách kích thích dao động? Đại lượng nào chỉ có một giá trị xác
định đối với con lắc lò xo đã cho?
- Bài 5 /35 SGK
Bài tập về nhà: Các bài tập còn lại trong SGK
IV: RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn : 11/8/2008
Tiết : 12&13
Giáo viên: Dương văn Tính Tổ Vật Lý - Thể dục Trường PTTH Hùng Vương
BÀI 7: CON LẮC ĐƠN.
CON LẮC VẬT LÝ
Giáo án Vật Lý 12 nâng cao – Năm học 2008 – 2009 Trang 20
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Biết cách thiết lập phương trình động lực học của con lắc đơn, có khái niệm về con lắc vật lí.
- Viết được những công thức về con lắc và vận dụng trong các bài toán đơn giản.
- Củng cố kiến thức về dao động điều hòa đã học trong bài trước và gặp lại trong bài này.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng trong các bài toán đơn giản.
- Giải thích các hiện tượng thực tế có liên quan đến bài học
3. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : - Tranh vẽ SGK. Con lắc đơn (gần đúng), một con lắc vật lí cho HS quan sát trên lớp.
- Con lắc vật lí (phẳng) bằng bìa hoặc bằng tấm gỗ. Trên mặt có đánh dấu khối tâm G
và khoảng cách OG từ trục quay đến khối tâm.

2. Học sinh : - Ôn lại khái niệm vận tốc và gia tốc trong chuyển động tròn, momen quán tính,
momen của lực đối với một trục. Phương trình chuyển động của vật rắn quay quanh một trục.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. HOẠT ĐỘNG BAN ĐẦU
1. Ổn định tổ chức (2
/
)
2. Kiểm tra bài cũ: (8
/
)
1. Viết phương trình dao động con lắc lò xo, phương trình vận tốc và phương trình gia tốc. Nhạn xét
và nêu giá tri của v, a ở các vị trí đặc biệt ( ở vị trí cân bằng, ở hai biên)
2. Điều kiện lực tác dụng lên vật như thế nào để vật dao động điều hòa?
3. Biểu diễn dao động điều hòa bằng véc tơ quay?
3. Tạo tình huống học tập
B. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
TL Hoạt động của HS Hoạt động của GV Kiến thức
HĐ 1: Xây dựng phương trình động lực học của con lắc đơn
30
+ Con lắc đơn gồm một vật
nặng có kích thước nhỏ, có
khối lượng m, treo ở đầu một
sợi dây mềm không dãn có
chiều dài l và có khối lượng
không đáng kể.
+ Dao động
+ Dao động điều hòa
+ Trọng lực
P
ur
và lực căng dây
R
ur

.
- Thành phần
n
P
ur
,
R
ur
vuông
góc với quĩ đạo nên không làm
làm thay đổi tốc độ của vật.
- Thành phần tiếp tuyến với quĩ
đạo làm thay đổi tốc độ của vật
(có khuynh hướng kéo vật về vị
trí cân bằng O): lực kéo về
− P sin α = m.a
t
−mgsinα = ms’’
Quan sát và mô tả con lắc đơn.
hình vẽ 7.1
+ Con lắc đơn là gì ?
+ Vật nặng chuyển động như thế
nào (mô tả chuyển động )?
Muốn chứng tỏ vật nặng dao động
điều hòa phải thiết lập phương
trình động lực học.
+ Con lắc chịu tác dụng của
những lực nào ? Nhận xét thành
phần của lực không làm thay đổi
tốc độ của vật và thành phần của

lực không làm thay đổi tốc độ của
1. Con lắc đơn : Con lắc đơn
gồm:
+ Vật nặng có khối lượng m
(chất điểm)
+ Sợi dây mềm không dãn có
chiều dài l và có khối lượng
không đáng kể.
2. Phương trình động lực học
* Các lực tác dụng lên vật
− Trọng lực
P
ur
− Phản lực
R
ur
của dây
* Phương trình chuyển động
(theo định luật II Niutơn)
P R ma+ =
ur ur r
(1)
Chiếu (1) lên trục Ox tiếp tuyến
với quỹ đạo, ta có :
− Psinα = ma
t

a
t
= s’’


− mgsinα = ms’’
với α ≤ 10
o
thì sin α ≈α =
s
l
Giáo viên: Dương văn Tính Tổ Vật Lý - Thể dục Trường PTTH Hùng Vương
Giáo án Vật Lý 12 nâng cao – Năm học 2008 – 2009 Trang 21
15
+ s’’ +
0
g
s
l
=
Đặt: ω
2
=
g
l

s’’ + ω
2
. s = 0
s = Acos (ωt + ϕ)
α = α
o
cos(ωt + ϕ)
Đối với con lắc đơn dao động

nhỏ có thể dùng li độ góc α
hoặc dùng li độ dài s = lα.
Nêu kết luận (sgk)
+ T =
2
2
l
g
π
π
ω
=
+ f =
1 1
2
g
T l
π
=
vật?
Chọn chiều dương chiều O đến A.
ta có hệ thức s = lα. Viết phương
trình chuyển động của vật?
+ Với α ≤ 10
o
thì sin α ≈α =
s
l
tương tự con lắc lò xo. Hãy viết
phương trình pt động lực học dao

động của con lắc đơn (phương
trình vi phân)?
+ Tương tự cho biết nghiệm của
phương trình (3)?
+ Nghiệm phương trình góc lệch
có dạng?
+ Kết luận dao động của con lắc
đơn
+ Nêu ý nghĩa vật lý của từng đại
lượng trong công thức trên?
+ Chu kỳ dao động của con lắc
đơn?
+ Tần số dao động của con lắc
đơn?
+ ω, T và f có phụ thuộc khối
lượng của vật nặng không?

s’’ +
0
g
s
l
=
(2)
Pt (2) được gọi là pt động lực
học dao động của con lắc đơn
với góc lệch α nhỏ.
Đặt : ω
2
=

g
l

s’’ + ω
2
s = 0 (3)
3. Nghiệm của phương trình
động lực học của con lắc đơn
Phương trình : s’’ + ω
2
s = 0 có
nghiệm là phương trình dao
động của con lắc đơn.
s = Acos (ωt + ϕ)
hay α = α
o
cos(ωt + ϕ)
Dao động của con lắc đơn với
góc lệch nhỏ là dao động điều
hòa quanh vị trí cân bằng với
g
l
ω =
Chu kỳ − tần số
* Chu kỳ
T =
2
2
l
g

π
π
ω
=
* Tần so
f =
1 1
2
g
T l
π
=
HĐ2: Nhận biết con lắc vật lý viết được phương trình dao động, tần số và chu kỳ của con lắc vật lý
15
Quan sát hình vẽ 7.3 mô tả con
lắc vật lý.
+ Xem sách và phát biểu.
+ Vật nặng trong con lắc đơn
được xem là chất điểm.
+ Con lắc đơn được xem là
chất điểm với d = l, I = ml
2
Thế vào ω =
mgd
I
=
g
l
+ Đo T. Từ công thức T suy ra
g.

+ Mô tả con lắc vật lý?
+ Xác định trọng tâm G, trục
quay, góc lệch α?
+ Nêu phương trình dao động,
công thức tần số góc, chu kỳ?
+ So sánh khác nhau của con lắc
vật lý và con lắc đơn
+ Câu C1?
+ Xem sách phần chứng minh con
lắc vật lý dao động điều hòa .
+ Nêu cách đo g bằng cách dùng
con lắc vật lý?
4. Con lắc vật lý
+ Con lắc vật lý là một vật rắn
quay được quanh một trục nằm
ngang cố định.
+ Phương trình dao động :
α = α
o
cos(ωt + ϕ)
Trong đó:
- Tần số góc: ω =
mgd
I
m: khối lượng vật rắn
I: momen quán tính đối với trục
qua.
d: khoảng cách từ trọng tâm
đến trục quay GQ.
- Chu kỳ: T =


ω
=
I
2
mgd
π
+ Ứng dụng:
- Đo gia tốc trọng trường g
Giáo viên: Dương văn Tính Tổ Vật Lý - Thể dục Trường PTTH Hùng Vương
Giáo án Vật Lý 12 nâng cao – Năm học 2008 – 2009 Trang 22
HĐ 3: Hình thành các khái niệm hệ dao động, dao động tự do, tần số góc riêng
10 Đọc sách và theo dõi trả lời.
+ Ví dụ về hệ dao động :
- Con lắc lò xo : gồm vật nặng
gắn vào lò xo có 1 đầu cố định.
- Con lắc đơn: gồm vật nặng
cùng với trái đất là một hệ dao
động.
+ Ví dụ về dao động con lắc lò
xo, con lắc đơn (con lắc vật lý)
đã xét ở trước là dao động tự
do
Gv nêu các khái niệm và cho học
sinh minh họa
+ Hệ dao động là gì ?
+ Thế nào là dao động tự do ?
+ Thế nào là tần số góc riêng?
+ Viết công thức tần số riêng của
con lắc lò xo và con lắc đơn ?

5. Hệ dao động :
+ Hệ dao động gồm vật dao
động cùng với vật tác dụng lực
kéo về (lực hồi phục) gây nên
dao động.
+ Dao động của hệ xảy ra dưới
tác dụng chỉ của nội lực gọi là
dao động tự do.
+ Một vật hay hệ dao động tự
do theo một tần số góc xác định
gọi là tần số góc riêng của vật
hay hệ ấy.
- Con lắc lò xo : ω =
k
m
- Con lắc đơn và trái đất : ω =
g
l
C.- HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC
4. Củng cố kiến thức: (10
/
)
1. Dao động của vật nặng trong con lắc lò xo, con lắc đơn (góc lệch nhỏ) là dao động tịnh tiến (cung
gần trùng dây cung): vật nặng chuyển động tịnh tiến theo phương trình dạng hàm sin, vào một thời điểm đã
cho mọi điểm của vật nặng có cùng vận tốc và gia tốc. Dao động của con lắc vật lý có phải là dao động tịnh
tiến không? Nếu không thì dao động này khác dao động tịnh tiến ở điểm nào?
Dao động của con lắc vật lý là dao động điều hòa quay các điểm trên vật vạch nên các quỹ đạo khác nhau.
Mọi điểm trên vật rắn đều quay quanh một trục đều có cùng li độ góc, tốc độ góc và gia tốc góc (khác nhau
đại lượng dài)
2. - Lực kéo về con lắc lò xo không phụ thuộc vào khối lượng vật nặng m: độ lớn F = kx . Lực kéo về

con lắc đơn: độ lớn F = m
g
l
x phụ thuộc vào khối lượng vật nặng m
- Tần số góc con lắc lò xo
ω
=
k
m
phụ thuộc vào khối lượng vật nặng m. Tần số góc con lắc đơn
ω
=
g
l
không phụ thuộc vào khối lượng vật nặng m.
- Gia tốc con lắc lò xo a = -
ω
2
x phụ thuộc vào khối lượng vật nặng m. Gia tốc con lắc đơn a = -
ω
2
x
không phụ thuộc vào khối lượng vật nặng m.
Bài tập về nhà: 1 đến 5/40 trong SGK.
IV: RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn : 12/8/2008
Tiết : 14
Giáo viên: Dương văn Tính Tổ Vật Lý - Thể dục Trường PTTH Hùng Vương
BÀI 8: NĂNG LƯỢNG TRONG DAO
ĐỘNG ĐIỀU HÒA.
Giáo án Vật Lý 12 nâng cao – Năm học 2008 – 2009 Trang 23
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Thiết lập và viết được biểu thức động năng, thế năng và cơ năng trong dao động điều hòa.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng thực tế có liên quan đến bài học
- Giải các bài toán cơ bản về năng lượng trong dao động điều hòa
3. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : - Tranh vẽ SGK 8.1; 8.2.
2. Học sinh : Ôn lại kiến thức lớp 10 (lực thế, định luật bảo toàn cơ năng).
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG BAN ĐẦU
1. Ổn định tổ chức (2
/
)
2. Kiểm tra bài cũ: (5
/
)
1.Viết phương trình dao động con lắc đơn góc lệch nhỏ. Biểu thức chu kỳ, tần số con lắc đơn.
2. Viết biểu thức chu kỳ, tần số góc con lắc vật lý. Bài 5/SGK
3. Tạo tình huống học tập:
B. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
TL Hoạt động của HS Hoạt động của GV Kiến thức

HĐ 1: Xây dựng biểu thức tính thế năng, động năng của vật dao động điều hòa và định luật bảo toàn
cơ năng.
3
10
10
+ Trọng lực và lực đàn hồi .
các lực này được gọi chung là
lực thế.
+ Bảo toàn
+ Nêu kết luận
+ x = Acos ( ωt + ϕ )
+ W
t
=
2
1
kx
2
+ W
t
biến thiên tuần hoàn với
chu kì bằng ½ chu kỳ của dao
động
+ v = − ωAsin (ωt + ϕ )
+ W
đ
=
2
1
mv

2
+ W
đ
biến thiên tuần hoàn với
chu kì bằng ½ chu kỳ của dao
động
+ Con lắc lò xo, con lắc đơn chịu
tác dụng của những lực gì? Các
lực này còn được gọi một tên
chung là lực gì ?
+ Cơ năng của một vật chuyển
động trong trường lực thế như thế
nào ? Nêu kết luận cơ năng của
vật dao động.
Xét dao động điều hòa của con lắc
lò xo
+ Phương trình dao động của con
lắc lò xo?
+ Dưới tác dụng của lực đàn hồi
biểu thức thế năng của vật?
Suy ra biểu thức thế năng của con
lắc lò xo.
Hướng dẫn học sinh khảo sát sự
biến đổi thế năng theo thời gian?
(đồ thị h 8.1). Nhận xét về sự biến
đổi của thế năng C1.
+ Phương trình vận tốc của vật
nặng trong con lắc lò xo ?
+ Khi vật nặng m chuyển động
với vận tốc v thì biểu thức động

năng của vật? Suy ra biểu thức
của con lắc lò xo.
1. Sự bảo toàn cơ năng
Cơ năng của vật dao động được
bảo toàn.
2. Biểu thức của thế năng
Xét vật nặng trong con lắc lò xo
:
x = Acos(ωt + ϕ)
Thế năng :W
t
=
2
1
kx
2
=
2 2
1
kA cos ( t )
2
ω + ϕ

mà: ω
2
=
k
m

W

t
=
1
2

2
A
2
cos
2
(ωt + ϕ)
(1)
3. Biểu thức động năng
v = −ωAsin(ωt + ϕ)
Động năng W
đ
=
2
1
mv
2
W
đ
=
2
1
m
2
ω
A

2
sin
2
(ωt + ϕ)
(2)
Giáo viên: Dương văn Tính Tổ Vật Lý - Thể dục Trường PTTH Hùng Vương

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×