Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Sinh học 10 bài 3: Các nguyên tố hóa học và nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.63 KB, 4 trang )

GIÁO ÁN SINH HỌC 10
Bài 3: CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ NƯỚC
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào. Nêu được vai trò của
nguyên tố đa lượng và vi lượng. Giải thích được cấu trúc hoá học của phân tử nước quyết
định các đặc tính lí hoá của nước.
2. Kĩ năng:

- Quan sát tranh hình phát hiện kiến thức
- Tư duy phân tích so sánh tổng hợp.

3. Thái độ: cho HS ý nghĩa của các nguyên tố hoá học trong tế bào và vai trò của nước.
II. Chuẩn bị:
Tranh cấu trúc của phân tử nước.
III. Phương pháp dạy học:
Vấn đáp + Trực quan + Hoạt động nhóm.
IV. Trọng tâm bài giảng:
- Các nguyên tố chính cấu tạo nên tến bào.
- Cấu trúc hoá học và vai trò của nước.
V. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Trình bày đặc điểm của các giới sinh vật ? Đại diện của các giới khởi sinh, nguyến inh và
giới nấm ?
(?) So sánh đặc điểm của giới thực vật và giới động vật ?
3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS

Hoạt động 1


TaiLieu.VN

Nội dung

Bài 3: CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ
NƯỚC

Page 1


(?) Tại sao các tế bào khác nhau lại được
cấu tạo chung từ một số nguyên tố nhất
định ?

I.Các nguyên tố hoá học:

HS: Quan sat bảng sgk trả lời.

- Các nguyên tố C, H, O, N chiếm 95% khối
lượng cơ thể sống.

Tại sao 4 nguyên tố C, H, O, N là những
nguyên tố chính cấu tạo nên tấ bào?

- C là nguyên tố hoá học đặc biệt quan trọng
trong việc tạo nên sự đa dạng của các đại phân
tử hữu cơ.

HS:
(?) Vì sao Cacbon là nguyên tố hoá học

quan trọng ?
HS:

- Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên thế giới
sống và không sống.

- Các nguyên tố hoá học nhất định tương tác
với nhau theo quy luật lí hoá, hình thành nên
sự sống và dẫn tới đặc tính sinh học nổi trội chỉ
có ở thế giới sống.

GV: Sự sống không phải được hình thành
bằng cách tổ hợp ngẫu nhiên của các
nguyên tố với tỉ lệ giống nhau như trong
tự nhiên…
Các nguyên tố hoá học trong cơ thể chiếm
tỉ lệ khác nhau nên các nhà khoa học chia
thành 2 nhóm đa lượng và vi lượng.
(?) Thế nào là nguyên tố đa lượng ?
HS;
(?) Vai trò của các nguyên tố đa lượng ?
HS:
(?) Những nguyên tố nào là nguyên tố vi
lượng ? Vai trò của các nguyên tố vi
lượng là gì ?

1. Các nguyên tố đa lượng: C, H, O, N, S, K…
- Là các nguyên tố có lượng chứa lớn trong
khối lượng khô của cơ thể.
- Vai trò: tham gia cấu tạo nên các đại phân tử

hữu cơ như prôtein, lipit, axit nuclêic là chất
hóa học chính cấu tạo nên tế bào.
2. Nguyên tố vi lượng( Fe, Cu, Mo, Bo, I…)

HS: là những nguyên tố có lượng chứa
ít…

- Là những nguyên tố có lượng chứa rất nhỏ
trong khối lượng khô của tế bào.

Thiếu muối iốt -> bướu cổ.

- Vai trò: Tham gia vào các quá trình sống cơ
bản của tế bào.

Thiếu Cu -> cây vàng lá.

TaiLieu.VN

Page 2


Hoạt động 2
(?) Nước có cấu trúc như thế nào ?
HS: Nghiên cứu thông tin sgk -> trả lời.
(?) Cấu trúc của nước giúp cho nước có
đặc tính gì ?

II. Nước và vai trò của nước trong tế bào:


HS:

a. Cấu trúc:

1. Cấu trúc và đặc tính lí hoá của nước:

(?) Hậu quả gì có thể xảy ra khi ta đưa các - 1 nguyên tử ôxi kết hợp với hai nguyên tử
tế bào sống vào ngăn đá của tủ lạnh ?
hiđrô bằng liên kết cộng hoá trị.
Nước đá các liên kết hiđrô luôn bền vững - Phân tử nước có hai đù tích điện trái dấu do
khả năng tái tạo không có.
đôi điện trong liên kết bị kéo lệch về phía ôxi.
b. Đặc tính:
(?) Nếu trong vài ngày cơ thể không được - Phân tử nước có tính phân cực.
uống nước thế như thế nào ?
- Phân tử nước này hút phân tử nước kia.
HS:
- Phân tử nước hút các phân tử phân cực khác.
Vậy nước có vai trò như thế nào đối với tế
2. Vai trò của nước đối với tế bào:
bào và cơ thể ?
- Là thành phần cấu tạo nên tế bào.
- Là dung môi hoà tan nhiều chất cần thiết.
- Là môi trường của các phản ứng sinh hóa.
Tham gia vào quá trình chuyển hoá vật chất để
duy trì sự sống.

4. Củng cố:
Câu 1: Nguyên tố hoá học đặc biệt quan trọng tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ
là :

A. O.

C. Fe.

B. K.

D. C.

TaiLieu.VN

Page 3


Câu 2: Iốt trong cơ thể người chỉ cần một lượng cực nhỏ, nhưng nếu thiếu nó sẽ gây bệnh gì ?
A. Đao (Down)

B. Bướu cổ

B. Ung thư máu

D. Hồng cầu lưỡi liềm.

Câu 3: Nước có đặc tính phân cực cao nên có vai trò gì ?
A. Làm dung môi hoà tan nhiều chất, tạo môi trường cho các phản ứng sinh hoá xảy ra. x
B. Làm ổn định nhiệt của cơ thể.
C. Làm giảm nhiệt độ cơ thể.
D. Làm cho tế bào chất dẫn điện tốt.
Câu 4: Khi chạm tay vào lá cây trinh nữ, lá cây cụp lại là do:
A. Tế bào lá cây thoát hơi nước nhanh.
B. Tế bào lá cây hút no nước nhanh.

C. Tế bào cuống lá thoát hơi nước nhanh. x
D. Tế bào cuống lá hút no nước nhanh.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.
- Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa.
VI.Rút kinh nghiệm:

TaiLieu.VN

Page 4



×