Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Sinh học 10 bài 3: Các nguyên tố hóa học và nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (52.27 KB, 4 trang )

GIÁO ÁN SINH HỌC 10
BÀI 3: CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ NƯỚC
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Học sinh phải nêu được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào.
- Nêu được vai trò của các nguyên tố đa lượng và vi lượng đối với tế bào.
- Phân biệt được nguyên tố vi lượng và nguyên tố đa lượng.
- Giải thích được cấu trúc hoá học của phân tử nước quyết định các đặc tính lý hoá của nước.
- Trình bày được vai trò của nước đối với tế bào.
2. Kĩ năng :
Rèn luyện học sinh các kĩ năng : quan sát, thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp,…
3. Thái độ :
Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn.
B. PHƯƠNG PHÁP.
- Phương pháp quan sát tìm tòi.
- Phương pháp hỏi đáp tìm tòi.
C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ.
1, Thầy :
Soạn giáo án, tranh : H3.1-2.
2. Trò :
Chuẩn bị theo yêu cầu cua giáo viên
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. ỔN ĐỊNH LỚP(1’)
Kiểm tra sĩ số - chuẩn bị bài của học sinh.
II. KIỂM TRA BÀI CỦ(5’)
Hãy nêu các đặc điểm của giới động vật và thực vật ?

TaiLieu.VN

Page 1



III. BÀI MỚI.
1. Đặt vấn đề(2’)
Không có nước thì không có sự sống. Vậy nước có vai trò như thế nào đối với cơ thể sinh vật ?
2. Triển khai bài (30’)
a. Hoạt Động 1(17’)

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG
I. Các nguyên tố hoá học:

GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời các - Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên thế
câu hỏi sau :
giới sống và không sống
- tại sao 4 nguyên tố C, H ,O ,N là những - Các nguyên tố C,H,O,N chiếm 96%
nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào?
khối lượng cơ thể sống
- vì sao C là nguyên tố quan trọng?

- C là nguyên tố đặc biệt quan trọng tạo
HS. Đọc SGK thu thập thông tin, trả lời câu hỏi nên sự đa dạng các đại phân tử hữu cơ
của giáo viên.
GV. Chỉnh lí và kết luận.
GV. Tiếp tục yêu câu học sinh đọc SGK và trả - Nguyên tố đa lượng:
lời các câu hỏi sau :
+ Tham gia cấu tạo các đại phân tử như
- Phân biệt nguyên tố đa lượng và vi lượng ?
protein, axit nucleic,…
- Vai trò của nguyên tố đa lượng và vi lượng ? + VD : C, H, O, N, S, P, K…

Ví dụ ?
- Các nguyên tố vi lượng:
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời câu + Các nguyên tố có tỷ lệ < 0,01%
hỏi của giáo viên.
+ VD : F, Cu, Fe, Mn, Mo, Se, Zn, Co, B,
GV. Chỉnh lỉ và kết luận
Cr…
+ Vai trò :
* Tham gia xây dựng nên cấu trúc tế bào.
* Thành phần cơ bản của enzim,

TaiLieu.VN

Page 2


vitamin…
b. Hoạt Động 2 (13’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG
II.Nước và vai trò của nước trong tế
bào:
1)Cấu trúc và đặc tính lý hoá của
nước:

- Phân tử nước được cấu tạo từ 1 nguyên
GV. Yêu câu học sinh quan sát H3.1-2, đọc tử ôxy với 2 nguyên tử hyđrô bằng liên
SGK và trả lời các câu hỏi sau :
kết cộng hoá trị.

- Hãy nêu cấu trúc và đặc tính lý hoá của nước? - Phân tử nước có tính phân cực.
- Em nhận xét về mật độ và sự liên kết giữa các - Giữa các phân tử nước có lực hấp dẫn
phân tử nước ở trạng thái lỏng và rắn?(khi cho tĩnh điện( do liên kết hyđrô) tạo ra mạng
nước đá vào cốc nước thường)
lưới nước.
- Điều gì xảy ra khi ta đưa các tế bào sống vào
trong ngăn đá tủ lạnh? Giãi thích ?
HS. Quan sát H3.1-2, đọc SGK thu thập thông
tin và trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lỉ và kết luận
GV. Tiếp tục yêu câu học sinh đọc SGK và trả
lời các câu hỏi sau : theo em nước có vai trò như
thế nào? đối với tế bào cơ thể sống?( Điều gì
xảy ra khi các sinh vật không có nước?)

2)Vai trò của nước đối với tế bào:
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời câu
- Là thành phần cấu tạo và dung môi hoà
hỏi của giáo viên.
tan và vận chuyển các chất cần cho hoạt
GV. Chỉnh lỉ và kết luận
động sống của tế bào.
- Là môi trường và nguồn nguyên liệu
cho các phản ứng sinh lý, sinh hoá của tế
bào.

TaiLieu.VN

Page 3



- Tham gia điều hoà, trao đổi nhiệt của tế
bào và cơ thể…

IV. CŨNG CỐ(5’)
- Tại sao cần ăn nhiều loại thức ăn khác nhau, không nên chỉ ăn 1 số các món ăn ưa thích?
( Cung cấp các nguyên tố vi lượng khác nhau cho tế bào, cơ thể )
-Tại sao người ta phải trồng rừng và bảo vệ rừng?
V. DẶN DÒ (2’)
- Kiến thức trọng tâm : nguyên tố đa lượng và vi lượng, vai trò của nước.
- Đọc trước bài 4 và trả lời các câu hỏi sau :
+ Phân biệt các loại đường đơn, đường đôi và đường đa ?
+ Chức năng của cacbonhydrat ?

TaiLieu.VN

Page 4



×