Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Sinh học 10 bài 13: Khái quát về năng lượng và chuyển hóa vật chất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.34 KB, 4 trang )

Giáo án Sinh học 10
Bài 13:

KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HÓA
VẬT CHẤT
I. Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong bài này, học sinh cần :
- Phân biệt được thế năng và động năng, đồng thời đưa ra các ví dụ minh
họa.
- Mô tả được cấu trúc và nêu được chức năng của ATP.
- Trình bày được khái niệm chuyển hóa vật chất.
II. Phương pháp:
Hỏi đáp – minh họa + Thảo luận nhóm
III. Phương tiện dạy học:
Hình 13.1, 13.2 SGK Sinh học 10 phóng to.
Các hình ảnh minh họa khác.
IV. Nội dung dạy học:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Phân biệt phương thức vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động ?
Câu 2: Tại sao muốn giữ rau tươi ta phải thường xuyên vẩy nước vào rau ?

1. Bài mới:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung
I. Năng lượng và các dạng năng

GV nêu câu hỏi, yêu cầu



HS nghe câu hỏi, tham

lượng trong tế bào:

HS nghiên cứu SGK trả

khảo SGK trả lời.

1.Khái niệm năng lượng:

lời.
? Năng lượng là gì?

- Khái niệm: Năng lượng là đại
lượng đặc trưng cho khả năng
sinh công.


Giáo án Sinh học 10
GV làm thí nghiệm với

HS quan sát thí nghiệm,

ná dây thun yêu cầu HS

thảo luận nhanh, trả lời.

quan sát, trả lời câu hỏi.
? Thế nào là động năng,

thế năng?

Dựa vào trạng thái tồn tại, năng
lượng được chia làm 2 dạng :
GV nêu câu hỏi, yêu cầu

HS nghe câu hỏi, tham

+ Động năng: là dạng năng lượng

khảo SGK trả lời.

sẳn sàng sinh ra công.

HS nghiên cứu SGK trả

Ví dụ :

lời.

+ Thế năng: là dạng năng lượng

? Trong tế bào, năng

dự trữ có tiềm năng sinh ra công.

lượng được tồn tại ở

Ví dụ:


những dạng nào?

- Trong tế bào, năng lượng tồn
HS tách nhóm theo yêu

Hoạt động 1
GV chia nhóm HS, nêu

tại dưới các dạng : hóa năng, điện

cầu của GV, tiến hành thảo năng, nhiệt năng,…
luận, ghi nhận kết quả và
2. ATP – đồng tiền năng lượng

yêu cầu công việc đối với cử đại diện lên trình bày.
HS, quan sát HS thực

của tế bào:
- Thành phần hóa học:

hiện

+ 1 phân tử Bazơ nitơ Ađênin.

Câu hỏi: Trình bày thành

+ 1 phân tử đường Ribôzơ.

phần hóa học và chức


Các nhóm còn lại nhận

năng của phân tử ATP ?

xét, bổ sung.

GV đánh giá, tổng kết.

+ 3 nhóm phôtphat.


Giáo án Sinh học 10

HS quan sát hình, tham
GV yêu cầu HS quan sát

khảo SGK và trả lời câu

hình, nghiên cứu SGK,

hỏi.

trả lời câu hỏi.
Các nhóm phôtphat mang điện
? Chuyển hóa vật chất là

tích âm nên có xu hướng đẩy

gì ? Chuyển hoá vật chất


nhau, làm cho 2 nhóm phôtphat

bao gồm những quá trình

ngoài cùng dễ bị phá vỡ giải

nào?

phóng năng lượng.
Cá nhân HS trả lời.

- Vai trò của ATP trong tế bào:

GV gọi HS trả lời, gọi
HS khác nhận xét, bổ
sung.

+ Tổng hợp nên các chất cần thiết
GV đánh giá, kết luận.

cho tế bào.
+ Vận chuyển các chất qua màng.
+ Sinh công cơ học.
II. Chuyển hóa vật chất:
- Khái niệm: Chuyển hóa vật
chất là tập hợp các phản ứng sinh
hóa xảy ra bên trong tế bào, luôn
kèm theo chuyển hóa năng lượng.



Giáo án Sinh học 10
Chuyển hóa vật chất gồm hai
quá trình:
+ Đồng hóa: là quá trình tổng
hợp các chất hữu cơ phức tạp từ
các chất đơn giản.
+ Dị hóa: là quá trình phân giải
các chất hữu cơ phức tạp thành
các chất đơn giản.
4. Củng cố:
Câu 1: Năng lượng là gì? Sự chuyển hóa vật chất gồm những quá trình nào?
Câu 2: Mô tả cấu trúc hóa học và chức năng của phân tử ATP?
5. Dặn dò:
-

Học thuộc bài đã học,

-

Xem phần Em có biết?

-

Đọc trước bài 14 trang 57, SGK Sinh học 10.



×