Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

BÀI tập tài CHÍNH DOANH NGHIỆP – PHÂN TÍCH CHỈ số tài CHÍNH 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.54 KB, 12 trang )

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Đề tài:

PHÂN TÍCH CHỈ SỐ TÀI CHÍNH
COUNTY COTTAGES PTY
LTD
Bảng cân đối kế
toán
Đơn vị: Nghìn USD
2003

2004

2005

84
123
349
556

64
116
385
565

45
150
467
662

506


87
42
10
645
110
755

480
80
38
9
607
80
687

450
72
40
8
570
61
631

1.311

1.252

1.293

150

11
28
189

165
12
30
207

235
18
35
288

Nợ dài hạn
Vay ngân hàng

500

450

380

TỔNG NỢ

689

657

668


VỐN CHỦ SỞ HỮU

622

595

625

1.311

1.252

1.293

Tài sản
Tài sản lưu
động
Tiền
Phải thu
Tồn kho
Tài sản cố định
Nhà cửa
Máy móc, thiết bị
Phương tiện vận tải
Thiết bị văn phòng
Đầu tư dài hạn
TỔNG TÀI SẢN
Nợ
Nợ ngắn hạn


Phải trả người bán
Phải trả khác
Thuế phải trả

TỔNG NỢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU


COUNTY COTTAGES PTY
LTD
Báo cáo kết quả Hoạt động kinh
doanh
Đơn vị: Nghìn USD
2003

2004

2005

Doanh thu thuần*

720

770

1000

Trừ: giá vốn hàng bán

504


550

750

216

220

250

154

149

175

Lợi nhuận ròng trước thuế

62

71

75

Thuế

28

30


35

34

41

40

Lợi nhuận hoạt động
Trừ: chi phí hoạt động

Lợi nhuận sau thuế
* Toàn bộ bán hàng là bán trả chậm
Y êu cầu :

a. Xác định các hệ số tài chính chủ yếu của công ty trong năm 2005
b. Giải thích mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lợi của tài sản, tỷ suất lợi nhuận
và hệ số lưu chuyển của tài sản. Đánh giá các hệ số tài chính của công ty
trong 3 năm qua và so sánh với mức trung bình của ngành, cho biết các
nguyên nhân có thể của sự biến động trong các chỉ số.
c. Bạn đánh giá thế nào về khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty.
Biết thêm các thông tin sau
Mức trung bình ngành
2003 to 2005
ROA

County Cottages Pty Ltd
2003
2004


5,4%

4,7%

5,7%

Hệ số quay vòng TS (lần)

1,8

0,55

0,62

Tỷ suất lợi nhuận (LN sau thuế)
Hệ số quay vòng tồn kho (ngày)
Hệ số quay vòng phải thu (ngày)

3%
100
33

8,6%
252
62

9,2%
255
55



Hệ số quay vòng tài sản cố định

--

0,95

1,12

Hệ số thanh toán hiện thời (lần)

3,15

2,94

2,73

Hệ số sinh lợi vốn CSH (ROE)

9%

5,5%

6,9%

PHÂN TÍCH CHỈ SỐ TÀI CHÍNH
COUNTY COTTAGES PTY LTD
Bảng cân đối kế toán
Đơn vị: Nghìn USD

2003
2004
2005
Tài sản
Tài sản lưu động
Tiền

84

64

45

Phải thu

123

116

150

Tồn kho

349

385

467

556


565

662

506

480

450

87

80

72

Tài sản cố định
Nhà cửa
Máy móc, thiết bị
Phương tiện vận tải

42

38

10

9


40
Thiết bị văn phòng
8
Đầu tư dài hạn
TỔNG TÀI SẢN
Nợ

645

607

570

110

80

61

755

687

631

1.252

1.293

1.311



Nợ ngắn hạn
Phải trả người bán

150

Phải trả khác

165
11

235
12

18
Thuế phải trả

28

30

35

189

207

288


500

450

380

TỔNG NỢ

689

657

668

VỐN CHỦ SỞ HỮU

622

595

625

Nợ dài hạn
Vay ngân hàng

TỔNG NỢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU

1.311

1.252


1.293
COUNTY COTTAGES PTY LTD
Báo cáo kết quả Hoạt động kinh doanh
Đơn vị: Nghìn
USD
2003

2004

2005

Doanh thu thuần*

720

770

1000

Trừ: giá vốn hàng bán

504

550

750

216


220

250

154

149

175

Lợi nhuận hoạt động
Trừ: chi phí hoạt động
Lợi nhuận ròng trước thuế

62

71

75
Thuế
Lợi nhuận sau thuế
* Toàn bộ bán hàng là bán trả chậm

28

30

35

34


41

40


Biết thêm các thông tin sau
Mức trung bình ngành County Cottages Pty Ltd
2003 to 2005

2003

2004
ROA

5,4%

Hệ số quay vòng TS (lần)

4,7%
1,8

5,7%
0,55

0,62
Tỷ suất lợi nhuận (LN sau thuế)

3%


8,6%

9,2%
Hệ số quay vòng tồn kho (ngày)

100

252

33

62

255
Hệ số quay vòng phải thu (ngày)
55
Hệ số quay vòng tài sản cố định

--

0,95

1,12

Hệ số thanh toán hiện thời (lần)

3,15

2,94


2,73

Hệ số sinh lợi vốn CSH (ROE)

9%

5,5%

6,9%


A. Xác định các hệ số tài chính chủ yếu của Công ty năm 2005

STT

Chỉ số

ĐVT

Công thức tính

2003

2004

2005

2.

2.


2.

Mức
trung
bình
ngành
2003-2005

1 Tỷ số thanh toán
1.1 Tỷ số thanh toán hiện hành

lần

RTN = (TSLĐ – Hàng tồn kho) / Nợ ngắn
hạn

1.2 Tỷ số thanh toán nhanh
2 Tỷ số hoạt động
Số vòng quay các khoản phải thu
2.1
(ngày)
2.1 Số vòng quay hàng tồn kho (ngày)
2.3 vòng quay Vốn lưu động

VQPT = Doanh thu thuần / Khoản phải
thu
VQHTK = Doanh thu thuần/ Hàng tồn
ngày
kho

VQVLĐ = Doanh thu thuần/ Vốn lưu
động
ngày

2.4 Hiệu suất sử dụng TSCĐ
2.5 Hiệu suất sử dụng Tài sản

RTH = TSLĐ / Nợ ngắn hạn

HTSCĐ = Doanh thu thuần/ TSCĐ
%

HTTS = Doanh thu thuần/ Tổng TS

94

73
1.

30
0.

3.15

0.

10

87


68

61.
50
174.
50
1.
96
0.
95
0.
55

54.
23
180.
00
2.
15
1.
12
0.
62

54.
00
168.
12
2.
67

1.
58
0.
77

33.00
100.00

1.80


STT

Chỉ số

3 Tỷ số lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
3.1
(ROS)
Tỷ suất lợi nhuận trên Tổng tài sản
3.2
(ROA)
Tỷ suất lợi nhuận trên Vốn CSH
3.3
(ROE)

ĐVT

Công thức tính


%

ROS = Lợi nhuận ròng / Doanh thu thuần

%

ROA = Lợi nhuận ròng / Tổng tài sản

%

ROE = Lợi nhuận ròng / Vốn CSH

2003

2004

2005

4.

5.

4.

72

32
2.

59


3.
27

5.
47

00
3.
09
6.

89

6.
40

Mức
trung
bình
ngành
2003-2005
3.00
5.40
9.00


B) Giải thích mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lợi của tài sản (ROA), tỷ
suất lợi nhuận (ROS) và hệ số lưu chuyển tài sản (HTTS). Đánh giá các
hệ số tài chính của công ty trong 3 năm qua và so sánh với mức trung

bình của ngành, cho biết các nguyên nhân có thể của sự
biến động trong các chỉ số.
1. Giải thích mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lợi của tài sản (ROA), tỷ suất
lợi nhuận (ROS) và hệ số lưu chuyển tài sản (HTTS):
- ROA là hệ số tổng hợp nhất được dùng để đánh giá khả năng sinh lợi của
một đồng vốn đầu tư. ROA cho biết cứ một đồng tài sản thì công ty tạo ra
bao nhiêu đồng lợi nhuận và ROA đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản của
công ty.
- Hệ số này càng cao thì cổ phiếu càng có sức hấp dẫn hơn vì hệ số này cho
thấy khả năng sinh lợi từ chính nguồn tài sản hoạt động của công ty.
Theo BCTC năm 2005 thì ROA = 3%
Mặt khác, ta có thể tách
ROA =

Hệ số lãi ròng (Tỷ suất lợi nhuận)

x

Số vòng quay tài sản

trong đó Hệ số lãi ròng (ROS) cho biết 1 đồng doanh thu có khả năng tạo ra
bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng và năm 2005 ROS = 4%.
Tuy nhiên hệ số ROS thì chưa đáng tin cậy để giải thích hiệu quả vì những
lý do sau :
Thứ nhất: sự khác nhau về ngành nghề làm cho đặc trưng của hệ số này khác
nhau.
Thứ hai: ngay cùng ngành nghề, chiến lược kinh doanh cùa từng từng doanh
nghiệp cũng làm cho hệ số này có sự khác biệt giữa các doanh nghiệp.



Số vòng quay tài sản (hiệu suất sử dụng tài sản) HTTS = 7,7 lần. (tỷ số này
và số vòng quay tài sản có xu hướng ngược nhau)
Như vậy suất sinh lời của tài sản chịu ảnh hưởng trực tiếp của hệ số lãi ròng
và số vòng quay tài sản.
ROA = 4% x 7,7 lần = 3%
Như vậy để tăng suất sinh lời của tài sản, doanh nghiệp phải tìm mọi biện
pháp thích hợp để nâng số vòng quay của tài sản và tỷ suất sinh lời của
doanh thu. Bằng phương pháp loại trừ, các nhà phân tích sẽ xác định ảnh
hưởng của từng nhân tố tới sự thay đổi tỷ suất sinh lời của tài sản trong kỳ.
Tuy nhiên, trong một chừng mực nhất định, hai nhân tố này có quan hệ
ngược chiều nhau. Thông thường, để tăng số vòng quay của tài sản, thì
doanh nghiệp phải tăng doanh thu thuần, dẫn đến giảm giá bán và lợi nhuận
giảm. Vì vây, để tăng suất sinh lời của tài sản mà vẫn tăng được số vòng
quay của tài sản và tỷ suất sinh lời của doanh thu, thì các nhà quản lý phải
tiến hành nhiều giải pháp nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ, để
cho lượng hàng hóa bán ra tăng (doanh thu tăng) mà không phải giảm giá
bán.
2. Đánh giá các hệ số tài chính của công ty trong 3 năm qua và so sánh
với mức trung bình của ngành, cho biết các nguyên nhân có thể của sự
biến động trong các chỉ số.
Các hệ số của ông ty đa số là thấp hơn mức trung bình ngành.
a. Tỷ số thanh toán:
2003

2004

2005

Tỷ số thanh toán hiện hành


2.94

2.73

2.30

Tỷ số thanh toán nhanh

1.10

0.87

0.68

TB ngành
3.15


Hệ số thang toán thấp hơn trung bình ngành và chiêu hướng xấu dần từ 2003
đến 2005.
Nguyên nhân là do
- Chính sách bán hàng trả chậm của công ty nên doanh số tăng kéo theo
nợ ngắn hạn tăng . Về phương diện tài chính thì khả năng thanh toán
nợ xấu, nhưng về tổng quan chúng ta chưa kết luận được ( thiếu số
liệu) biết đâu đây là chiến lược và sách lược của công ty để tăng
doanh số và thi trường ( doanh số 2005 tăng trưởng gần 30% so với
2004.
- Tỷ lệ tồn kho các năm tăng nhanh hơn doanh số.
b. Tỷ số hoạt động
2003

Số VQ các khoản phải thu (ngày)

2004
61.50

2005
54.23

TBN
54.00

33.00
Số vòng quay hàng tồn kho (ngày)

174.50

180.00

168.12

Vòng quay Vốn lưu động

1.96

2.15

2.67

Hiệu suất sử dụng TSCĐ


0.95

1.12

1.58

Hiệu suất sử dụng Tài sản

0.55

0.61

0.77

100.00
-

1.80
- Số quay vòng các khoản phải thu đã được cải thiện dần mỗi năm, có thể do
chính sách bán trả chậm nhưng thời giam trả chậm mỗi năm ngăn hơn (thời


gian nợ cho nợ ngắn hơn), tuy nhiên so với mức bình quân ngành 33 ngày
thì thời gian quay vòng phải thu của Công ty còn quá dài, gấp 1.73 lần.
- Số vòng quay hàng tồn kho có cải thiên ở năm 2005 nhưng chưa đáng kể

và còn cách xa của trung bình ngành.
- Hiệu suất sử dụng Tài sản tăng dần các năm nhưng vẫn nhỏ hơn nhiều với
chỉ số trung bình ngành, nên việc quản lý tài sản chưa hiệu quả. Hiệu suất
sửa dụng tài sản ở các năm 2004,2005 tăng là do doanh số tăng.


c. Tỷ số lợi nhuận
2003
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)

2004

2005

TBN

7.72

5.32

4.00

2.95

3.27

3.09

5.47

6.89

6.64

3.00

Tỷ suất lợi nhuận trên Tổng tài sản (ROA)
5.40
Tỷ suất lợi nhuận trên Vốn CSH (ROE)
9.00
- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) cao hơn so với trung bình ngành
nhưng xu hương giảm dần có thể do cạnh tranh nhiều hoặc giảm lợi nhuận
(giảm giá, khuyến mãi) để tăng doanh số.


- Tỷ suất lợi nhuận trên Tổng tài sản (ROA) tăng liên tục trong 3 năm và đạt
mức bình quân ngành là 5.4%. Nguyên nhân chính là lợi nhuận trước thuế
tăng nhưng giá trị tài sản lại giảm khoảng do khấu hao,…
- Tỷ suất lợi nhuận trên Vốn CSH (ROE) liên tục tăng và bình quân đạt là
6.3%, thấp hơn mức bình quân ngành là 9% . Mức tăng chủ yếu là do lợi
nhuận trước thuế tăng mạnh trong khi vốn chủ sở hữu có ít biến động.
c. Bạn đánh giá thế nào về khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công
ty.
Hệ số thanh toán nhanh đo lường mức độ đáp ứng nhanh của vốn lưu động
trước các khoản nợ ngắn hạn. Khoản thường dùng để trả ngay các khoản nợ
đến hạn là tiền. Theo bảng tính ở trên thì Hệ số thanh toán nhanh năm 2005
là RTN = 0,68. Hệ số này thấp cho ta thấy khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
của cty là thấp và từ đó dẫn đến rủi ro cao.
Hệ số thanh toán nhanh từ 0,8 - 1,0 là chấp nhận được và hệ số này cũng phụ
thuộc vào ngành hoạt động. Nếu so với hệ số ngành là 3,15 thì càng chứng
tỏ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của Công ty là rất xấu.

Tài liệu tham khảo :
Tài liệu bài giảng TS.NGUYỄN HOÀNG GIANG.
Giáo trình Kế tóan tài chính-Công cụ ra quyết định quản lý
Fundamentals of Corporate Finance (Mc Graw Hill)

Giáo Trình Tài Chính Doanh Nghiệp – TS Lưu Thị Hương



×