Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THỰC HÀNH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ AC SERVO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (883.21 KB, 24 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN TỰ ĐỘNG HOÁ

TÂN PHÁT
Địa chỉ: Số 168 – Phan Trọng Tuệ - Thanh Trì – Hà Nội
Điện thoại: 04.3685.7776/ Fax: 04. 3685.7775
Website: www.tpa.com.vn - Email:

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
THỰC HÀNH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ
AC SERVO
Mã: D0.00.E3108

TP-TT31-BM05/Lsđ:00


Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát

1. Thông số kỹ thuật
+ Công suất bộ điều khiển: 0,75KW
+ Nguồn cấp: 1 pha AC 200V~255V/ 50Hz - 60Hz
3 pha AC 170V~255V/ 50Hz - 60Hz
+ Tần số đầu ra: 0 - 550Hz
+ Phương pháp điều khiển: SVPWM
+ Chế độ điều khiển: điều khiển vị trí, điều khiển tốc độ, điều khiển momen
+ Độ phân giải tần số: 0,01Hz
+ Đầu ra 24VDC
+ Cấp bảo vệ về nhiệt độ: IP20
+ Các chế độ bảo vệ cho biến tần: Quá áp, Thấp áp, Quá dòng, Lỗi truyền thông, mất pha
Bảo vệ dòng, Quá nhiệt, lỗi encoder
+ Truyền thông chuẩn RS232/ RS485


2. Cách sử dụng
2.1 Nguyên lý hoạt động
2.1.1 Driver động cơ servo
ASD-B2-0421-B là hệ thống servo số theo bậc và định hướng, đầu vào tương tự và chế độ
điều chỉnh vị trí, tốc độ, momen. Động cơ có thể khả dụng với một vài kích thước khung khác nhau.
ASD-B2-0421-B có giá trị từ 100W đến 2kW với các cấu hình trục đầu ra động cơ. Lập trình được
thực hiện bằng tay từ bàn phím hoặc sử dụng phần mềm cơ sở Delta free Windows. Dòng B2 của hệ
thống servo có thể được sử dụng trong nhiều ứng dụng bao gồm: thiết bị đóng nắp chai, máy tiện,
thiết bị in ấn và máy dệt …




Công suất từ 0.75kW
Độ phân giải encoder: 17 bit
Điều khiển vị trí chính xác đáp ứng
yêu cầu các máy công cụ:

+ Tích hợp chế độ điều khiễn Vị trí/Tốc
độ/Torque (thông số bên trong hoặc điện áp
bên ngoài có thể điều khiển Tốc độ và
Torque)
+ Cấp xung đầu vào (lên tới 4 Mpps) và
tín hiệu điện áp analog.
+ Tích hợp ba nhóm bộ lọc để tối ưu
việc điều khiển tự động hệ thống cơ khí.
+ Dễ dàng cài đặt để thuận tiện cho việc
thay thế máy móc.

Hình 3: Bộ điểu khiển động cơ servo


2
D0.00.E3108

MODULE THỰC HÀNH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ AC SERVO


Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát

2.1.2

Đặc điểm bộ điều khiển động cơ servo

Hình 4: Các đầu vào ra bộ điều khiển động cơ servo
2.2 Cách tiến hành lắp đặt
2.2.1 Điều kiện lắp đặt bảo quản
a, Điều kiện lắp đặt
- Nhiệt độ hoạt động:
Bộ điều khiển động cơ Servo ASD-B2-0421-B: 0oC – 45oC
Động cơ servo ECMA: 0oC – 40oC
- Nhiệt độ môi trường xung quanh đảm bảo bộ điều khiển động cơ hoạt động lâu dài nên đặt dưới
45oC
- Cảnh báo:
Bộ điều khiển động cơ servo và động cơ khi khởi động sẽ phát sinh ra nhiệt. Nếu chúng được lắp
đặt trên panel điều khiển, phải chắc chắn rằng có đủ không gian xung quanh để tiêu hao nhiệt.
3
D0.00.E3108

MODULE THỰC HÀNH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ AC SERVO



Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát

Đặc biệt chú ý đến sự dao động của các bộ phận và kiểm tra sự dao động đó có ảnh hưởng đến
các thiết bị điện trong panel điều khiển hay không.
Không được gắn bộ điều khiển động cơ và động cơ gần các thành phần bức xạ nhiệt hoặc nơi có ánh
sáng trực tiếp.
Không đặt bộ điều khiển động cơ và động cơ ở vị trí có nhiệt độ và độ ẩm vượt quá tiêu
chuẩn.
Không đặt ở vị trí có sự dao động và va đập mạnh, và nơi có bức xạ điện từ ở mức cao.
b, Cách bảo quản
Việc cài đặt không đúng, không theo trình tự có thể cho kết quả là bộ điều khiển xảy ra sự cố
hoặc có lỗi ở bộ điều khiển và động cơ.
Bộ điều khiển ASD-B2-0421-Bnên được định vị ở vị trí thẳng đứng hoặc trên panel điều
khiển. Để đảm bảo động cơ được thông gió tốt, chắc chắn rằng các lỗ thông gió không bị che chắn
và thoáng khí cho bộ điều khiển động cơ. Không đặt bộ điều khiển động cơ nằm ngang để tránh sự
sai hỏng có thể xảy ra.

Đúng

sai
Hình 5: Cách lắp đặt driver động cơ

2.2.2 Lắp đặt bộ điều khiển động cơ
Bộ điều khiển ASD-B2-0421-B được đặt theo chiều dọc trên bề mặt khô và cố định. Khoảng cách
tối thiểu giữa phần trên và phần dưới động cơ là 2 inch để ổ đĩa được thông gió và tản nhiệt. Thêm
không gian cho đường dây và cáp kết nối.
a, Lắp đặt động cơ
Động cơ Servo ECMA được gắn vững chắc trên bề mặt khô và cố định để đảm bảo tối đa truyền
nhiệt với năng lượng lớn nhất.

Dưới đây là sơ đồ nối dây và miêu tả tín hiệu vào ra của bộ điều khiển:

4
D0.00.E3108

MODULE THỰC HÀNH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ AC SERVO


Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát

Hình 6: Mô tả kết nối tổng

5
D0.00.E3108

MODULE THỰC HÀNH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ AC SERVO


Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát

b, Kết nối bộ điều khiển và thiết bị đầu cuối:
Xác định Thiết
bị đầu cuối
L1, L2
R, S, T

Mô tả thiết bị
đầu cuối
Thiết bị đầu cuối
mạch điều khiển

Thiết bị đầu cuối
mạch chính

U, V, W, FG

Đầu ra động cơ
servo

P, D , C

Đầu cuối với
điện trở tái sinh

Hai vị trí
CN1
CN2

CN3

Đầu cuối nối đất
Kết nối I/O
Kết nối encoder

Kết nối truyền
thông

Ghi chú
Nếu nguồn 1 pha thì kết nối L1, L2
Thiết bị đầu cuối mạch chính được sử dụng để cấp nguồn
cho Servo với dây cấp nguồn, 3 pha 220V thì kết nối R,S,

T
Được sử dụng để kết nối với động cơ servo:
Ký hiệu đầu cuối
Màu dây
Màu đỏ
U
Trắng
V
Đen
W
Xanh
G
Điện trở
Đảm bảo mạch được khóa giữa P và D, và
trong
mạch được mở giữa P và C
Kết nối điện trở giữa P và C, và đảm bảo
Điện trở
mạch mở giữa P và D
ngoài
Bộ điều khiển động cơ 750W được cấp sẵn điện trở tái
sinh. Đảm bảo mạch được đóng giữa P và D
Được sử dụng để nối đất của nguồn cấp và động cơ servo.
Sử dụng để kết nối bộ điều khiển ngoài.
Sử dụng để kết nối encoder của động cơ servo
Màu dây

Ký hiệu đầu
cuối
A


Màu đen

/A
B
/B
Z

Đen / đỏ
Trắng
Trắng/ đỏ
Cam

/Z
+5V

Cam/ đỏ
Nâu và nâu/ trắng

Xanh và xanh/ trắng
GND
Sử dụng để kết nối PC hoặc bàn phím

6
D0.00.E3108

MODULE THỰC HÀNH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ AC SERVO


Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát


2.3 Mạch điều khiển
2.3.1 Mạch điều khiển chế độ vị trí (Pt) (Pulse lệnh đầu vào)

Hình 7: Sơ đồ mạch điều khiển chế độ vị trí

2.3.2

Chế độ điều khiển tốc độ
7

D0.00.E3108

MODULE THỰC HÀNH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ AC SERVO


Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát

Hình 8: Sơ đồ mạch điều khiển tốc độ

8
D0.00.E3108

MODULE THỰC HÀNH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ AC SERVO


Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát

2.3.3


Chế độ điều khiển mô men

Hình 9: Sơ đồ mạch điều khiển momen

9
D0.00.E3108

MODULE THỰC HÀNH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ AC SERVO


Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát

Điện trở hãm tái sinh

Phím chức năng khiển bằng tay và trình tự điều khiển
b, Trạng thái hiển thị
Hiển thị điều chỉnh
Sau khi ấn phím SET, LED hiển thị sẽ đưa ra thông điệp hiển thị trong khoảng xấp xỉ 1 s tùy theo
từng trạng thái khác nhau.
Thông điệp hiển thị

Mô tả
Giá trị điều chỉnh đã được lưu đúng
Thông số này chỉ đọc, không thể thay đổi
Mật khẩu không hợp lệ hoặc không nhập mật khẩu
Giá trị cài đặt bị lỗi
Module servo có hiệu lực và thông số này không thể thay đổi

Gỡ bỏ sự điều chỉnh
Thông điệp hiển thị


Mô tả
Trong chế độ thông số, ấn MODE có thể gỡ bỏ thông số cài đặt
thay đổi và trở lại chế độ màn hình kiểm tra. Trong chế độ cài
đặt thông số, ấn phím MODE có thể trở về chế độ thông số. sau
khi trở về chế độ thông số, ấn phím MODE để gỡ bỏ thông số
cài đặt thay đổi.

Hiển thị lỗi
Thông điệp hiển thị

Mô tả
Khi động cơ AC servo có lỗi, LED hiển thị sẽ hiển tị ALEnn,
trong đó ALE chỉ thị cảnh báo, nn chỉ thị mã lỗi động cơ. Dải
hiển thị của mã cảnh báo nn từ 1 đến 48
10

D0.00.E3108

MODULE THỰC HÀNH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ AC SERVO


Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát

Hiển thị giá trị phân cực
Thông điệp hiển thị

Mô tả
Hiển thị giá trị dương. Khi ở chế độ cài đặt thông số, ấn phím
UP hoặc DOWN để có thể tăng hoặc giảm giá trị hiển thị. Sử

dụng phím SHIFT để thay đổi số đã lựa chọn
Hiển thị giá trị âm. Khi thông số cài đặt lớn hơn 5 số, sau đó giá
trị hiển thị được đặt, tiếp tục ấn phím SHIFT khoảng 6 lần và
sau đó gán

11
D0.00.E3108

MODULE THỰC HÀNH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ AC SERVO


Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát

2.4 Trình tự điều khiển

12
D0.00.E3108

MODULE THỰC HÀNH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ AC SERVO


Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát

1. Khi quyền lực được áp dụng cho các ổ đĩa servo AC, màn hình hiển thị LCD sẽ hiển thị
theo dõi các mã chức năng cho khoảng một giây, sau đó nhập vào màn hình chế độ.
2. Trong chế độ màn hình, nhấn phím THỨC có thể nhập vào chế độ tham số. trong tham số
chế độ, nhấn phím THỨC có thể quay trở lại để theo dõi chế độ.
3. Không có vấn đề làm việc trong chế độ đó, khi một báo động xảy ra, hệ thống sẽ nhập vào
lỗi chế độ ngay lập tức. Trong chế độ lỗi, nhấn phím THỨC có thể chuyển sang khác chế độ. Trong
các chế độ khác, nếu không có phím bấm được trong hơn 20 giây, hệ thống sẽ tự động trở về chế độ

lỗi.
4. Trong chế độ màn hình, nhấn lên hoặc xuống phím mũi tên có thể chuyển đổi thông số
màn hình code. Tại thời điểm này, biểu tượng hiển thị màn hình sẽ hiển thị cho khoảng một giây.
5. Trong chế độ màn hình, nhấn phím THỨC có thể nhập vào chế độ tham số, nhấnPhím
SHIFT có thể chuyển nhóm tham số và nhấn UP hoặc phím mũi tên xuống can key thay đổi mã
nhóm tham số.
6. Trong chế độ tham số, hệ thống sẽ đi vào chế độ cài đặt ngay lập tức sau khiSet phím
được nhấn. Màn hình hiển thị LCD sẽ hiển thị các giá trị tương ứng của thiết tham số này cùng một
lúc. Sau đó, người dùng có thể sử dụng lên hoặc xuống phím mũi tên để giá trị tham số thay đổi
hoặc nhấn phím MODE để thoát ra và trở về chế độ tham số.
7. Trong các thông số chế độ thiết lập, người dùng có thể di chuyển con trỏ sang trái bằng
cách nhấn Phím SHIFT và thay đổi các thiết lập tham số (chữ số nhấp nháy) bằng cách nhấn UP
hoặc Down phím mũi tên.
8. Sau khi thay đổi giá trị cài đặt hoàn tất, nhấn phím SET để lưu thông số thiết lập hoặc thực
hiện lệnh.
9. Khi các thông số cài đặt hoàn tất, màn hình LCD sẽ hiển thị các mã kết thúc "SAVED" và tự
động trở lại chế độ tham số.
2.5 Trạng thái hiển thị
2.5.1 Hiển thị lưu cài đặt
Sau phím SET được nhấn, màn hình LCD sẽ hiển thị các thông điệp hiển thị sau đây cho approx. thứ
hai theo trạng thái khác nhau

13
D0.00.E3108

MODULE THỰC HÀNH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ AC SERVO


Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát


2.5.2

Hiển thị báo lỗi

2.5.3

Hiển thị giá trị cài đặt motor

14
D0.00.E3108

MODULE THỰC HÀNH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ AC SERVO


Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát

15
D0.00.E3108

MODULE THỰC HÀNH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ AC SERVO


Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát

2.6 Chế độ JOG
Sau khi vào được chế độ tham số P4-05 , người dùng có thể thực hiện theo các bước sau
đây để thực hiện các hoạt động JOG. (Xin xem hình dưới)
Bước 1 . Nhấn phím SET để hiển thị tốc độ JOG. ( Giá trị mặc định là 20 r / min).
Bước 2 . Nhấn các phím mũi tên lên hoặc xuống để tăng hoặc giảm JOG mong muốn tốc
độ. (Điều này cũng có thể được thực hiện bằng cách sử dụng phím SHIFT để di chuyển con

trỏ đến các đơn vị cột mong muốn ( các số thực sẽ nhấp nháy ) sau đó thay đổi bằng cách sử
dụng các phím mũi tên lên và xuống . Màn hình hiển thị ví dụ trong hình 4.4 được điều
chỉnh như 100 r / min . )
Bước 3 . Nhấn phím SET khi tốc độ JOG mong muốn được thiết lập . Các Servo Drive sẽ
hiển thị “ JOG “ .
Step4 . Nhấn các phím mũi tên lên hoặc xuống để chạy bộ động cơ hoặc CCW hoặc CW.
Động cơ sẽ chỉ xoay trong khi các phím mũi tên được kích hoạt
Bước 5 . Để thay đổi tốc độ JOG một lần nữa , nhấn phím MODE. The Drive servo sẽ
hiển thị “ P4 - 05” . Nhấn phím SET và tốc độ JOG sẽ hiển thị một lần nữa . Xem lại # 2 và
# 3 để thay đổi tốc độ.

Hình 10
16
D0.00.E3108

MODULE THỰC HÀNH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ AC SERVO


Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát

2.7 Chạy thử nghiệm tốc độ mà không có tải

-

Trước khi chạy tốc độ thử nghiệm , sửa chữa và bảo động cơ càng tốt để tránh những nguy hiểm
từ các lực lượng phản ứng khi thay đổi tốc độ động cơ
Bước 1:
- Thiết lập giá trị của tham số P1-01 đến 02 và nó là chế độ tốc độ ( S ) kiểm soát . Sau khi chọn
chế độ hoạt động như tốc độ ( S ) độ điều khiển, hãy khởi động lại các ổ đĩa như P1-01 chỉ có
hiệu lực sau khi ổ đĩa servo được khởi động lại ( sau khi chuyển điện đi và về )

Bước 2:
- Trong chế độ điều khiển tốc độ, các yếu tố đầu vào cần thiết kỹ thuật số được liệt kê như sau :

-

-

-

Theo mặc định, DI6 là chức năng giới hạn ngăn cản ngược, DI7 là chức năng ngăn cản giới hạn
về phía trước và DI6 là chức năng dừng khẩn cấp (DI8), nếu người dùng không thiết lập các giá
trị thiết lập các thông số P2-15 tới P2-17 và P2-36 đến 0 (tắt), các lỗi (ALE13, 14 và 15) sẽ xảy
ra (Đối với các thông tin của các thông báo lỗi, xin vui lòng tham khảo chương 10). Do đó, nếu
người dùng không cần phải sử dụng các yếu tố đầu vào ba chữ số, xin vui lòng thiết lập giá trị
thiết lập các thông số P2-15 tới P2-17 và P2-36 đến 0 (tắt) trước.
Tất cả các yếu tố đầu vào kỹ thuật số của Delta loạt ASDA-B2 là người dùng định nghĩa, và
người dùng có thể thiết lập các tín hiệu DI tự do. Đảm bảo tới tham khảo các định nghĩa của các
tín hiệu DI trước khi xác định chúng (Đối với mô tả của các tín hiệu DI, xin vui lòng tham khảo
Bảng 7.A trong Chương 7). Nếu có bất kỳ mã báo động hiển thị sau khi cài đặt hoàn tất, người
dùng có thể khởi động lại các ổ đĩa hoặc thiết DI5 phải được kích hoạt để xóa lỗi. Vui lòng tham
khảo mục 5.2.
Lệnh tốc độ được chọn bởi SPD0 , SPD1.
Vui lòng tham khảo bảng sau :

17
D0.00.E3108

MODULE THỰC HÀNH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ AC SERVO



Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát

-

0 : chỉ OFF ( thường mở ) ; 1 : chỉ ON ( thường đóng)
Phạm vi của các tham số nội bộ là -50.000-50.000 .
Thiết lập giá trị của lệnh tốc độ = Thiết lập phạm vi x đơn vị ( 0,1 r / min) .
Ví dụ :
Nếu P1-09 được thiết lập để 30.000, giá trị cài đặt lệnh tốc độ = 30.000 x 0,1 r / min = 3000
r/min.
Các thiết lập của lệnh tốc độ:
P1-09 được thiết lập để 30000
P1-10 được thiết lập đến 1000
P1-11 được thiết lập để -30.000

Bước 3:
1. người dùng có thể sử dụng DI1 để cho phép các ổ đĩa servo (servo ON).
2.Nếu DI3 (SPD0) và DI4 (SPD1) là OFF cả, nó chỉ ra lệnh S1 được chọn. Tại thời điểm này, các
động cơ đang hoạt động theo lệnh tương tự bên ngoài.
3.Nếu chỉ DI3 là ON (SPD0), nó chỉ ra lệnh S2 (P1-09 được thiết lập đến 3000) được chọn, và tốc
độ động cơ là 3000r / min tại thời điểm này.
4. Nếu chỉ DI4 là ON (SPD1), nó chỉ ra lệnh S3 (P1-10 được thiết lập đến 100) được chọn, và tốc độ
động cơ là 100r / min tại thời điểm này.
5.Nếu DI3 (SPD0) và DI4 (SPD1) là ON cả, nó chỉ ra lệnh S4 (P1-11 được thiết lập để -3000) được
chọn, và tốc độ động cơ là -3000r / phút ở thời điểm này.
6.Repeat các hành động của (3), (4), (5) một cách tự do.
7.When người sử dụng muốn dừng việc chạy thử tốc độ, sử dụng DI1 để vô hiệu hóa các ổ đĩa servo
(servo OFF).

18

D0.00.E3108

MODULE THỰC HÀNH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ AC SERVO


Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát

2.8 CHẠY BẰNG PHẦN MỀM ASDA_SOFT
Click vào biểu tượng phần mềm trên màn hình

Hình 11: Biểu tượng phần mềm
Các chức năng của biểu tượng

Hình 12: Các biểu tượng chính trên phần mềm

12345-

thiết lập kết nối
hiển thị sóng khi động cơ hoạt động
chức năng bật chạy thử
bảng thể hiện các thông số khi động cơ chạy
bảng tham số của servo

Chưa kết nối với PC ( biểu tượng ONLINE màu đỏ)
Hình 13: Biểu tượng chưa kết nối trên phần mềm

19
D0.00.E3108

MODULE THỰC HÀNH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ AC SERVO



Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát

Thiết lập kết nối

1

2

3

4

Hình 14: kết nối với PC

1,2 - Chọn theo đúng mã trên thiết bị thực tế
3- chọn chế độ tự động dò cổng COM để kết nối với bộ diver
4 - chọn để kết nối

20
D0.00.E3108

MODULE THỰC HÀNH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ AC SERVO


Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát

Tìm được cổng COM thành công thể hiện như sau:


Hình 15: kết nối với PC thành công

Kết nối thành công sẽ thể hiện như sau: ( biểu tượng ONLINE màu xanh)
Hình 16: Biểu tượng kết nối với PC thành công

21
D0.00.E3108

MODULE THỰC HÀNH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ AC SERVO


Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát

Cách lấy tham số từ diver servo lên

Hình 17: Bảng tham số
1- mở trang tham số ( là tham số mặc định trên phần mềm)
2- Lấy tham số từ driver lên

Cách dow tham số xuống.

Hình 18: Bảng up tham số từ driver lên phần mềm
Nhấn theo hình trên và làm theo hướng dẫn tiếp theo trên phần mềm.

22
D0.00.E3108

MODULE THỰC HÀNH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ AC SERVO



Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát

Cách mở 1 file đã lưu:

Hình 19: mở file .par
chọn file  chọn Open Parameter File (*.par)  tìm đến chỗ lưu file
Ví dụ:
E:\THUONG\Cong viec\TAI LIEU & LAP TRINH\T017.1401-G8-cdn cn thanh hoa\servo\thanh
hoa1.PAR

Cách lưu file:

Hình 20: Lưu file .par
Nhấn vào biểu tượng ổ đĩa mềm ( biểu tượng save) và thực hiện lưu file theo như hướng dẫn
trên phần mềm.

Chạy thử servo:

Hình 21
23
D0.00.E3108

MODULE THỰC HÀNH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ AC SERVO


Công Ty Cổ Phần Tự Động Hóa Tân Phát

Nhấn vào biểu tượng số 3 ra bảng sau:

1


2

Hình 22: Bảng chạy mô phỏng
- Bật ON DI1  động cơ servo bắt đầu ON  điền tốc độ mong muốn vào mục 1
rồi nhấn giữ chọn vào mũi tên đỏ (chỉ sang trái là chạy ngược và chỉ sang phải là
chạy thuận).
Xem thông tin về số liệu thì chọn mục 4 (hình 21) còn nếu xem về song thì
chọn 2 (hình 21) .

24
D0.00.E3108

MODULE THỰC HÀNH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ AC SERVO



×