NIÊN GIÁM THỐNG KÊ
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU 2017
1
Chủ biên - Chief editor
NGUYỄN THƯ
Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Director of Ba Ria - Vung Tau Statistics Office
Tham gia biên soạn - Editorial staff
PHÒNG TỔNG HỢP VÀ CÁC PHÒNG NGHIỆP VỤ
Cục Thống kê tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
INTEGREATED AND PROFESSIONALLY DEPARTMENTS
Ba Ria - Vung Tau Statistics Office
LỜI NÓI ĐẦU
2
Niên giám thống kê là ấn phẩm hàng năm được Cục Thống kê tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu biên soạn và phát hành, bao gồm những số liệu cơ
bản phản ánh thực trạng kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
Cuốn sách được xuất bản lần này bao gồm số liệu 5 năm, số liệu từ
năm 2016 trở về trước là số liệu chính thức, số liệu năm 2017 là số liệu
sơ bộ. Các số liệu đã được thu thập và tính toán theo quy định hiện hành
của ngành Thống kê Việt Nam. Một số chỉ tiêu được thu thập từ số liệu
thống kê của các Sở/ngành trên địa bàn tỉnh. Cuốn sách cũng được bổ
sung nhiều chỉ tiêu mới từ kết quả các cuộc điều tra thống kê năm 2017.
Riêng số liệu về Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP) và một số chỉ
tiêu liên quan là số phân bổ của Tổng cục Thống kê.
Các ký hiệu nghiệp vụ cần lưu ý:
(-): Không có hiện tượng phát sinh;
(…): Có phát sinh nhưng không thu thập được.
Trong quá trình biên soạn không tránh khỏi những thiếu sót,
Cục Thống kê rất mong nhận được sự đóng góp của quý ban, ngành và
những người sử dụng thông tin thống kê, để lần xuất bản sau được hoàn
thiện hơn.
CỤC THỐNG KÊ TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
FOREWORD
Statisticcal Yearbook is a printed matter published annually by Ba
Ria - Vung Tau Statistical Office. Its contents include basic data
3
reflecting the real socio-economic situation of Ba Ria - Vung Tau
province.
In this Statistical Yearbook, data have been complied for 5 years.
The data prior to 2016 are official, data of 2017 are estimated. The data
have arranged more sensibily and collected, culculated in accordance
with current methods, stipulated by Vietnamese General Statistical
Office. Some indicators are collected from statistics of
departments/sectors in the province. Having new indicators added in this
book from result statistical surveys in 2017. Gross regional domestic
product (GRDP) and related indicators is the number allocated by the
General Statistics Office.
Special symbols used in the book are:
(-): No facts occurred;
(…): Facts occurred but no information.
In the process of compiling, mistakes are unavoidable. Ba Ria Vung Tau Statistics Office is looking forward to receiving any comments
from bodies, organizations and information usesrs to perfect Statistical
Yearbook in the next publication.
BA RIA - VUNG TAU STATISTICS OFFICE
MỤC LỤC
CONTENTS
CHƯƠNG
CHAPTER
Trang
Page
4
LỜI NÓI ĐẦU
FOREWORD
3
4
I
ÐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, ÐẤT ÐAI VÀ KHÍ HẬU
ADMINISTRATIVE UNIT, LAND AND CLIMATE
7
II
DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG
POPULATION AND LABOUR
25
III
TÀI KHOẢN QUỐC GIA, NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC,
BẢO HIỂM VÀ NGÂN HÀNG
NATIONAL ACCOUNTS, STATE BUDGET, INSURANCE AND BANK
71
IV
ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG
INVESTMENT AND CONSTRUCTION
105
V
DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ VÀ CƠ SỞ SXKD CÁ THỂ
ENTERPRISES, COOPERATIVE AND INDIVIDUAL BUSINESS
ESTABLISHMENT
139
VI
NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
AGRICULTURE, FORESTRY AND FISHERY
231
VII
CÔNG NGHIỆP
INDUSTRY
301
VIII
THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
TRADE AND TOURISM
321
IX
CHỈ SỐ GIÁ
PRICE INDEX
347
X
VẬN TẢI, BƯU CHÍNH VÀ VIỄN THÔNG
TRANSPORT, POSTAL SERVICES AND TELECOMMUNICATION
375
XI
GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VÀ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ
EDUCATION, TRAINING AND SCIENCE, TECHNOLOGY
399
XII
Y TẾ, THỂ THAO, MỨC SỐNG DÂN CƯ
TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI, TƯ PHÁP VÀ MÔI TRƯỜNG
HEALTH, SPORT, LIVING STANDARDS
SOCIAL ORDER, SAFETY, JUSTICE AND ENVIRONMENT
447
5
I. ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, ĐẤT ĐAI VÀ KHÍ HẬU
ADMINISTRATIVE UNIT, LAND AND CLIMATE
Biểu
Table
1
Trang
Page
Số đơn vị hành chính có đến 31/12/2017 phân theo cấp huyện
Number of administrative units as of 31/12/2017 by district
6
15
2
Hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm 31/12/2017
Land use as of 31/12/2017
16
3
Hiện trạng sử dụng đất tính đến 31/12/2017
phân theo loại đất và phân theo cấp huyện
Land use as of 31/12/2017
by types of land and by district
17
4
Cơ cấu đất sử dụng tính đến 31/12/2017
phân theo loại đất và phân theo cấp huyện
Structure of used land as of 31/12/2017
by types of land and by district
18
5
Biến động diện tích đất tính đến 31/12 phân theo loại đất
và phân theo cấp huyện
Change of land area as of 31 Dec. by types of land and by district
19
6
Nhiệt độ không khí trung bình tại trạm quan trắc
Mean air temperature at station
20
7
Số giờ nắng tại trạm quan trắc
Monthly sunshine duration at station
21
8
Lượng mưa tại trạm quan trắc
Monthly rainfall at station
22
9
Độ ẩm không khí trung bình tại trạm quan trắc
Monthly mean humidity at station
23
10
Mực nước Cầu Đá Bãi Trước
Water level of Cauda front beach
23
7
GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
ĐẤT ĐAI, KHÍ HẬU
ĐẤT ĐAI
Tổng diện tích đất của đơn vị hành chính được xác định gồm toàn
bộ diện tích các loại đất trong phạm vi đường địa giới của từng đơn vị hành
chính đã được xác định theo quy định của pháp luật.
Đất sản xuất nông nghiệp là đất đang dùng vào sản xuất nông
nghiệp, bao gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm.
Đất lâm nghiệp là đất đang có rừng (gồm rừng tự nhiên và rừng trồng)
đạt tiêu chuẩn rừng theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển
rừng và đất mới được trồng rừng hoặc trồng kết hợp khoanh nuôi tự nhiên.
Đất chuyên dùng bao gồm đất trụ sở cơ quan nhà nước; đất xây dựng
công trình sự nghiệp; đất quốc phòng; đất an ninh; đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng.
Đất ở là đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ cho
đời sống; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở trong cùng một thửa đất thuộc khu
dân cư (kể cả trường hợp vườn, ao gắn liền với nhà ở riêng lẻ) đã được
công nhận là đất ở. Đất ở bao gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử
dụng, bao gồm đất bằng chưa sử dụng; đất đồi núi chưa sử dụng; núi đá
không có rừng cây.
KHÍ HẬU
Nhiệt độ không khí trung bình các tháng là số bình quân của nhiệt
độ không khí trung bình của các ngày trong tháng.
Nhiệt độ không khí trung bình năm là số bình quân của nhiệt độ
không khí trung bình các ngày trong năm.
8
• Nhiệt độ không khí được đo bằng nhiệt kế thường, nhiệt kế tối cao
(thủy ngân), nhiệt kế tối thấp (rượu) và nhiệt ký (bộ phận cảm ứng là một
tấm lưỡng kim) đặt trong lều khí tượng ở độ cao 2m cách mặt đất nơi
không có trực xạ của bức xạ mặt trời.
• Nhiệt độ không khí trung bình ngày được tính theo phương pháp
bình quân số học giản đơn từ kết quả của 4 lần quan trắc chính trong ngày
tại thời điểm 1 giờ, 7 giờ, 13 giờ và 19 giờ, hoặc được tính từ kết quả của 24
lần quan trắc tại các thời điểm 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ,… và 24 giờ của nhiệt kế.
Số giờ nắng trong các tháng là tổng số giờ nắng các ngày trong
tháng cộng lại. Số giờ nắng là số giờ có cường độ bức xạ mặt trời trực tiếp
với giá trị bằng hay lớn hơn 0,1 kw/m² (≥ 0,2 calo/cm² phút). Thời gian
nắng được đo bằng nhật quang ký.
Tổng số giờ nắng trong năm là tổng số giờ nắng các ngày trong năm.
Lượng mưa trong tháng là tổng lượng mưa của các ngày trong
tháng. Lượng mưa là độ dày tính bằng milimét (mm) của lớp nước nổi do
mưa tạo nên trên một bề mặt phẳng tại một địa điểm được đo bằng vũ kế và
vũ ký.
Tổng lượng mưa trong năm là tổng lượng mưa của các ngày trong
năm.
Độ ẩm không khí trung bình các tháng trong năm là số bình quân
của độ ẩm không khí tương đối trung bình của các ngày trong tháng.
• Độ ẩm không khí tương đối là tỷ số giữa sức trương hơi nước có trong
không khí và sức trương hơi nước bão hòa (tối đa) ở cùng một nhiệt độ. Nó
được thể hiện bằng tỷ lệ phần trăm (%). Độ ẩm không khí được đo bằng ẩm kế
và ẩm ký.
• Độ ẩm không khí tương đối trung bình ngày được tính theo phương
pháp bình quân số học giản đơn từ kết quả của 4 lần quan trắc chính trong
ngày tại thời điểm 1 giờ, 7 giờ, 13 giờ và 19 giờ, hoặc được tính từ kết quả
của 24 lần quan trắc tại các thời điểm 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ,… và 24 giờ của
ẩm ký.
Độ ẩm không khí trung bình năm là số bình quân của độ ẩm không
9
khí tương đối trung bình của các ngày trong năm.
Mực nước là độ cao của mặt nước nơi quan sát so với mặt nước biển,
được tính theo centimét (cm). Để quan trắc mực nước người ta thường dùng
hệ thống cọc, thước và máy tự ghi.
Lưu lượng nước là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang sông trong
một đơn vị thời gian, ĐVT lưu lượng nước thường là m³/s. Lưu lượng trung
bình tháng là trị số bình quân của lưu lượng các ngày trong tháng. Dụng cụ
đo lưu lượng nước là máy lưu tốc kế, phao trôi hoặc máy chuyên dụng
ADCP.
10
EXPLAINING OF TERMININOLOGY, CONTENT
AND METHODOLOGY OF SOME STATISTICAL INDICATORS
OF LAND AND CLIMATE
LAND
Total land area of an administration unit is the aggregate area of all
types of land within the boundary line of each administration unit which is
determined in accordance with the provisions of law.
Agriculture production land is the land used in agricultural
production, including annual crop land and perennial crop land.
Forestry land is the land under forests (including natural forests and
planted forests) that meet the forest standards prescribed by the legislation
on forest protection and development, and newly planted forestor plantation
forest in combination with natural farming.
Specially used land includes land for offices of the State agencies,
land for construction of for-profit facilities; land for security and national
defense purposes; land for non-agricultural production and business, and
land used for public purposes.
Residential land is the land used for construction of houses and
facilities for living activities; garden and pond attached to house in the same
residential land plot (including garden and pond attached to detached house)
which is recognized as residential land. It includes residential land in rural
areas, residential land in urban areas.
Unused land includes all categories of land of which the purposes of
use have not been yet determined, including unused plain land; unused hilly
land; rocky mountains without forests.
CLIMATE
Average air temperature in months is the average of average air
temperature of days in the month.
Average air temperature in year is the average of average air
temperature of days in the year.
• Air temperature is measured by normal thermometer, maximum
thermometer (mercury), minimum thermometer (alcohol liquid) and
11
thermograph (sensor is a bi-metal plate) exposed to the air in a meteor bust
at altitude 2m away from the ground, sheltered from direct solar radiation.
• Daily average air temperature is calculated using the simple
arithmetic mean from the results of 4 main observations in the day at 1 a.m.,
7 a.m., 13 p.m., 19 p.m. or from the results of 24 observations at the time
of 1 a.m., 2 a.m., 3 a.m.,... 24 p.m. of the thermometer.
Number of sunshine hours in months is the sum of sunshine hours
of the days in the month. Numbers of sunshine hours are hours with direct
solar radiation equal or exceed 0.1 kw/m 2 (≥ 0.2 cal/cm2 min.). Sunshine
duration is measured by heliograph.
Total number of sunshine hours in the year is the total number of
sunshine hours of the days in the year.
Rainfall in months is the total rainfall of the days in the month.
Rainfall is the thickness measured in millimeters (mm) of the floating water
layer made by rain on a flat surface at a site, which measured by raingauge/pluviometer.
Total rainfall in year is the total rainfall of the days in the year.
Average humidity in months is the average of average relative
humidity of the days in the month.
• Relative humidity is the ratio between the vapor in the air and
saturation vapor (maximum) at the same temperature. It is indicated in
percentage (%). Humidity is measured by hygrometer and hygrograph.
• Daily average relative humidity is calculated by the simple
arithmetic mean from the results of 4 main observations in the day at: 1 a.m.,
7 a.m., 13 p.m., 19 p.m. or from the results of 24 observations at the time
of 1 a.m., 2 a.m., 3 a.m.,... 24 p.m. of the hygrograph.
Average humidity in year is the average of average relative humidity
of all days in the year.
The water level is elevation of the water surface at the observation
place in relation to the sea surface, measured in centimeters (cm). A system
of piles, rulers and self-recording machines are used to monitor the water
level.
Water flow is the amount of water flowing through a cross section of
the river in a unit of time, measured in m³/s. Monthly average flow is the
average value of flow of the days in the month. Water flow is measured by
12
flowmeters, drifting buoys or ADCP machines.
13
1
Số đơn vị hành chính có đến 31/12/2017 phân theo cấp huyện
Number of administrative units as of 31/12/2017 by district
Chia ra - Of which
Tổng số
Total
Phường
Wards
Thị trấn
Xã
Town under
Communes
districts
TỔNG SỐ - TOTAL
82
24
7
51
Thành phố Vũng Tàu - Vung Tau City
17
16
-
1
Thành phố Bà Rịa - Ba Ria City
11
8
-
3
Huyện Tân Thành - Tan Thanh District
10
-
1
9
Huyện Châu Đức - Chau Duc District
16
-
1
15
Huyện Long Điền - Long Dien District
7
-
2
5
Huyện Đất Đỏ - Dat Do District
8
-
2
6
13
-
1
12
-
-
-
-
Huyện Xuyên Mộc - Xuyen Moc District
Huyện Côn Đảo - Con Dao District
14
2
Hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm 31/12/2017
Land use as of 31/12/2017
Tổng số
Total (Ha)
TỔNG SỐ - TOTAL
198.098
Đất nông nghiệp - Agricultural land
Đất sản xuất nông nghiệp - Agricultural production land
Đất trồng cây hàng năm - Annual crop land
Đất trồng lúa - Paddy land
Đất cỏ dùng vào chăn nuôi - Weed land for animal raising
Đất trồng cây hàng năm khác - Other annual crop land
Đất trồng cây lâu năm - Perennial crop land
Đất lâm nghiệp có rừng - Forestry land covered by trees
Đất rừng sản xuất - Productive forest
Cơ cấu
Structure (%)
100,00
146.019
73,71
105.159
53,08
29.343
14,81
12.632
6,38
-
-
16.711
8,44
75.816
38,27
33.794
17,06
4.458
2,25
Rừng phòng hộ - Protective forest
12.574
6,35
Đất rừng đặc dụng - Specially used forest
16.762
8,46
Đất nuôi trồng thuỷ sản - Water surface land for fishing
5.148
2,60
Đất làm muối - Land for salt production
1.142
0,58
775
0,39
Đất nông nghiệp khác - Others
Đất phi nông nghiệp - Non-agricultural land
49.467
24,97
Đất ở - Homestead land
7.127
3,60
Đất ở đô thị - Urban
3.927
1,98
Đất ở nông thôn - Rural
3.199
1,62
33.119
16,72
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
Land used by offices and non-profit agencies
1.226
0,62
Đất quốc phòng, an ninh - Security and defence land
9.136
4,61
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
Land for non-agricultural production and business
8.682
4,38
14.075
7,11
Đất chuyên dùng - Specially used land
Đất có mục đích công cộng - Public land
Đất tôn giáo, tín ngưỡng - Religious land
486
0,25
Đất nghĩa trang, nghĩa địa - Cemetery
423
0,21
8.295
4,19
Đất phi nông nghiệp khác - Others
17
0,01
Đất chưa sử dụng - Unused land
2.612
1,32
2.471
1,25
141
0,07
-
-
Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng
Rivers and specialized water surfaces
Đất bằng chưa sử dụng - Unused flat land
Đất đồi núi chưa sử dụng - Unused mountainous land
Núi đá không có rừng cây - Non tree rocky mountain
15
3
Hiện trạng sử dụng đất tính đến 31/12/2017
phân theo loại đất và phân theo cấp huyện
Land use as of 31/12/2017 by types of land and by district
ĐVT - Unit: Ha
Tổng
diện
tích
Total
area
Trong đó - Of which
Đất sản xuất
Đất
Đất
Đất
nông nghiệp lâm nghiệp chuyên dùng
ở
Agricultural
có rừng
Specially
Homestead
production Forestry land used land
land
land
convered
by trees
TỔNG SỐ - TOTAL
198.098
105.159
33.794
33.119
7.127
Thành phố Vũng Tàu
Vung Tau City
15.043
2.180
2.860
2.672
1.615
Thành phố Bà Rịa
Ba Ria City
9.100
4.342
333
1.291
867
Huyện Tân Thành
Tan Thanh District
33.384
11.895
5.243
10.677
1.561
Huyện Châu Đức
Chau Duc District
42.463
35.204
398
3.955
983
Huyện Long Điền
Long Dien District
7.761
3.249
858
1.267
677
Huyện Đất Đỏ
Dat Do District
18.886
14.147
1.316
1.821
468
Huyện Xuyên Mộc
Xuyen Moc District
63.924
33.960
16.108
10.936
928
7.537
182
6.678
500
28
Huyện Côn Đảo
Con Dao District
Cơ cấu đất sử dụng tính đến 31/12/2017
phân theo loại đất và phân theo cấp huyện
Structure of used land as of 31/12/2017
by types of land and by district
16
4
ĐVT - Unit: %
Tổng
diện
tích
Total
area
TỔNG SỐ - TOTAL
Trong đó - Of which
Đất sản xuất
Đất
Đất
Đất
nông nghiệp lâm nghiệp chuyên dùng
ở
Agricultural
có rừng
Specially
Homestead
production Forestry land used land
land
land
convered
by trees
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
Thành phố Vũng Tàu
Vung Tau City
7,59
2,07
8,46
8,07
22,65
Thành phố Bà Rịa
Ba Ria City
4,59
4,13
0,98
3,90
12,16
Huyện Tân Thành
Tan Thanh District
16,85
11,31
15,51
32,24
21,92
Huyện Châu Đức
Chau Duc District
21,44
33,48
1,18
11,94
13,79
Huyện Long Điền
Long Dien District
3,92
3,09
2,54
3,82
9,50
Huyện Đất Đỏ
Dat Do District
9,53
13,45
3,89
5,50
6,56
32,27
32,29
47,67
33,02
13,02
3,80
0,17
19,76
1,51
0,39
Huyện Xuyên Mộc
Xuyen Moc District
Huyện Côn Đảo
Con Dao District
5
Biến động diện tích đất tính đến 31/12
phân theo loại đất và phân theo cấp huyện
Change of land area as of 31 Dec.
by types of land and by district
ĐVT - Unit: Ha
2010
2014
17
2015
2016
2017
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT
TOTAL AREA
198.951
198.946
198.098
198.098
198.098
106.042
105.403
105.593
105.368
105.159
Đất lâm nghiệp - Forestry land
33.516
32.352
33.810
33.796
33.794
Đất chuyên dùng
Specially used land
33.089
36.115
32.728
32.992
33.119
5.639
5.963
6.949
7.030
7.127
15.002
15.003
15.043
15.043
15.043
Thành phố Bà Rịa
Ba Ria City
9.147
9.142
9.100
9.100
9.100
Huyện Tân Thành
Tan Thanh District
33.826
33.826
33.384
33.384
33.384
Huyện Châu Đức
Chau Duc District
42.457
42.457
42.463
42.463
42.463
Huyện Long Điền
Long Dien District
7.755
7.754
7.761
7.761
7.761
Huyện Đất Đỏ
Dat Do District
18.905
18.905
18.886
18.886
18.886
Huyện Xuyên Mộc
Xuyen Moc District
64.343
64.343
63.924
63.924
63.924
7.517
7.518
7.537
7.537
7.537
Trong đó - Of which:
Đất sản xuất nông nghiệp
Agricultural production land
Đất ở - Homestead land
Phân theo đơn vị cấp huyện
By district
Thành phố Vũng Tàu
Vung Tau City
Huyện Côn Đảo
Con Dao District
6
Nhiệt độ không khí trung bình tại trạm quan trắc
Mean air temperature at stations
ĐVT - Unit:
°C
2010
2014
2015
2016
2017
BÌNH QUÂN NĂM
AVERAGE
28,14
27,79
28,08
28,16
27,97
Tháng 1 - January
26,30
25,00
25,10
27,60
26,70
18
Tháng 2 - February
27,10
25,50
25,20
27,00
26,40
Tháng 3 - March
28,30
27,40
27,70
27,50
27,50
Tháng 4 - April
29,50
29,60
29,00
29,60
29,20
Tháng 5 - May
30,80
30,30
30,30
30,70
29,50
Tháng 6 - Jun
29,50
28,30
29,20
28,90
28,80
Tháng 7 - July
28,40
28,00
28,80
28,90
27,90
Tháng 8 - August
27,90
29,30
28,90
28,70
28,40
Tháng 9 - September
28,60
27,30
27,70
28,20
28,80
Tháng 10 - October
27,30
28,10
28,40
27,40
27,90
Tháng 11 - November
27,30
27,50
28,80
27,10
27,80
Tháng 12 - December
26,70
27,20
27,80
26,30
26,70
7
Số giờ nắng tại trạm quan trắc
Monthly sunshine duration at stations
ĐVT: Giờ - Unit: Hour
2010
2014
2015
2016
2017
BÌNH QUÂN NĂM
AVERAGE
2.526
2.682
2.923
2.689
2.571
Tháng 1 - January
138
208
216
273
181
Tháng 2 - February
274
256
254
254
208
19
Tháng 3 - March
289
296
299
296
285
Tháng 4 - April
308
273
295
298
287
Tháng 5 - May
257
263
282
240
236
Tháng 6 - Jun
234
173
203
198
195
Tháng 7 - July
206
189
205
240
188
Tháng 8 - August
174
214
260
220
234
Tháng 9 - September
211
207
210
213
224
Tháng 10 - October
124
205
228
135
149
Tháng 11 - November
169
238
246
214
189
Tháng 12 - December
142
160
225
108
195
20
8
Lượng mưa tại trạm quan trắc
Monthly rainfall at stations
ĐVT - Unit: Mm
2010
2014
2015
2016
2017
BÌNH QUÂN NĂM
AVERAGE
1.421,9
1.376,5
1.327,9
1.358,8
1.738,1
Tháng 1 - January
52,6
-
2,5
-
109,6
-
-
-
-
35,5
5,2
-
-
-
-
Tháng 4 - April
-
39,2
13,8
-
43,5
Tháng 5 - May
57,2
69,3
100,3
82,6
169,9
Tháng 6 - Jun
240,3
320,7
253,5
211,2
354,9
Tháng 7 - July
155,9
352,2
302,1
136,8
224,4
Tháng 8 - August
258,9
140,9
194,6
226,7
166,7
Tháng 9 - September
119,6
194,4
161,5
158,6
200,9
Tháng 10 - October
473,3
208,8
241,3
373,7
362,2
Tháng 11 - November
57,5
11,4
51,0
135,4
51,6
Tháng 12 - December
1,4
39,6
7,3
33,8
18,9
Tháng 2 - February
Tháng 3 - March
21
9
Độ ẩm không khí trung bình tại trạm quan trắc
Monthly mean humidity at stations
ĐVT - Unit: %
2010
2014
2015
2016
2017
BÌNH QUÂN NĂM
AVERAGE
79,58
77,71
76,75
78,27
78,33
Tháng 1 - January
78,00
71,60
77,00
76,30
77,10
Tháng 2 - February
80,00
78,40
78,00
72,50
76,10
Tháng 3 - March
75,00
76,20
74,00
75,30
74,00
Tháng 4 - April
76,00
74,10
75,00
74,10
74,50
Tháng 5 - May
75,00
75,80
74,00
73,70
78,80
Tháng 6 - Jun
79,00
82,40
79,00
78,20
80,40
Tháng 7 - July
81,00
81,70
80,00
79,40
82,00
Tháng 8 - August
83,00
80,10
79,00
80,30
82,10
Tháng 9 - September
81,00
80,00
77,00
81,70
80,30
Tháng 10 - October
85,00
79,80
79,00
85,50
81,10
Tháng 11 - November
83,00
76,90
75,00
80,50
77,30
Tháng 12 - December
79,00
75,50
74,00
81,70
76,20
10
Mực nước Cầu Đá Bãi Trước
Water level of Cauda front beach
ĐVT - Unit: Cm
2010
2014
2015
2016
2017
428
429
422
431
420
5
6
4
-
-14
Mực nước Cầu đá Bãi Trước
Water level of Cauda front beach
Cao nhất - Deepest
Thấp nhất - Most shallow
22
II. DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG
POPULATION AND LABOUR
Biểu
Table
Trang
Page
11
Diện tích, dân số và mật độ dân số năm 2017 phân theo cấp huyện
Area, population and population density in 2017 by district
51
12
Dân số trung bình phân theo giới tính và phân theo thành thị, nông thôn
Average population by sex and by residence
52
13
Dân số trung bình phân theo cấp huyện
Average population by district
54
14
Dân số nam trung bình phân theo cấp huyện
Average male population by district
54
15
Dân số nữ trung bình phân theo cấp huyện
Average female population by district
55
16
Dân số trung bình thành thị phân theo cấp huyện
Average urban population by district
55
17
Dân số trung bình nông thôn phân theo cấp huyện
Average rural population by district
56
18
Dân số trung bình phân theo tình trạng hôn nhân
Average population by marital status
56
19
Tỷ số giới tính của dân số phân theo thành thị, nông thôn
Sex ratio of population by residence
57
20
Tỷ suất sinh thô, tỷ suất chết thô và tỷ lệ tăng tự nhiên của dân số
Crude birth rate, crude death rate and natural increase rate of population
58
21
Tổng tỷ suất sinh phân theo thành thị, nông thôn
Total fertility rate by residence
59
22
Tỷ suất chết của trẻ em
Infant mortality rate
59
23
Tỷ suất nhập cư, xuất cư và di cư thuần
In-migration, out-migration and net-migration rates
60
24
Tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh phân theo giới tính
Life expectancy at birth by sex
60
25
Tuổi kết hôn trung bình lần đầu
Average age of first marriage
61
26
Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ phân theo thành thị, nông thôn
Percentage of literate population at 15 years of age and above by residence
61
23
Biểu
Table
Trang
Page
27
Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo giới tính
và phân theo thành thị, nông thôn
Labour force at 15 years of age and above by sex and by residence
62
28
Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc hàng năm phân theo loại hình kinh tế
Annual employed population at 15 years of age and above
by types of ownership
63
29
Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc hàng năm
phân theo thành thị, nông thôn
Employed population at 15 years of age and above by residence
65
30
Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc hàng năm
phân theo thành thị, nông thôn so với dân số
Rate of employed population at 15 years of age and above
by residence compared to the population
65
31
Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc hàng năm phân theo giới tính
Annual employed population at 15 years of age and above by sex
66
32
Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc hàng năm
phân theo giới tính so với dân số
Rate of annual employed population at 15 years of age
and above by sex compared to the population
66
33
Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc hàng năm
phân theo nghề nghiệp và phân theo vị thế việc làm
Annual employed population at 15 years of age and above
by occupation and by status in employment
67
34
Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc hàng năm trong nền kinh tế
đã qua đào tạo phân theo giới tính và phân theo thành thị, nông thôn
Percentage of trained employed worker by sex and by residence
68
35
Tỷ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động trong độ tuổi
phân theo giới tính và phân theo thành thị, nông thôn
Unemployment rate of labour force at working age by sex and by residence
69
36
Tỷ lệ thiếu việc làm của lực lượng lao động trong độ tuổi
phân theo thành thị, nông thôn
Underemployment rate of labour force at working age by residence
69
24
GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG
DÂN SỐ
Dân số trung bình là số lượng dân số tính bình quân cho cả một thời
kỳ (thường là một năm), được tính theo công thức sau:
Pt = P0 × ert
Trong đó:
- Pt: Dân số trung bình năm cần tính;
- P0: Dân số năm gốc;
- e: Cơ số lô-ga-rit tự nhiên, e = 2,71828;
- r: Tỷ lệ tăng dân số của thời điểm cần tính so với thời điểm gốc;
- t: Thời gian từ thời điểm gốc đến thời điểm cần tính (số năm cần tính).
Dân số thành thị là dân số của các đơn vị lãnh thổ được Nhà nước
quy định là khu vực thành thị (phường và thị trấn).
Dân số nông thôn là dân số của các đơn vị lãnh thổ được Nhà nước
quy định là khu vực nông thôn (xã).
Mật độ dân số là số dân tính bình quân trên một kilômét vuông diện
tích lãnh thổ, được tính bằng cách chia dân số (thời điểm hoặc bình quân)
của một vùng dân cư nhất định cho diện tích lãnh thổ của vùng đó. Mật độ
dân số có thể tính cho từng tỉnh, từng huyện, từng xã, v.v... nhằm phản ánh
tình hình phân bố dân số theo địa lý vào một thời gian nhất đị nh.
Dân số (người)
Mật độ dân số
=
2
(người/km )
Diện tích lãnh thổ (km2)
Tỷ số giới tính của dân số phản ánh số lượng nam giới tính trên 100
nữ giới. Tỷ số giới tính của dân số được xác định theo công thức sau:
= Tổng số nam × 100
25