Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án Sinh học 10 bài 18: Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.46 KB, 6 trang )

GIÁO ÁN SINH HỌC 10

Tiết 20

BÀI 18: CHU KÌ TẾ BÀO VÀ QUÁ
TRÌNH NGUYÊN PHÂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh cần
- Nêu được chu kì tế bào.
- Mô tả được các giai đoạn khác nhau của chu kì.
- Trình bày được các kì của nguyên phân.
- Nêu được quá trình phân bào được điều khiển như thế nào và những rối loạn
trong quá trình điều hòa phân bào sẽ gây nên những hậu quả gì.
- Nêu được ý nghĩa của nguyên phân.
2. Kĩ năng:
- HS phân biệt được sự biến đổi của NST qua các kì của quá trình nguyên
phân.
3. Giáo dục:
- Học sinh về ý nghĩa của quá trình nguyên phân đối với sinh vật trong sinh sản
và di truyền.
II. Chuẩn bị:
- Các hình vẽ nguyên phân sách giáo khoa và hình minh họa khác cho bài
giảng.
- Phiếu học tập số 1 và số 2.
- Máy chiếu, máy tính xách tay.
III. Phương pháp dạy học:
- Trực quan + Vấn đáp + Hoạt động nhóm.
IV. Trọng tâm bài giảng:
- Đặc điểm của các pha và các kì của quá trình nguyên phân và ý nghĩa.
V. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1. ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ: (Không KT)
3. Bài mới:

1


GIÁO ÁN SINH HỌC 10

Tiết 20

- Vào chương mới: GV chiếu hình quá trình phát triển phôi thai ở người và hỏi:
Em có nhận xét gì về sự gia tăng số lượng tế bào qua các giai đoạn khác nhau của
phôi thai người? (Qua các giai đoạn phát triển phôi thai người thì số lượng tế bào
tăng)
- GV: Nguyên nhân của sự gia tăng số lượng tế bào là do tế bào đã sinh ra tế
bào sau bằng cách phân bào. Vậy phân bào là gì chúng ta hãy cùng tìm hiểu:
Bài 18 CHU KÌ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
Hoạt động của GV và HS
GV: Chiếu hình về quá trình
nguyên phân của tế bào.
- Thế nào là chu kì tế bào?
Hs: kết hợp quan sát hình trên máy
chiếu và tìm hiểu thông tin phần I
SGK trang 71 để trả lời.
Gv: Chiếu hình 18.1 chu kì tế bào
và ví dụ:
- TB phôi sớm: 20 phút/lần
- TB ruột: 6 giờ/lần
- TB gan: 6 tháng/lần. Hỏi: Em có
nhận xét gì về chu kì tế bào ở các

mô và cơ quan khác nhau của cùng
một cơ thể?
Gv: Chiếu hình ảnh của gan bình
thường
và giảng giải: Tế bào gan ở người 6
tháng phân chie một lần, mục đích
của sự phân chia tế bào là tạo ra
các tế bào con khỏe mạnh để thay
thế các tế bào già yếu nhằm duy trì
chức năng của gan. Vậy phải có
yếu tố nào đó điều khiển để tế bào
gan cứ sau 6 tháng lại phân bào
một lần, yếu tố đó chính là tín hiệu
điều hoafchu kì tế bào. Tín hiệu
này có thể ở trong hoặc ở ngoài tế
bào.
Gv. Chiếu hình ung thư gan và
giảng giải: Khi tín hiệu điều hòa bị

Nội dung
I. Chu kì tế bào:
- Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần
phân bào.

- Chu kì tế bào ở các mô và cơ quan khác nhau của
cùng một cơ thể thì khác nhau.

- Chu kì tế bào được điều khiển bởi các tín hiệu
bên trong cũng như bên ngoài của tế bào nhằm đảm
bảo sự sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ

thể.

2


GIÁO ÁN SINH HỌC 10
mất tác dụng thì tế bào sẽ thoát
khỏi cơ chế điếu hòa khi đó tế bào
sẽ phân chia liên tục tạo thành khối
u gọi là ung thư.

Tiết 20

- Nếu chu kì tế bào bị trục trặc thì cơ thể sẽ lâm
bệnh. VD: bệnh ung thư.

Gv. Chiếu hình 18.1 chu kì tế
bào.Chu kì tế bào gồm hai giai
đoạn là kì trung gian và quá trình
nguyên phân, trong đó kì trung gian
chiếm phần lớn thời lượng của tế
bào. Ví dụ tế bào người nuôi cấy
trong ống nghiệm có chu kì 24h thì
kì trung gian chiếm 23 h còn quá
trình nguyên phân chỉ chiếm có 1
h.Vậy tại sao kì trung gian lại
chiếm thời lượng lớn như vậy?
Gv: Chiếu hình 18.1 chu kì tế bào
và hỏi:
Gv: Quan sát sơ đồ hình 18.1 và

cho biết trong kì trung gian được
chia thành những pha nào?
Hs: Kì trung gian được chia thành
3 pha là ( pha G1; S; G2)

1. Kì trung gian
- Kì trung gian được chia làm ba pha là pha G1;
Pha S; pha G2.

Gv: Em hãy cho biết nhiệm vụ của
pha G1?
Hs: Tìm hiểu Thông tin phần I sgk
* Pha G1: Tế bào tổng hợp các chất cần thiết cho
trang 71 trả lời.
sự sinh trưởng của tế bào.
Gv: Em hãy cho biết nhiệm vụ của
pha S?
Hs: Tìm hiểu Thông tin phần I sgk
* Pha S: Là pha nhân đôi AND và nhiễm sắc thể.
trang 71 trả lời.
Gv: chiếu hình NST kép và giảng
giải cho học sinh: mỗi NST đơn tự
nhân đôi thành một NST kép gồm 2
Croomatit (nhiễm sắc tử) dính với
nhau ở tâm động.
Gv: Em hãy cho biết nhiệm vụ của
pha G2?
* Pha G2: Tế bào tổng hợp tất cả những gì còn lại
Hs: Tìm hiểu Thông tin phần I sgk cần cho quá trình phân bào


3


GIÁO ÁN SINH HỌC 10

Tiết 20

trang 71 trả lời.
Gv: Sau khi tế bào chuẩn bị xong
về cơ sở vật chất thì nó tiến hành
nguyên phân như thế nào? Chúng
ta cùng tìm hiểu phần 2.
2. Quá trình nguyên phân
Gv: Quá trình nguyên phân lại
được chia làm 2 giai đoạn là: Phân
chia nhân và phân chia tế bào
chất.chúng ta chuyển sang phần a.
phân chia nhân.
Gv Em hãy quan sát hình 18.2
sgk trang 73 hỏi: trong quá trình
phân chia nhân được chia thành
những kì nào?
Hs: Quan sát hình 18.2 sgk trang
73 và tìm hiểu thông tin phần
nguyên phân để trả lời.
Gv: Chiếu hình a,b,c của hình 18.2
sgk/73 giải thích các kí hiệu trong
hình vẽ sau đó hỏi: Em hãy cho biết
các sự kiện xảy ra trong kì đầu?
Hs: Quan sát hình ,thảo luận và trả

lời

a. Phân chia nhân:

- Phân chia nhân được chia làm 4 kì là: kì đầu; kì
giữa; kì sau; kì cuối.

* Kì đầu:
- NST kép co xoắn
- màng nhân dần dần biến mất.
- Thoi phân bào dần xuất hiện.

GV: Chiếu hình kì giữa của nguyên
phân hỏi: Em hãy cho biết các sự
kiện xảy ra ở kì giữa?
* Kì giữa:
Hs: Quan sát hình ,thảo luận và trả - Các NST co xoắn cực đại tập trung ở mặt phẳng
lời
xích đạo, NSt kép đính với dây tơ vô sắc tại tâm
động.
GV: Chiếu hình kì sau của nguyên
phân hỏi: Em hãy cho biết các sự
kiện xảy ra ở kì sau?
Hs: Quan sát hình ,thảo luận và trả *Kì sau:
lời
- Các NS tử tách nhau ở tâm động và di chuyển theo
dây tơ vô sắc về 2 cực của tế bào.
GV: Chiếu hình kì cuối của nguyên

4



GIÁO ÁN SINH HỌC 10

Tiết 20

phân hỏi: Em hãy cho biết các sự
kiện xảy ra ở kì cuối?
*Kì cuối:
Hs: Quan sát hình, thảo luận và trả - NST dãn xoắn.
lời
- Màng nhân xuất hiện.
- Thoi phân bào dần biến mất.
Gv: Khi nào tế bào chất thực hiện
quá trình phân chia?
HS: Sau khi vật chất di truyền phân
chia xong.
Gv: chiếu hình về sự phân chia tế
bào chất ở tế bào động vật và tế bào
thực vật.
hỏi: Giữa TBTV và TBĐV phân
chia tế bào chất khác nhau như thế
nào ?
HS: quan sát hình chiếu và tìm
hiểu thông tin phần 2 sgk trang 74
trả lời.
GV: Tại sao lại có sự khác nhau
đó?
Hs: Có sự khác nhau đó là vì thành
của tế bào thực vật được cấu tạo từ

xenlulozơ rất bền vững nên không
thể thắt lại giống ở tế bào động vật
Gv: Như vậy kết quả của nguyên
phân là tạo hai tế bào con giống hệt
nhau, hãy giải thích do đâu nguyên
phân lại có thể tạo ra được hai tế
bào con có bộ nhiễm sắc thể giống
y hệt tế bào mẹ?
Hs: Thảo luận và trả lời
Gv: Chỉnh sửa: có hai nguyên nhân
cơ bản là sự tự nhân đôi của NST ở
pha S trong kì trung gian và sự
phân ly của nhiễm sắc thể ở kì cuối
của quá trình nguyên phân
Gv: Quá trình nguyên phân có ý
nghĩa như thế nào ?
Gv Chiếu hình phân bào ở động vật
đơn bào
HS: Quan sát hình chiếu, thảo luận
và trả lời.

b. Phân chia tế bào chất:
- Ở TBĐV màng TB co thắt lại ở vị trí mặt phẳng
xích đạo cho tới khi tạo thành 2 tế bào con.
- Ở TBTV hình thành vách ngăn ở mặt phẳng xích
đạo chia tế bào mẹ thành 2 TB con.

III. ý nghĩa của quá trình nguyên phân:
1. ý nghĩa sinh học:
- Với sinh vật nhân thực đơn bào; nguyên phân

là cơ chế sinh sản.
- Với sinh vật nhân thực đa bào: làm tăng số

5


GIÁO ÁN SINH HỌC 10
Gv Chiếu hình nguyên phân ở động
vật đa bào?
HS: Quan sát hình chiếu, thảo luận
và trả lời.
Gv: chiếu hình giâm; chiết; ghép,
nuôi cấy mô hỏi: Quá trình nguyên
phân được ứng dụng vào trong thực
tiễn sản xuất như thế nào ?
HS: Quan sát hình chiếu, thảo luận
và trả lời.

Tiết 20
lượng TB giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển
- Giúp cơ thể tái sinh các mô hay TB bị tổn
thương.
2. ý nghĩa thực tiễn:
- ứng dụng để giâm, chiết, ghép cành…
- Nuôi cấy mô có hiệu quả cao.

VI.Củng cố:
1. Giáo viên hướng dẫn học sinh chơi trò chơi ô chữ.
2. Nếu còn thời gian giáo viên chiếu nội dung ba câu hỏi trắc nghiệm sau
để củng cố

Câu 1: Trong nguyên phân, các NST co xoắn và xuất hiện thoi vô sắc làm phương
tiện chuyên chở, xảy ra ở:
A.
kì đầu *
B.
kì giữa.
C.
kì sau.
D.
Kì cuối.
Câu 2: Bộ NST sẽ bị ảnh hưởng như thế nào nếu ở kì giữa của nguyên phân các
thoi vô sắc bị phá vỡ?
A. NST không tự nhân đôi, không phân li về 2 cực tế bào.
B. NST không tự nhân đôi, phân li về 2 cực tế bào.
C. NST tự nhân đôi, không phân li về 2 cực tế bào. Bộ NST 2n tăng lên 4n. *
D. NST tự nhân dôi, phân li về 2 cực tế bào.
Câu 3: Có 1 tế bào sinh dưỡng nguyên phân 3 lần liên tiếp thì số tế bào con là bao
nhiêu?
A. 23 = 8. *
B. 2.3 = 6.
C. (2+3).10 = 20
D. (23 - 1) - 1 = 70
3. Hưỡng dẫn về nhà
- Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.
- Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa
VI. Rút kinh nghiệm:

6




×