Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Sinh học 10 bài 31: Virut gây bệnh. Ứng dụng của virut trong thực tiễn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (55.76 KB, 3 trang )

Giáo án tiết 31

Sinh học 10

§31.VIRUT GÂY BỆNH
ỨNG DỤNG CỦA VIRUT TRONG THỰC TIỄN
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Nêu được tác hại của virut đối với VSV - TV - Côn trùng.
-Nêu được nguyên lý và ứng dụng thực tiễn của KTDT có sử dụng Phagơ
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, khái quát hoá...
3. Thái độ: Ứng dụng vào thực tiễn.
II.TRỌNG TÂM : VR gây bệnh - Ứng dụng của VR trong thực tiễn.
III.PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, tự n\c SGK; thảo luận nhóm, Vấn đáp, Giảng
giải.
IV.CHUẨN BỊ CỦA GV -HS:
1. Của GV: -Ảnh chụp một số bệnh do VR. Mẫu thuốc trừ sâu SH
2. Của HS: Bài cũ, Bài mới.
V.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiểu kết
*ND1:I.CÁC VIRUT KÍ - VSV, TV, Côn
I.CÁC VIRUT KÍ SINH
SINH.
trùng.
Ở VI SINH VẬT, THỰC
-Có mấy nhóm virut gây bệnh HS tự nghiên cứu


VẬT VÀ CÔN TRÙNG.
và kể tên?
SGK hình thành
*GV phát PHT và phân công PHT.
ND như PHT 2
nhiệm vụ, quan sát HS thảo Cử đại diện trả lời
luận, nhận xét, bổ sung, kết HS khác nhận xét,
luận.
BS
- Với cách thức xuất nhập của HS trả lời
virut nêu trên thì chúng ta có
biện pháp phòng tránh ntn đối
với từng nhóm virut?
-Lợi dụng khả năng ký sinh của HS trả lời
II. ỨNG DỤNG CỦA
VR trong SV, con người có ứng
VIRUT TRONG THỰC
dụng gì trong thực tiễn?
TIỄN:
*ND 2:II. ỨNG DỤNG CỦA
1.Ứng dụng sản xuất các
VIRUT.
chế phẩm SH:
Một trong những ứng dụng của
a.Quy trình sản xuất chế
virut trong KTDT là sx chế
phẩm SH (Intenferon:
phẩm SH.
Nghiên cứu SGK,
IFN)



Giáo án tiết 31

-Treo H. 31/123 SGK. Yêu cầu
HS Q\S tranh và rút ra 3 bước
KTDT.
- Hãy nêu những đối tượng
tham gia vào KTDT?
-Đặc tính nào của VR & VK
được con người lợi dụng trong
KTDT?

Sinh học 10

quan sát tranh và trả
lời: 3 bước: Tách,
Gắn. Nhiễm.
HS: Virut và vi
khuẩn.

- Các bước của KTDT:
Bước 1: Tách gen ra khỏi
TB cho (người) (IFN).
Bước 2: Lắp gen (IFN)
vào ADN của Phagơ.
Bước 3: nhiễm Phagơ tái
- VR: tiếp nhận gen tổ hợp vào VK Ecôli.
lạ.
* Sản xuất Interferon

- VK: Sinh sản
(IFN)
-Để sản xuất ra chế phẩm SH nhanh.
Bước 4:Nuôi VK Ecôli
(IFN) thì phải có thêm bước 4. HS: nuôi VK Ecôli
nhiễm phagơ tái tổ hợïp
-Nghiên cứu SGK mục II.1 và trong nồi lên men để trong nồi lên men.
trả lời câu hỏi. Vai trò của IFN? sản xuất chế phẩm.
b. Chế phẩm của IFN:
-Ưu điểm của phương pháp sản HS trả lời
-Vai trò: IFN là prôtêin
xuất chế phẩm IFN bằng HS trả lời
đặc biệt có khả năng
KTDT?
Do khi nuôi trong
chống vi rút, chống TB
-Giải thích vì sao sản xuất nồi lên men. VK
ung thư và tăng cường
được lượng lớn IFN bằng Ecôli nhiễm phagơ
khả năng miễn dịch.
KTDT?
tái tổ hợp sinh sản
-Ưu điểm của sản xuất
nhanh  tạo ra
chế phẩm IFN bằng
-Tác hại của VR đối với côn lượng lớn.
KTDT: sản xuất được
trùng?
lượng lớn IFN  giá
HS trả lời

*Lợi dụng khả năng xâm nhập
thành hạ
đó của VR chúng ta ứng dụng
2. Trong nông nghiệp: sản
để sản xuất thuốc trừ sâu.
HS lắng nghe
xuất thuốc trừ sâu từ vi rút
*GV: Giới thiệu cho HS mẫu
* Ưu điểm:
thuốc trừ sâu và bổ sung kiến
- VR có tính đặc hiệu cao,
thức về đặc điểm của thuốc:
chỉ gây hại cho 1 số sâu
Thuốc trừ sâu sinh học có chứa
nhất định, không gây độc
VR Bacilus thuốc được bọc bởi
cho người, động vật và
màng keo chỉ tan trong đường
côn trùng có ích.
ruột của côn trùng khi màng
- VR được bảo vệ trong
keo tan ra VR mới chuyển sang
thể bọc nên tránh được
dạng hoạt động để gây chết cho
các yếu tố MT bất lợi, ->
côn trùng.
HS trả lời
có thể tồn tại rất lâu (10
*HS nghiên cứu SGK phần II.2
năm) ngoài cơ thể côn

-Hãy nêu ưu điểm của thuốc HS trả lời
trùng.
trừ sâu vi rút Bacilus?
- Dễ sản xuất, hiệu quả
- Giải thích lệnh 1/124 SGK
cao, giá thành hạ.
4. Củng cố: GV hướng dẫn HS giải thích ý nghĩa của phần đóng khung / 124 SGK


Giáo án tiết 31

Sinh học 10

5. Hướng dẫn hoạt động về nhà: Trả lời 1\121- 1,2,3 \124 SGK –Chuẩn bị bài mới.
PHIẾU HỌC TẬP 2

Nhóm VR
VR gây
bệnh VSV
VR gây
bệnh thực
vật

VR gây
bệnh cho
côn trùng

Công thức xâm nhập và lây lan
- Xâm nhập trực tiếp.
- Nhân lên 5 giai đoạn

- Không có khả năng xâm nhập vào
TBTV mà gây nhiễm nhờ côn trùng
truyền qua phấn hoa, hạt, các vết xây
xát
- Lan qua cầu sinh chất nối giữa các
TB.
- Xâm nhập qua đường tiêu hóa.
- Xâm nhập vào TB ruột hoặc theo dịch
bạch huyết lan khắp cơ thể

Tác hại
TB sinh tan, TB tiềm tan  thiệt
hại cho ngành công nghiệp VSV
Lá đốm vàng, nâu sọc hay vằn,
xoăn hay héo vàng  rụng,
thân lùn hay còi cọc.

- Gây bệnh cho côn trùng hoặc
đường côn trùng hoặc đường
côn trùng làm ổ chứa rồi thông
qua côn trùng gây bệnh cho
động vật và người



×