Tải bản đầy đủ (.doc) (165 trang)

Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống ngô lai tại vùng đất bán ngập huyện sìn hồ, tỉnh lai châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 165 trang )

ĐẠI HỌC THÁ I NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

KHỔNG QUANG ĐIỆP

NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN
CỦA MỘT SỐ GIỐNG NGÔ LAI TẠI VÙNG ĐẤT
BÁN NGẬP HUYỆN SÌN HỒ, TỈNH LAI CHÂU

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

ĐẠI HỌC THÁ I NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

KHỔNG QUANG ĐIỆP

NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN
CỦA MỘT SỐ GIỐNG NGÔ LAI TẠI VÙNG ĐẤT
BÁN NGẬP HUYỆN SÌN HỒ, TỈNH LAI CHÂU
Ngành: KHOA HỌC CÂY TRỒNG
Mã số ngành: 60.62.01.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG

Người hướng dẫn khoa học: GS. TS. TRẦN NGỌC NGOẠN



THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng cho bảo vệ một học vị nào.
Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn này đã được cảm ơn. Các thông
tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2015
Tác giả luận văn

Khổng Quang Điệp


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn, cá nhân
tôi luôn nhận được sự quan tâm giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo, phòng
Đào tạo, khoa Nông học - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, cùng các
tập thể, cá nhân, hộ nông dân tại xã Nậm Tăm.
Tôi xin được trân trọng cảm ơn GS.TS. Trần Ngọc Ngoạn giảng viên
khoa Nông học của Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã trực tếp
hướng dẫn tận tình trong suốt quá trình thực hiện nội dung nghiên cứu.

Tôi xin trân trọng cảm ơn đến:
- Ban Giám hiệu nhà trường, Phòng Đào tạo, các thầy giáo, cô giáo
khoa Nông học - Trường ĐH Nông Lâm Thái Nguyên, các đồng chí lãnh đạo
tỉnh Lai Châu, lãnh đạo huyện Sìn Hồ, UBND xã Nậm Tăm - huyện Sìn Hồ đã
tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, thực hiện đề tài và
viết luận văn.
- Các hộ gia đình tại Bản Pậu - xã Nậm Tăm - huyện Sìn Hồ tỉnh Lai
Châu đã giúp đỡ cá nhân tôi trong quá trình thực hiện thí nghiệm năm
2014 và năm 2015.
Tôi vô cùng biết ơn sự động viên, giúp đỡ của gia đình, đồng nghiệp,
bạn bè trong suốt thời gian học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu tại địa
phương.
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2015
Tác giả luận văn

Khổng Quang Điệp


3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ ix
MỞ

ĐẦU


.......................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề...................................................................................................... 1
2. Mục tiêu đề tài...............................................................................................
4
3. Ý nghĩa của đề tài.......................................................................................... 4
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 5
1.1. Nguồn gốc, giá trị dinh dưỡng của cây ngô ............................................... 5
1.1.1. Nguồn gốc của cây ngô ........................................................................... 5
1.1.2. Giá trị dinh dưỡng của ngô ..................................................................... 7
1.2. Tình hình sản xuất, tiêu thụ ngô trên thế giới và ở Việt Nam ................... 8
1.2.1. Tình hình sản xuất và têu thụ ngô trên thế giới .....................................
8
1.2.2. Tình hình sản xuất ngô ở Việt Nam ...................................................... 13
1.2.3. Tình hình sản xuất tiêu thụ ngô tại tỉnh Lai Châu và huyện Sìn Hồ,
tỉnh Lai Châu ................................................................................................... 17
1.3. Tình hình nghiên cứu giống ngô trên thế giới và ở Việt Nam ................. 19
1.3.1. Tình hình nghiên cứu giống ngô trên thế giới ...................................... 19
1.3.2. Tình hình nghiên cứu giống ngô ở Việt Nam ................................. 25


4

Chương 2:
...............................................................................................................
. 27
2.1. Vật liệu nghiên cứu .................................................................................. 27


4


2.2. Thời gian, địa điểm nghiên cứu ............................................................... 27
2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 28
2.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 28
2.4.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm.............................................................. 28
2.4.2. Qui trình kỹ thuật thí nghiệm ................................................................ 29
2.4.3. Các chỉ têu và phương pháp theo dõi................................................... 30
2.4.4. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 35
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN........................ 36
3.1. Thời gian sinh trưởng và các giai đoạn phát dục của các giống ngô
lai thí nghiệm năm 2014 và năm 2015 ............................................................ 36
3.1.1. Giai đoạn từ gieo đến 7 - 9 lá ................................................................ 36
3.1.2. Các giai đoạn từ gieo đến trổ cờ, tung phấn, phun râu .........................
38
3.1.3. Khoảng cách tung phấn - phun râu ....................................................... 40
3.1.4. Giai đoạn chín sinh lý ........................................................................... 40
3.2. Đặc điểm phát triển thân của các giống ngô lai thí nghiệm năm 2014
và năm 2015 .................................................................................................... 41
3.2.1. Tốc độ sinh trưởng chiều cao của các giống ngô lai thí nghiệm
năm 2014 và năm 2015 ................................................................................... 41
3.2.2. Chiều cao cây, chiều cao đóng bắp của các giống ngô lai thí
nghiệm trong năm 2014 và năm 2015.............................................................
44
3.3. Đặc điểm về lá của các giống ngô lai thí nghiệm trong năm 2014 và
năm 2015 ......................................................................................................... 47
3.3.1. Tốc độ ra lá của các giống ngô lai thí nghiệm trong năm 2014 và năm
2015 ................................................................................................................. 47
3.3.2. Diện tích lá và chỉ số diện tích lá của các giống ngô lai thí nghiệm



5

trong năm 2014 và năm 2015 ..........................................................................
50


6

3.4. Đặc tnh chống chịu của các giống ngô lai thí nghiệm trong năm
2014 và năm 2015 ........................................................................................... 53
3.4.1. Ảnh hưởng của sâu hại đến các giống ngô lai trong năm 2014 và
năm 2015 ......................................................................................................... 53
3.4.2. Tình hình sâu bệnh hại của giống ngô lai thí nghiệm trong năm
2014 và năm 2015 ........................................................................................... 55
3.5. Đánh giá trạng thái thân, trạng thái bắp của các giống ngô lai thí
nghiệm trong năm 2014 và năm 2015............................................................. 57
3.5.1. Trạng thái cây của các giống ngô lai thí nghiệm .................................. 58
3.5.2. Trạng thái bắp của các giống ngô lai thí nghiệm .................................. 58
3.5.3. Gãy thân, đổ rễ của các giống ngô lai thí nghiệm................................ 58
3.5.4. Độ che kín bắp của các giống ngô thí nghiệm ...................................... 59
3.6. Đánh giá các yếu tố cấu thành năng suất của các giống ngô lai thí
nghiệm năm 2014 và năm 2015 ......................................................................
59
3.6.1. Các yếu tố cấu thành năng suất ảnh hưởng đến giống ngô lai thí
nghiệm năm 2014 và năm 2015 ......................................................................
61
3.6.2. Đánh giá năng suất của các giống ngô lai thí nghiệm trong năm
2014 và năm 2015 ........................................................................................... 66
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................... 70
1. Kết luận ....................................................................................................... 70

2. Đề nghị ........................................................................................................ 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 71
PHỤ LỤC .......................................................................................................
73


7

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BNNPTNT : Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
CCC

: Chiều cao cây

CNSH

: Công nghệ sinh học.

Đ/c

: Đối chứng

ĐB

: Đóng bắp

K/c

: Khoảng cách


LAI

: Leaf Area Index (chỉ số diện tích lá)

NSLT

: Năng suất lý thuyết

NSTT

: Năng suất thực thu

PR

: Phun râu

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam

QPM

: Quality Protein Maize (ngô chất lượng protein cao)

SL

: Sinh lý

TL


: Tỷ lệ

TP

: Tung phấn


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Tình hình sản xuất ngô trên thế giới giai đoạn 2004 - 2013 ............ 9
Bảng 1.2: Tình hình sản xuất ngô ở một số châu lục trên thế giới năm
2013........ 10
Bảng 1.3: Tình hình sản xuất ngô ở Việt Nam trong giai đoạn 2004 - 2013.......
14
Bảng 1.4. Tình hình sản xuất ngô ở các vùng trong cả nước năm 2013......... 15
Bảng 1.5: Diện tích, năng suất, sản lượng ngô ở Lai Châu giai đoạn
2004 - 2014 ................................................................................... 17
Bảng 1.6: Diện tích, năng suất và sản lượng ngô ở huyện Sìn Hồ, tỉnh
Lai Châu giai đoạn từ từ năm 2005 đến năm 2014....................... 18
Bảng 3.1: Thời gian sinh trưởng của các giống ngô lai thí nghiệm
trong năm 2014 và năm 2015 ....................................................... 37
Bảng 3.2: Các giai đoạn phát dục của giống ngô lai thí nghiệm trong
năm 2014....................................................................................... 38
Bảng 3.3: Các giai đoạn phát dục của giống ngô lai thí nghiệm trong
năm 2015....................................................................................... 39
Bảng 3.4: Tốc độ tăng trưởng chiều cao của các giống ngô lai thí
nghiệm trong năm 2014 ................................................................
41
Bảng 3.5: Tốc độ tăng trưởng chiều cao của các giống ngô lai thí

nghiệm trong năm 2015 ................................................................
42
Bảng 3.6: Chiều cao cây, chiều cao đóng bắp của các giống ngô lai thí
nghiệm trong năm 2014 và 2015 .................................................. 45
Bảng 3.7: Tốc độ ra lá của các giống ngô lai thí nghiệm trong năm
2014.........47


vii
Bảng 3.8: Tốc độ ra lá của các giống ngô lai thí nghiệm trong năm 2015 ......48
Bảng 3.9: Diện tích lá và chỉ số diện tích là của các giống ngô lai thí
nghiệm trong năm 2014 và năm 2015 .......................................... 50
Bảng 3.10: Mức độ nhiễm sâu hại của các giống ngô lai thí nghiêm
trong năm 2014 và năm 2015 ....................................................... 54


8

Bảng 3.11: Ảnh hưởng của bệnh hại đến các giống ngô thí nghiệm
trong năm 2014 và năm 2015 ....................................................... 56
Bảng 3.12: Theo dõi trạng thái cây, trạng thái bắp, đổ thân, đổ rễ của
các giống ngô lai thí nghiệm trong năm 2014 .............................. 57
Bảng 3.13: Theo dõi trạng thái cây, trạng thái bắp, đổ thân, đổ rễ của
các giống ngô lai thí nghiệm trong năm 2015 .............................. 58
Bảng 3.14: Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các giống
thí nghiệm năm 2014 .................................................................... 60
Bảng 3.15: Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các giống
thí nghiệm năm 2015 .................................................................... 60
Bảng 3.16: Năng suất lý thuyết, năng suất thực thu của các giống thí
nghiệm trong năm 2014 và năm 2015 ..........................................

67


9

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Chiều cao cây và CC ĐB của các giống ngô lai thí nghiệm
trong năm 2014 và năm 2015 ....................................................... 45
Hình 3.2: Diện tích lá của các giống ngô lai thí nghiệm trong năm 2014
và năm 2015 .................................................................................. 51
Hình 3.3: Chỉ số LAI của các giống ngô lai thí nghiệm trong năm 2014
và năm 2015 .................................................................................. 51
Hình 3.4: Năng suất lý thuyết, năng suất thực thu của các giống thí
nghiệm năm 2014..........................................................................
67
Hình 3.5: Năng suất lý thuyết, năng suất thực thu của các giống thí
nghiệm năm 2015..........................................................................
68


1

MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Cây ngô (Zea mays L.) thuộc chi Maydeae, họ hòa thảo Gramineae, là
một trong 3 cây lương thực quan trọng trong nền kinh tế toàn thế giới. Ở các
nước thuộc Trung Mỹ, Nam Á và Châu Phi, người ta sử dụng ngô làm lương
thực chính. Trong những năm gần đây nhờ áp dụng những thành tựu khoa
học kỹ thuật trong các lĩnh vực: Di truyền chọn giống, sinh lý, sinh hóa, hóa
sinh, cơ giới, hóa học mà năng suất, phẩm chất, chất lượng được tăng lên

ở hầu khắp các quốc gia trên thế giới. Cây ngô chứa đầy đủ các chất dinh
dưỡng, bột ngô chứa 65-83% khối lượng hạt. Cứ 100 kg hạt cho khoảng 20 22 kg Gluten, 63 kg tinh bột, mầm ngô dùng để sản xuất dầu ăn và khô
dầu, phôi ngô chiếm 10% khối lượng hạt và chứa đầy đủ các chất dinh
dưỡng, đặc biệt là dầu 30 - 40%. Ngô được sử dụng rộng rãi, có tới 670 mặt
hàng được chế biến từ ngô. Ngô là cây lương thực nuôi sống 1/3 dân số trên
toàn thế giới. Toàn thế giới sử dụng 21% sản lượng làm lương thực cho con
người. Ngô có hàm lượng dinh dưỡng cao hơn lúa mì và gạo (FAOSTAT,
2014) [25]. Vì vậy hiện nay cây ngô vẫn là cây lương thực quan trọng của toàn
thế giới hiện đang được sử dụng.
Có đến 66% sản lượng ngô của thế giới được dùng làm thức ăn
cho chăn nuôi, trong đó các nước phát triển là 76% và các nước đang phát
triển là
57%. Tuy chỉ có 21% sản lượng ngô được dùng làm lương thực, nhưng nhiều
nước vẫn coi ngô là cây lương thực chính, như: Mexicô, Ấn Độ, Philipin. Ở
Ấn Độ có tới 90% sản lượng ngô, ở Philipin có 66% sản lượng ngô được
dùng làm lương thực cho con người (Dương Văn Sơn và cs, 2003) [12].


2

Nhờ những vai trò quan trọng của ngô trong nền kinh tế thế giới nên
hơn
40 năm gần đây, ngành sản xuất ngô của thế giới phát triển mạnh và giữ vị trí
hàng đầu về năng suất, sản lượng trong những cây lương thực chủ yếu. Mặc



3

diện tch trồng ngô đứng thứ 3 sau lúa mì và lúa nước, nhưng sản lượng ngô

chiếm 1/3 sản lượng ngũ cốc trên thế giới và nuôi sống 1/3 dân số toàn cầu.
Năm 1961 diện tích trồng ngô chỉ đạt 105,55 triệu ha với tổng sản lượng

205,03 triệu tấn, nhưng đến năm 2013 diện tch trồng ngô đã đạt 184,24
triệu ha với sản lượng 1.016,43 triệu tấn (FAOSTAT, 2014) [25].
Hiện nay do nhu cầu sử dụng ngô không ngừng tăng, để đáp ứng đủ
nhu cầu ngô cho tiêu dùng trong nước, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn đã xây dựng chiến lược phát triển sản xuất ngô đến năm 2020 là phải
đạt
9-10 triệu tấn. Để đạt được mục tiêu này, hai giải pháp chính được đưa ra là
mở rộng diện tích, tăng năng suất và sản lượng ngô.
Sìn Hồ là huyện miền núi thuộc tỉnh Lai Châu có địa hình núi cao, bị
chia cắt thành 3 vùng gồm: Vùng cao nguyên Tả Phìn, vùng Pa Há (vùng
thấp), vùng biên giới và dọc sông Nậm Na. Huyện Sìn Hồ có diện tch
2

1.746 km và dân số là 56.000 người. Trung tâm huyện là thị trấn Sìn Hồ
nằm cách Thành phố Lai Châu khoảng 60km về hướng Tây. Ngoài ra còn
có 21 xã: Pa Tần, Hồng Thu, Phìn Hồ, Tả Phìn, Phăng Xô Lin, Sà Dề Phìn, Tả
Ngảo, Làng Mô, Tủa Sín Chải, Ma Quai, Lùng Thàng, Nậm Tăm, Nậm Cha,
Noong Hẻo, Pu Sam Cáp, Căn Co, Nậm Mạ, Nậm Cuổi, Nậm Hăn, Chăn Nưa.
Mang tên là vùng đất có nhiều con suối nhưng hiện tại, ở Sìn Hồ chỉ còn
3 con suối lớn là Hồng Hồ, Hoàng Hồ và Sìn Hồ. Phía Bắc giáp tỉnh Vân Nam
(Trung Quốc). Phía Đông Bắc giáp huyện Phong Thổ. Phía Đông Nam giáp
huyện Tân Uyên, Than Uyên. Phía Tây giáp huyện Nậm Nhùn (tỉnh Lai
Châu). Phía Nam giáp huyện Tủa Chùa (tỉnh Điện Biên) và huyện Quỳnh
Nhai (tỉnh Sơn La). Diện tch đất canh tác ít mặc dù diện tch tự nhiên
rộng, tổng diện tích đất gieo trồng 23.779 ha trong đó diện tích cây
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN


/>

4

lương thực có hạt là 13.033 ha, diện tích cây công nghiệp là 1.649 ha, diện
tích cây công nghiệp lâu năm là 8.447 ha, diện tích rau các loại là 450 ha
(Báo cáo UBND huyện Sìn Hồ, 2014) [18].

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

5

Thủy điện Sơn La đưa vào khai thác sử dụng năm 2009 với mức nước
ảnh hưởng đến diện tích đất của nhiều vùng tại các tỉnh Sơn La, Điện Biên,
Lai Châu. Huyện Sìn Hồ với sự ảnh hưởng có 7 xã thuộc vùng thấp ảnh
hưởng bởi nước thủy điện Sơn La. Vùng đất này nằm về phía Sìn Hồ thấp
gồm các xã Nậm Tăm, Nậm Cha, Pa Khóa, Noong Hẻo, Căn Co, Nậm Hăn,
Nậm Mạ với mức nước chênh lệch cao, từ mức nước 216 ở thời điểm tích
nước xuống mức nước 128 ở giai đoạn xả hồ nước cạn đi khoảng 98m lòng
hồ. Để lại một vùng đất rộng lớn có độ phì nhiêu, giầu dinh dưỡng kéo dài
khoảng 5 tháng. Tại đây thời tiết, khí hậu mang đặc trưng của điều kiện
nhiệt đới nóng ẩm khác hẳn so với vùng cao Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu lại mang
tính ôn đới se lạnh.
Vào mùa tch nước một phần lớn diện tch đất sản xuất nông
nghiệp của vùng này ngập trong nước hồ. Nhưng vào tháng 3 cho đến tháng
8 hàng năm là thời điểm nước rút, đất sản xuất nông nghiệp có thể sử
dụng trồng các loại cây ngắn ngày, cho năng suất và hiệu quả cao. Là
vùng cho sản lượng ngô tương đối lớn của cả huyện, cũng như trong

tỉnh. Đây là xu hướng thoát nghèo của các hộ nông dân có đất vùng bán
ngập nước thủy điện Sơn La. Song trong sản xuất một phần do tập tục canh
tác lạc hậu, một phần do điều kiện kinh tế gia đình khó khăn. Người dân
chưa có thói quen sử dụng các loại phân bón từ phân hữu cơ đến phân hóa
học. Từ đó có ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả lao động sản xuất năng
suất chất lượng cây trồng cũng như ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ
thuật. Nhờ có sự chỉ đạo của tỉnh, huyện người dân đã tận dụng diện tích
đất này để sản xuất trồng những loại cây ngắn ngày như: Lúa, ngô, đậu
tương, đỗ, lạc, dưa chuột, khoai lang, … Nhìn chung hiệu quả sản xuất

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

6

chưa cao, năng suất cây trồng còn thấp. Trong đó cây ngô có diện tích tương
đối lớn trên 410ha (Báo cáo UBND huyện Sìn Hồ, năm 2014) [18].

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

7

Do vậy vấn đề đặt ra cho các nhà nông nghiệp là làm sao nâng cao
được năng suất cây ngô trên đất bán ngập tại vùng này? Xuất phát từ thực tế
đó, thực hiện đề tài: “Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của
một
số giống ngô lai tại vùng đất bán ngập huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu”.

2. Mục tiêu đề tài
Xác định giống ngô lai thích hợp cho năng suất cao trên đất bán ngập
nước thuỷ điện Sơn La tại huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu.
3. Ý nghĩa của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
- Đề tài đã bổ sung thêm dữ liệu khoa học về chọn các giống ngô lai
thích hợp trong cơ cấu giống ngô của tỉnh Lai Châu trồng cho vùng bán ngập
tại huyện Sìn Hồ.
- Đề tài đã xác định được khả năng sinh trưởng phát triển của các
giống ngô lai trồng trên đất bán ngập tại huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Xác định, lựa chọn giống ngô lai có năng suất cao canh tác trên đất bán
ngập nước thuỷ điện Sơn La tại huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu.
Kết quả nghiên cứu áp dụng vào nâng cao năng suất cây ngô cho lao
động nông thôn tại các điểm tái định cư sản xuất trên đất bán ngập góp
phần xóa đói giảm nghèo sớm hoàn thành công cuộc tái cơ cấu ngành nông
nghiệp, gắn liến với xây dựng nông thôn mới tại địa phương.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

8

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Nguồn gốc, giá trị dinh dưỡng của cây ngô
1.1.1. Nguồn gốc của cây ngô
Cây ngô có nguồn gốc từ một cây hoang dại ở miền trung nước Mêhicô
trên độ cao 1.500m của vùng khô hạn, có lượng mưa trung bình vào

khoảng
350mm trong mùa hè. Nguồn gốc này ảnh hưởng tới một số đặc điểm sinh
trưởng, phát triển của cây ngô, ảnh hưởng đến một số yêu cầu của cây ngô
đối với điều kiện ngoại cảnh và những điều kiện cần chú ý đến trong quá
trình tác động các yếu tố kỹ thuật tăng năng suất ngô.
Cây ngô gắn bó chặt chẽ với cuộc sống của người dân Trung Mỹ. Ở đó
ngô được coi trọng, thậm chí còn được thần thánh hóa. Ngô là biểu tượng
của nền văn minh “Mayca”.
Mặc dù ngô có tính đa dạng rất lớn, tất cả các loại ngô được biết đến
ngày nay đều đã được người dân bản xứ tạo ra khi khám phá vùng đất Châu
Mỹ. Tất cả các loại hình ngô được phân loại là Zea mays. Hơn nữa, bằng
chứng thực vật học, di truyền và tế bào học chỉ ra một nguồn gốc chung
đối với mọi loại hình ngô hiện có. Hầu hết các nhà nghiên cứu tin rằng ngô
hình thành từ teosinte, Euchlaena mexicana Shrod, một loại cây trồng hàng
năm có lẽ là loài họ hàng gần nhất với cây ngô. Tuy vậy, các nhà nghiên cứu
khác tin rằng cây ngô bắt nguồn từ một dạng ngô dại mà nay không còn
nữa. Sự gần gũi của teosinte với cây ngô xuất phát từ thực tế là cả 2 có 10
nhiễm sắc thể và đồng dạng với nhau hoặc đồng dạng không hoàn toàn.
Việc chuyển gen giữa cây teosinte và cây ngô đã xảy ra trong quá
khứ và vẫn xảy ra trong ngày nay ở một vài nơi của Mêhicô và Guatem ala
nơi teosinte mọc giữa những cây ngô. Galinat (1977), đã chỉ ra rằng những
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

9

giả thuyết khác nhau về nguồn gốc của cây ngô, cơ bản 2 giả thuyết vẫn tồn
tại: Trước hết, teosinte ngày nay là tổ tiên của cây ngô hoặc teosinte


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

10

nguyên thuỷ là tổ tên chung của cả cây ngô và teosinte; thứ hai, dạng ngô
bọc đã bị diệt chủng là tổ tên của cây ngô, với teosinte là dạng đột
biến của giống ngô bọc này.
Trong bất kỳ trường hợp nào hầu hết những giống ngô ngày nay tạo
ra từ những vật liệu đã phát triển ở miền nam nước Mỹ, Mêhicô, Trung và
Nam Mỹ (Theo Vũ Đình Hoà, Bùi Thế Hùng, 2009) [7].
Phân loại thực vật:
Ngô thuộc họ hoà thảo Poacea tộc Tripsacaea (Maydea). Tên khoa học
là Zea mays L. Tộc Tripsacaea có 4 chi:
1. Chi Zea L.
2. Chi Euchlaena
3. Chi Tripsacum
4. Chi Coix
(Đinh Thế Lộc và cs, 2005) [9]
Từ tộc (tribus) Maydeae, 2 chi (genus) Euchlaena Schrad và Tripsacum
L là gần với chi ngô Zea L.
Cơ sở của bảng phân loại ngô là hệ thống do Sturtevant đề xuất năm
1899 dựa trên các đặc diểm hình thái nội nhũ trong
hạt.
Theo bảng phân loại này loài ngô được phân thành các loài phụ (các
nhóm) sau đây:
1. Ssp amilaceae - ngô bột.
2. Ssp indentata - ngô răng ngựa.
3. Ssp indurate - ngô đá rắn: ngô tẻ.

4. Ssp everta - ngô nổ.
5. Ssp saccharata - ngô đường.
6. Ssp ceratna - ngô nếp.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

11

7. Ssp tunicate - ngô vảy, ngô bọc.
(Nguyễn Văn Hiển, 2004) [6]

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

×