II. NHÓM CÂU HỎI 2: đúng/ sai; giải thích; vd minh
họa.
Chương 1
1.“Hoạt động sản xuất (hiểu một cách đầy đủ) bao gồm cả sản xuất hàng
hoá và sản xuất dịch vụvì đểbán được sản phẩm, doanh nghiệp phải cung
cấp thêm các dịch vụđi kèm”
-Sai. Vì:
+ “Hoạt động sản xuất (hiểu một cách đầy đủ) bao gồm cả sản xuất hàng hoá
và sản xuất dịch vụ” đúng.
Sản xuất được hiểu là quá trình biến đổi các yếu tố đầu và thành các sản phẩm,
dịch vụ đầu ra nhằm đáp ứng yêu cầu của thị trường.
Yếu tố đầu ra : Sp của qtrinh sx bao gồm hhoa, dvu. Hàng hóa hay sp hữu hình
là kquả của quá trình sx thỏa mãn nhu cầu của con người và tồn tại dưới dạng vật
thể.Dvụ hay sp vô hình là kết quả của quá trình sx thỏa mãn nhu cầu của con người
nhưng ko tồn tại dưới dạng vật thể.
+Tuy nhiên, “đểbán được sản phẩm, doanh nghiệp phải cung cấp thêm các
dịch vụđi kèm” –sai vì: 1 DN có thể chỉ sx 1 sp: hoặc hàng hóa hoặc dvu. Hơn nữa,
nó không thuộc phạm vi của sản xuất mà thuộc phạm vi của các hoạt động thương
mại, hay nói cách khác là hoạt động sau quá trình sản xuất( quá trình tiêu thụ sản
phẩm).
2.“Các doanh nghiệp ngày càng phải tìm cách làm ra sản phẩm có
chất lượng hơn nhưng rẻhơn và nhanh hơn để cạnh tranh”.
Sai: Vì. “Các doanh nghiệp ngày càng phải tìm cách làm ra sản phẩm
có chất lượng hơn” Đúng . Tuy nhiên “ Rẻ hơn và nhanh hơn để cạnh tranh” – Sai.
-Vế 1: căn cứ vào mục tiêu của quản trị sản xuất.
Mtiêu chất lượng: Bảo đảm chất lượng sản phẩm và dịch vụ theo đúng yêu cầu
của khách hàng. Mục tiêu cuối cùng các DN hướng đến là lợi nhuận. Nhu cầu con
người ngày càng cao. Do đó, muốn đạt dc lợi nhuận, DN cần thu hút được khách
hàng sử dụng sp dvu của mình. Để làm dc điều đó, chất lượng sp là yếu tố vô cùng
quan trọng để lôi kéo, thu hút và giữ chân khách hàng ở lại và sd sp dvu của DN .
Khi chất lượng sp dc đảm bảo, KH sẽ tin tưởng từ đó quyết định đến hành vi mua
và quảng bá sp đến với những ngườ xung quanh. Vì thế, các DN luôn phải chú
trọng đến mục tiêu chất lượng.
Vế 1 đúng .
-Vế 2: “ nhưng rẻ hơn và nhanh hơn để cạnh tranh” Sai . Vì:
+Mục tiêu chi phí: Giảm chi phí sản xuất tới mức thấp nhất để tạo ra một đơn
vị đầu ra. Khi đó, DN cần tối thiểu hóa chi phí sản xuất tuy nhiên, để sx đc sp có
chất lượng việc đầu tư thêm chi phí là điều khó tránh khỏi. DN luôn tìm cách để
giá thành sp nhưng rẻ hay ko còn phụ thuộc vào tình hình chi phí sx thực tế của
DN.
-+Mục tiêu tốc độ: Rút ngắn thời gian sản xuất sản phẩm hoặc cung cấp dịch
vụ.
DN ko chỉ cạnh tranh về chất lượng, giá cả mà còn cạnh tranh về thời gian: làm
sao sx theo đơn đặt hàng và thực hiện chuỗi cung ứng nhanh hơn đối thủ cạnh
tranh.
3.“Ngày nay, các doanh nghiệp sản xuất có xu hướng thực hiện tích
hợp hàng hoá – dịch vụđể tạo giá trịgia tăng cho khách hàng”.
SAI. Vì đây là nhiệm vụ của các DN thương mại. Căn cứ vào yếu tố đầu ra
( câu 1) để giải thích . Và những đặc điểm cơ bản của môi trường kinh doanh hiện
nay để giải thích( câu 6 phần 1) để giải thích.
4.“Sản xuất tinh gọn là nhằm mục tiêu sản xuất ra các sản phẩm tiêu
chuẩn hoá với chi phí thấp”.
SAI.Vì;
-SX tinh gọn là một trong những phương pháp quản trị hiện đại nhằm tinh gọn
hóa sản xuất, giảm thiểu lãng phí trong DN, gia tăng hiệu quả KD.
SX tinh gọn tâp tập trung vào chất lượng sp , loại bỏ mọi lãng phí của quá trình
sản xuất và hướng tới sự linh hoạt trong việc đáp ứng nhu cầu riêng biệt của khách
hàng và sự thay đổi thị hiếu của người tiêu dùng.
Nhắm tới nhu cầu riêng biệt của khách hàng nên có thể ko theo tiêu chuẩn hóa.
5. “ Để đạt năng suất cao, DN phải làm đúng việc và đúng cách”.
Đúng. “ Đúng việc”: sx đúng sp thảo mãn nhu cầu khách hàng ( căn cứ vào yếu
tố đầu ra của sx để giải thích).
“Đúng cách”: đáp ứng nhu cầu đó như thế nào:nhanh, chất lượng, …( căn cứ
vào 4 mục tiêu của quản trị sản xuất ở câu 4 phần 1)
Chương 2
6.“Dự báo nhu cầu sản phẩm vừa là một khoa học, vừa là một nghệ thuật”.
Đúng: ( căn cứ vào câu 7 phần 1)
7.“Không thể dự báo chính xác nhu cầu bán ra của một doanh nghiệp, vì
vậy dựbáo ít có ý nghĩa đối với việc lập kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp”
Sai. Vì “Không thể dự báo chính xác nhu cầu bán ra của một doanh nghiệp”
đúng Nhưng “vì vậy dựbáo ít có ý nghĩa đối với việc lập kế hoạch sản xuất của
doanh nghiệp” sai ( căn cứ vào câu 7 phần 1).
Tóm lại: do dự báo là mang tính cho tương lai. Tuy nhiên nó vẫn có ý nghĩa lớn
cho việc lập kế hoạch (vai trò của dự báo ở câu 7 phần 1).
8.“Độ chính xác của dự báo không phụ thuộc vào dữ liệu thu thập được mà
phụthuộc vào việc lựa chọn phương pháp dựbáo”. Nhận đ ịnh này đúng hay sai
và tại sao? Anh (chị) hãy lấy ví dụ minh hoạ cho câu trả lời của mình.
SAI. Vì:
-Căn cứ vào đặc điểm của công tác dự báo nhu cầu sp của doanh nghiệp: các
dữ liệu, số liệu được thu thập qua khảo sát thực tế để phục vụ công tác phân tích
càng đây đủ , càng chi tiết thì càng tạo điều kiện cho kết quả dự báo được chính
xác và có độ tin cậy cao.
-Các phương pháp dự báo định tính mang tính chủ quan nhiều, phụ thuộc vào
trách nhiệm của cá nhân người dự báo, do đó các phương pháp này có hạn chế khi
vận dụng . Để đảm bảo hiệu quả dự báo, cần phải kết hợp với các phương pháp
định lượng, nghĩa là dùng mô hình toán học dự báo rồi sau đó dung kinh nghiem
cua nha quan trị để điều chỉnh lại cho hợp lý( câu 9 phần 1).
9.“Độ chính xác của dự báo phụ thuộc vào các dữ liệu thu thập được và
phương pháp sử dụng”
Đúng. Vì: ko có dự báo nào là có độ chính xác tuyệt đối do chịu ảnh hưởng của
nhiều yếu tố khác nhau, điều quan trọng là phải dự báo sao cho độ chính xác càng
cao càng tốt hay nói cách khác là sai số dự báo càng nhỏ càng tốt. Muôn vậy, dự
báo cần đáp ứng các yêu cầu:
+Tiếp cận , lựa chọn các phương pháp phù hợp với nhu cầu mỗi loại sp dvu.
+Mọi phương pháp đều phải dựa trên việc phân tích và xử lý các dữ liệu thực
tế, nhất là accs phương pháp định lượng.
+Tổ chức tốt công tác dự báo trong DN thông qua việc xây dựng một hệ thống
dự báo khoa học, chú trọng đến việc lựa chọn đối tượng thực hiện dự báo.
+Hạn chế mức thấp nhất việc dự báo dựa vào pp định tính hoặc chỉ dựa vào
kinh nghiệm mang tính chủ quan, cảm tính.
+Cần có sự giám sát một cách chặt chẽ.
Chương 3
10.“Doanh nghiệp nên hoạt động ở mức công suất tối đa để tiết kiệm chi
phí”
SAI. Vì: DN nên hoạt động ở mức công suất hiệu quả để tiết kiệm chi phí:
Công suất hiệu quả: là tổng đầu ra tối đa mà DN kỳ vọng đạt được trong những
điều kiện cụ thể về cơ sở vật chất, kho bãi, lao động, quản lí,…Công suất hiệu quả
được biểu hiện bằng mức độ sử dụng ( tỉ lệ %) công suất thiết kế. Đây là công suất
mong muốn của DN.
11.“Sản xuất liên tục (continuous flow) là quá trình sản xuất linh hoạt
nhất”
Sai. Vì: SX liên tục: là quá trình sx với các công đoạn nối tiếp nhau, liên tục
không thể dừng do tính chất đặc thù của nguồn nguyên liệu đầu vào và đòi hỏi của
qui trình công nghệ.
Phụ thuộc vào đặc thù nguyên liệu, đòi hỏi qui trình công nghệ…=> kém linh
hoạt.
12.“Trong nội dung thiết kế sản xuất, phương pháp tiêu chuẩn hoá là
phương pháp thiết kế theo tiêu chuẩn quốc tế.”
SAI. Vì: tiêu chuẩn hóa nhằm làm cho các bộ phận( linh kiện, chi tiết) cùng
loại có thể thay thế lẫn nhau giữa các sp, cho phép mua hoặc sx với số lượng lớn ,
chi phí tồn kho thấp, dễ mua và dễ quản lí nguyên liệu, giảm bớt chi phí kiểm tra
chất lượng và những vấn đề khó khăn xuất hiện trong sx. => KO phải là pp thiết kế
theo tiêu chuẩn quốc tế.
13.“Thiết kế sản phẩm là một hoạt động mang tính kỹ thuật, tách rời
hoạt động marketing và dựa trên việc nghiên cứu tính năng cần thiết của sản
phẩm.”
SAI. Vì: (căn cứ theo câu 11 phần 1)
14.“Diện tích mặt bằng và kết cấu hạ tầng của doanh nghiệp có ảnh
hưởng trực tiếp tới việc lựa chọn công suất sản xuất”.
Đúng. Vì: Diện tích mặt bằng và khả năng mở rộng sx kd: mặt bằng sx liên quan
trực tiếp tới việc sắp xếp các loại máy móc, vật dụng, khu vực sx xủa công nhân,
khu vực phục vụ khách hàng, khu chứa nguyên vật liệu, lối đi, văn phòng,…
Thông qua mặt bằng, người ta tiến hành sắp xếp các qui trình ở trong và xung
qunah nhà máy, ko gian cần thiết cho sự vận hành các qui trình này. Việc bố trí mặt
bằng nên kết hợp chặt chẽ vs chiến lược tác nghiệp nhằm đảm bảo ưu tien cạnh
tranh.
-Theo các nhân tố ảnh hưởng đến hoạch định công suất:
+Nhu cầu sp và đặc điểm của sp.
+Đặc điểm và tính chất của công nghệ sử dụng.
+Trình độ tay nghề và tổ chức lực lượng lao động.
Diện tích mặt bằng, nhà xưởng, kết cấu hạ tầng trong DN. Trong nhiều trường
hợp , diện tích mặt bằng , hệ thống kho hàng, việc bố trí trang thiết bị, bến bãi…
có ảnh hưởng rất lớn đến quán trị công suất của DN.
+Các lợi ích kinh tế theo qui mô và đường cong kinh nghiệm.
Diện tích mặt bằng, kết cấu hạ tầng là 1 trong các nhân tố có ảnh hưởng trực
tiếp đến việc lựa chọn công suất sx.
15.“Các quy định về bảo vệmôi trường có ảnh hưởng trực tiếp tới việc
lựa chọn công nghệ và chi phí sản xuất”.
Đúng. Vì các yêu cầu khi mua thiết bị, công nghệ:
-Tính phù hợp: phù hợp với yêu cầu đầu ra của sp, lựa chọn qui trình sx, công
suất và chiến lược pt của DN.
-Chi phí: giá mua, chi phí lắp đặt, vận hành thử…
-Nhân lực sử dụng: tình hình, trình độ nhân lực của DN.
-Yêu cầu về nguyên liệu: nên lựa chọn các thiết bị sử dụng nguyên liệu có sẵn
ở địa phương, chi phí nguyên liệu sử dụng cũng là yếu tố cần tính tới khi lựa chọn
thiết bị.
-Tính thích ứng: đảm bảo thiết bị hoạt động tốt trong điều kiện địa phương.
-Sự sẵn có của phụ tùng thay thế và các hỗ trợ kỹ thuật.
-Tác động tới môi trường: lưu ý các tác động tới môi trường khi lựa chọn mua
thiết bị, công nghệ ( tiếng ồn, khí tahir, nước thải…), các qui định về bảo vệ môi
trường là 1 trong các yếu tố ảnh hưởng.
Chương 4
16.“Yếu tố quan trọng nhất đối với doanh nghiệp là thịtrường tiêu thụ, vì
vậy nên đặt nhà máy sản xuất càng gần nơi tiêu thụ càng tốt”.
Sai. Vì( Dựa vào câu 17 phần 1 về vai trò của việc xác định địa điểm sx)
Thị trường tiêu thụ ko phải là yếu tố quan trọng nhất đối với DN mà chỉ là 1 trong
các yếu tố quan trọng đối với DN. Bên cạnh yếu tố thị trường thì DN cần quan tâm
tới các yếu tố khác như nguồn lao động, nguồn nguyên liệu,…
17.“Nên đặt nhà máy sản xuất càng gần nguồn nguyên liệu càng tốt vì đây
là yếu tốảnh hưởng quyết định tới chi phí sản xuất”.
SAI. Giair thích thương tự như câu 16.
18.“Nên đặt nhà máy sản xuất ởnơi có nguồn nhân công dồi dào, giá rẻvì
đây là yếu tố quan trọng nhất quyết định năng suất sản xuất”.
SAI. Giải thích tương tự như câu 16.
Chương 5
19.“Cách bố trí mặt bằng sản xuất có ảnh hưởng trực tiếp tới năng
suất sản xuất của doanh nghiệp”
ĐÚNG. Vì: Bố trí mặt bằng hợp lí sẽ nâng cao năng suất, giảm chi phí do hạn
chế được sự gián đoạn ko cần thiết, tận dụng tối đa các nguồn lực vào sx. Ngược
lại, nếu bố trí ko hợp lí có thể làm gia tăng chi phí , thời gian di chuyển kéo dài,
cản trở các hoạt động tác nghiệp , làm ảnh hưởng đến hoạt động sx kd. Nếu phải bố
trí sắp xếp lại mặt bằng sẽ dẫn đến hao phí về tiền , thời gian của DN gây ảnh
hưởng xấu đến hoạt động sxkd.
Bố trí mật bằng sx có vai trò rất quan trọng:
-Tối thiểu hóa chi phí vận chuyển NVL và sp.
-Loại bỏ những lãng phí hay dư thừa ko cần thiết giữa các bộ phận, các nhân
viên.
-Thuận tiện cho việc tiếp nhận, vaanh chuyển NVL, đóng gói, dự trữ, giao
hàng.
-Sử dụng ko gian hiệu quả.
- giảm hiểu nhữn công đoạn ảnh hưởng, ách tắc tới quá trình sx, cung ứng.
-Tạo sự dễ dàng thuận lợi cho ktra, kiểm soát.
-Tạo điều kiện thuận lợi trong các giao dịch và liên lạc.
- Đảm bảo tính linh hoạt cao. Thích ứng với những thay đổi.
Bố trí mặt bằng ảnh hưởng trực tiếp tới năng suất của DN.
20.“Không thể cân bằng hoàn toàn dây chuyền sản xuất vì năng suất làm
việc của mỗi người là khác nhau”
SAI. Vì: Vế 1 đúng, vế 2 sai.
Trở ngại lớn nhất đối với dây chuyền sx là sự khó khăn trong lựa chọn nhóm
các bước công việc có cùng thời gian thực hiện, do các nguyên nhân như việc
nhóm các bước công việc không khả thi vào cùng một nhóm hoặc có đòi hỏi khác
nhau về thiết bị hoặc các công việc không phù hợp với nhau, sự khác nhau giữa độ
dài thời gian thực hiện các công viêc cơ sở; không có khả năng cân đối dây chuyền
một cách tốt nhất do thứ tự các cv ko cho phép tập hợp chúng với nhau.
21.“Thời gian chu kỳ là tổng thời gian mà sản phẩm chạy qua các công
đoạn của quy trình sản xuất”
SAI. Vì : Thời gian chu kì là tổng thời gian tối đa để thực hiện các công việc ở
mỗi nơi làm việc nhằm tạo ra đơn vị đầu ra.
T=
22.“Bố trí mặt bằng theo sản phẩm gắn với mô hình sản xuất gián đoạn-job
shop”
SAI. Vì dựa theo câu 23 phần 1 để giải thích.
Bố trí mặt bằng theo quá trình gắn với mô hình sx gián đoạn.
23.“Bố trí mặt bằng theo quá trình gắn với mô hình sản xuất theo
dòng-flow shop”
SAI. Dựa vào câu trên.
24.“Trong bố trí mặt bằng của doanh nghiệp bán lẻ, mặt bằng được
thiết kế sao cho tăng được doanh số bán hàng thay vì giảm thiểu chi phí
như trong bố trí của doanh nghiệp sản xuất”
SAI. Đối với các DN bán lẻ, việc bố trí mặt bằng được thiết kế sao cho tăng
được doanh số bán hàng, đồng thời giảm thiểu chi phí. Và dù là DN sx hay bán lẻ,
thì mục tiêu cuối cùng đều là lợi nhuận.
Chương 6
25.“Phân tích kết cấu sản phẩm là một hoạt động không thể thiếu khi sử
dụng hệthống hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu MRP”.
ĐÚNG. Vì: đay là 1 trong các yêu cầu trong ứng dụng MRP:
-Thành lấp được hệ thống danh mục NVL, chi tiết và bộ phận sản phẩm hoặc
chi tiết cuối cùng của quá trình sx thông qua việc phân tích cấu trúc sp.
26.“Mô hình hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu MRP có thể thay thế cho
các mô hình quản trị dự trữ trong quản lý nguyên vật liệu”.
SAI. Hoạch định NVL và dự trữ trong qli NVL là 2 quá trình bắt buộc phải có.
KO thay thế dc lẫn nhau, quá trình này ảnh hưởng tác động qua lại tới quá trình
kia. Quản trị dự trữ là cơ sở để hoạch định NVL, ngược lại hoạch định NVL ảnh
hưởng đến quá trình qtri dự trữ.
27.“Có thể áp dụng các phương pháp dự báo định tính và định lượng đối
với các nhu cầu phụ thuộc trong hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu”.
Đúng. Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu phụ thuộc rất lớn vào nhu cầu thị
trường. Mà nhu cầu thị trường có thể xác định bằng cả 2 pp là định tính và định
lượng.
Chương 7
28.“Theo phương pháp EDD, doanh nghiệp sắp xếp trình tự sản xuất theo
nguyên tắc công việc có thời gian thực hiện ngắn nhất làm trước”
SAI. Vì: EDD: bố trí theo thời gian hoàn thành sớm nhất: đơn hàng hoặc cv
nào có thời gian yêu cầu hoàn thành sớm nhất thì thực hiện trước.
SPT: bố trí theo thời gian thực hiện ngắn nhất: ưu tiên những cv, đơn hàng nào
có thời gian thực hiện ngắn nhất thì thực hiện trước, thời gian thực hiện dài hơn thì
thực hiện sau.
29.“Phương pháp Johnson là phương pháp bố trí các trang thiết bị của nhà
máy.”
ĐÚNG. Vì : Sắp xếp công việc trên 2 quy trình sx ( pp Johnson)
-Mục đích của việc sắp xếp thứ tự công việc trên 2 quy trình là tìm tổng thời
giannhỏ nhất để hoàn thành các công việc này
-Muốn có tổng thời gian thực hiện nhỏ nhất , phải bố trí các công việc sao cho
tổng thời gian ngừng việc trên các quy trình là ngắn nhất.
Các bước:
B1: Liệt kê tất cả các công việc cũng như thời gian thực hiện từng cv trên mỗi
quy trình.
B2: Tìm thời gian thực hiện ngắn nhất có thể và công việc ứng với thời gian
đó.
B3: Nếu thời gian ngắn nhất này xảy ra trên quy trình 1 thì coogn việc tương
ứng được thực hiện trước. Nếu thời gian ngắn nhất xảy ra trên qui trình 2 thì công
việc tương ứng dc gia công sau cùng. Cố định trật tự vừa sắp xếp, loại công việc ra
khỏi tập đang xét.
B4: Thực hiện lại B2 và B3 cho tới khi tất cả các công việc được sắp xếp.
Như vậy, bản chất là sắp xếp các cv để tổng thời gian hoàn thành là nhỏ nhất. Hay
nói cách khác, là sắp xếp bố trí các trang thiết bị của nhà máy ( vì mỗi công sẽ gắn
với một trang thiết bị nhất định).
30.“Theo phương pháp SLACK, doanh nghiệp sắp xếp trình tự sản xuất
theo nguyên tắc công việc có thời gian hết hạn sớm nhất sẽlàm trước”
ĐÚNG. Vì: SLACK:bố trí theo thời gian dự trữ nhỏ nhất: theo pp này, cv hay
đơn hàng có thời gian dự trữ ít nhất thì sẽ thực hiện trước.
Thời gian dự trữ=( ngày hết hạn-ngày hiện tại)- Thời gian sx.
Thời gian dự trữ nhỏ nhất cũng là thời gian hết hạn sớm nhất Đúng.
31.“Theo phương pháp SPT, doanh nghiệp sắp xếp trình tự sản xuất
theo nguyên tắc công việc có thời gian dự trữ ngắn nhất sẽlàm trước.”
SAI. Vì dựa vào câu trên.
SPT: bố trí theo thời gian thực hiện ngắn nhất: ưu tiên những cv, đơn hàng nào
có thời gian thực hiện ngắn nhất thì thực hiện trước, thời gian thực hiện dài hơn thì
thực hiện sau.
Chương 8
32.“Mục đích của dự trữ bảo hiểm là nhằm cân đối giữa chi phí hết
hàng và chi phí lưu kho”.
ĐÚNG. Vì: dự trữ bảo hiểm hay dự trữ đệm là công cụ để tránh rủi ro tài chính
cho những nhu cầu dự báo không chính xác.
Mà Công cụ để tránh rủi ro tài chính do việc dự báo ko chính xác cũng nhằm
mục đích cân đối giữa chi phí hết hàng và chi phí lưu kho ĐÚNG.
33.“Mô hình EOQ nhằm tối thiểu hoá tổng chi phí đặt hàng và chi phí lưu
kho”.
ĐÚNG. Vì: Mô hình EOQ chỉ xem xét đến 2 loại chi phí có liên quan đến dự
trữ là chi phí đặt hàng và chi phí lưu kho. Mô hình EOQ có ưu điểm cơ bản là cho
phép xác định được lượng đặt hàng tối ưu trên cơ sở tối thiểu hóa chi phí liên quan
đến dự trữ.
34.“Kỹ thuật ABC nhằm phân loại hàng dự trữ, từđó doanh nghiệp sẽ
loại bỏhàng giá trị thấp nhưng chiếm diện tích lớn trong kho”
SAI.Vì: vế 1 đúng; vế 2 sai.
Kỹ thuật phân tích ABC: có nội dung là phân chia các loại nguyên vật liệu dự
trữ phục vụ sản xuất của DN thành 3 nhóm:
-Nhóm A: giá trị cao chiếm 70-80% tổng giá trị dự trữ hàng năm, trong khi về
số lượng chủng loại chỉ chiếm khoảng 15% tổng số chủng loại.
-Nhóm B: giá trị ở mức trung bình chiếm 15-20% tổng giá trị dự trữ hàng năm,
trong khi số lượng chủng loại chiếm khoảng 30% tổng số chủng loại.
-Nhóm C: giá trị ở mức thấp, chỉ vào khoảng 5% trong tổng số trị giá nguyên
vật liệu dự trữ hàng năm. Song lại chiếm tỷ trọng khoảng 55-60% so với tổng sô
chủng loại.
Theo đó toàn bộ nguyên vật liệu dự trữ của doanh nghiệp dc chia thành 3 nhóm
A, B, C căn cứ vào mối quan hệ giữa giá trị và số lượng chủng loại NVL dự trữ
hàng năm của DN. Tuy nhiên , các con số tỷ lệ % về giá trị và sso lượng hàng dự
trữ nêu trên chỉ mang tính ước lượng tương đối. Khi áp dụng pp này, sẽ tùy theo
tình hình thực tế và quan điểm của nhà quản trị để ấn định tỷ lệ % phù hợp vs từng
DN cụ thể.
Kỹ thuật phân tích ABC nhằm phân loại hàng dữ trữ, tuy nhiên không thể
loại bỏ nhóm C được vì nó chiếm tỷ trọng cao so với tổng số chủng loại.
35.“Theo mô hình POQ, doanh nghiệp xây dựng nhà kho có dung lượng
càng lớn càng tốt”.
Sai.
EOQ( căn cứ vào câu 35 phần 1 để nêu ra các điều kiện áp dụng).
Mô hình POQ được áp dụng khi đơn hàng dc thực hiện làm nhiều lần , hàng dc
đưa về liên tục đều đặn cho đến khi lượng hàng trong 1 đơn hàng dc tiếp cận đầy
đủ. Suy ra, POQ liên quan đến nội dung quan trị kế toán dự trữ.
DN cần xây dựng nhà kho có dung lượng lớn hơn so với khi áp dụng mô hình
EOQ. Tuy nhiên mức độ lớn đến đâu còn phụ thuộc vào tình hình thực tế của từng
DN.
36.“Theo mô hình EOQ, doanh nghiệp xây dựng nhà kho có dung lượng
càng nhỏcàng tốt”
SAI. Giải thích tương tự câu 35 : So với mô hình POQ: DN xây dựng nhà kho
có dung lượng nhỏ nhưng ko dc quá nhỏ, tùy thuộc vào tình hình thực tế của DN.
Chương 9
37.“Đạt chất lượng có nghĩa là đáp ứng được mong muốn và kỳ vọng
của khách hàng”.
ĐÚNG. Giải thích dựa vào câu 36 phần 1.
38.“Chất lượng là thứcho không” (Philip B. Crosby)
SAI. Căn cứ vào câu 36 phần 1.==> Đây là quan điểm mang tính chủ quan,
chưa chính xác .
39.“Đểđạt chất lượng, doanh nghiệp cần tuân thủ nguyên tắc Quản trị
theo mục tiêu”.
SAI. Vì:
-Có nhiều cách thức quản trị chất lượng khác nhau.Cách quản lý truyền thống
là tập trung kiểm tra sản phẩm cuối cùng để đảm bảo sp đáp ứng các tiêu chuẩn
chất lượng( kiểu dáng, kích cỡ, chất liệu, màu sắc) phù hợp với yêu cầu khách
hàng. Nếu phát hiện lỗi, sai hỏng thì phải chỉ ra bộ phận chịu trách nhiệm . Đây là
cách thức quản lí theo mục tiêu.
-Cách 2: quản lý theo chức năng: quản lý công việc của từng bộ phận hoặc
phòng ban để đảm bảo họ thực hiện đúng chức năng của mình. Chẳng hạn, bộ phận
thiết kế phải thực hiện đúng chức năng thiết kế mẫu mã sp phù hợp với thị hiếu của
khách hàng. Khi tất cả các bộ phận đề thực hiện tốt chức năng thì tất yếu DN sẽ có
sp tốt.
-Cách 3: quản lý theo quá trình để đạt chất lượng : DN tiến hành quản lí từng
quá trình công việc để đảm bảo đầu ra của quá trình này sẽ là đầu vào tốt cho quá
trình tiếp theo. Đây là cách thức đc áp dụng rộng rãi. Giups DN phát hiện ra những
sai hỏng, tạo đk cho mọi người tham gia vào việc cải tiến chất lượng.
DN có thể lựa chọn 1 trong 3 cách trên chứ ko nhất thiết là 1 cách nào cả.
40.“Đểđạt chất lượng, doanh nghiệp cần tuân thủ nguyên tắc Quản trị theo
chức năng”.
SAI. Đã giải thích ở câu 39.