Tải bản đầy đủ (.doc) (114 trang)

Nghiên cứu cơ chế hợp đồng trong thị trường bán buôn điện cạnh tranh việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.36 MB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

NGUYỄN TẤN HƯNG

NGHIÊN CỨU CƠ CHẾ HỢP ĐỒNG TRONG
THỊ TRƯỜNG BÁN BUÔN ĐIỆN CẠNH TRANH
VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Kỹ thuật điện
Mã số ngành: 60520202

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm
2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

NGUYỄN TẤN HƯNG

NGHIÊN CỨU CƠ CHẾ HỢP ĐỒNG TRONG
THỊ TRƯỜNG BÁN BUÔN ĐIỆN CẠNH TRANH
VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ


Chuyên ngành : Kỹ thuật điện
Mã số ngành: 60520202
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: Tiến sĩ NGUYỄN
HÙNG

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm
2016


CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH
TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.
HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học : Tiến sĩ Nguyễn
Hùng

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày 12 tháng 03 năm 2016
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc
sĩ)
T
T
1 P
G
2 P
G
3 T
S.
4 P

G
5 T
S.

C
h
P
bi
P
bi

v

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV

PGS. TS. Quyền Huy Ánh


TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH
NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày 20 tháng 8 năm 2015

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Nguyễn Tấn Hưng

Giới tính: Nam


Ngày, tháng, năm sinh: 29/11/1981

Nơi sinh: TP.HCM

Chuyên ngành: Kỹ thuật Điện

MSHV:

1441830010
I- Tên đề tài:

NGHIÊN CỨU CƠ CHẾ HỢP ĐỒNG TRONG THỊ TRƯỜNG BÁN
BUÔN ĐIỆN CẠNH TRANH VIỆT NAM
II- Nhiệm vụ và nội dung:
1. Tìm hiểu, nghiên cứu kinh nghiệm triển khai thị trường điện của thế giới,
trong đó tập trung sâu vào cơ chế thực hiện hợp đồng đang được các nước
trên thế giới áp dụng.
2. Từ những kinh nghiệm thực hiện của thế giới, đề tài sẽ liên hệ đến thị trường
phát điện cạnh tranh đã được triển khai tại Việt Nam và thực hiện đánh giá
kết quả vận hành thị trường phát điện cạnh tranh trong thời gian qua.
3. Nghiên cứu mô hình thị trường bán buôn cạnh tranh Việt Nam sẽ được triển
khai thực hiện bao gồm: mục tiêu, nguyên tắc, quá trình triển khai thực
hiện…
4. Nghiên cứu xây dựng cơ chế thực hiện hợp đồng trong thị trường bán buôn
cạnh tranh tại Việt Nam
5. Các đề xuất/ kiến nghị để triển khai thực hiện thị trường điện có hiệu quả.
III- Ngày giao nhiệm vụ: 20/8/2015
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 11/1/2016
V- Cán bộ hướng dẫn: Tiến sĩ Nguyễn Hùng
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN


TS. Nguyễn Hùng

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH

PGS. TS. Nguyễn Thanh Phương


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình
nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn
(Ký và ghi rõ họ tên)


2

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập tại trường Đại học Kỹ Thuật Công nghệ Thành phố Hồ Chí
Minh cũng như quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp, bản thân tôi
luôn nhận được sự quan tâm, giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của Quý Thầy Cô nhà
trường.
Xin được trân trọng gửi lời tri ân đến quý Thầy Cô, cảm ơn thầy Tiến sĩ Nguyễn
Hùng đã tận tình hướng dẫn, định hướng nghiên cứu để tôi hoàn thành luận văn đúng
tiến độ và đạt được mục đích, yêu cầu của đề tài. Xin được cảm ơn các Anh Phan

Quang Vinh - chuyên viên Ban Kinh doanh, Anh Nguyễn Duy Hoàng – chuyên viên
Ban Hợp tác Quốc tế và các Anh (Chị) đồng nghiệp tại Tổng công ty Điện lực TP.Hồ
Chí Minh đã chỉ dẫn, gợi mở, hướng dẫn thực hiện và hỗ trợ tôi hoàn thành đề tài này.
Cảm ơn gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã động viên, hỗ trợ tôi trong suốt thời gian
nghiên cứu, thực hiện luận văn này.
Trân trọng cảm ơn./.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 01 năm
2016
Người thực hiện luận văn


3

TÓM TẮT

I. Mục đích nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu:
Xây dựng và phát triển thị trường điện cạnh tranh là chiến lược phát triển quan
trọng của ngành điện Việt Nam. Việc triển khai thị trường phát điện cạnh tranh đã được
thực hiện từ năm 2012 và bước tiếp theo là thực hiện thị trường bán buôn điện cạnh
tranh. Nghiên cứu cơ chế thực hiện hợp đồng trong thị trường bán buôn điện cạnh tranh
là một trong những nhiệm vụ quan trọng quyết định đến việc thành công trong triển
khai thị trường bán buôn điện cạnh tranh tại Việt Nam trong thời gian tới.
II. Nhiệm vụ nghiên cứu và giới hạn đề tài:
1. Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Tìm hiểu về thị trường điện, kinh nghiệm triển khai thị trường điện của thế giới,
trong đó tập trung sâu vào cơ chế thực hiện hợp đồng đang được các nước trên thế giới
triển khai áp dụng.
- Tìm hiểu về thị trường phát điện cạnh tranh đã được triển khai tại Việt Nam và
thực hiện đánh giá kết quả vận hành thị trường phát điện cạnh tranh Việt Nam.
- Tìm hiểu và nghiên cứu việc triển khai thị trường bán buôn cạnh tranh Việt Nam

trong thời gian tới.
- Nghiên cứu xây dựng cơ chế thực hiện hợp đồng trong thị trường bán buôn cạnh
tranh tại Việt Nam;
- Kết luận/ kiến nghị.
2. Giới hạn của đề tài:
- Do thời gian có hạn nên đề tại không đi sâu vào phân tích, giải thích các nguyên
tắc cơ bản của thị trường điện mà tập trung vào nghiên cứu quá trình triển khai thực
hiện của một số nước trên thế giới.
- Đây là đề tài mang tính mới, tài liệu trong nước còn ít, chủ yếu là tài liệu từ nước
ngoài và trình độ bản thân còn hạn chế nên nhiều vấn đề còn chưa được giải quyết, một
số vấn đề về pháp lý còn đang được Bộ Công Thương, ngành Điện nghiên cứu triển
khai áp dụng nên những đề xuất trong đề tài chỉ mang tính chất cá nhân, tham khảo.


4

ABSTRACT
I. The purpose of research and subject research:
To deploy and develop a competitive electricity market is an important strategic
development of Vietnam's power sector. The implementation of Vietnam competitive
generation market has been performed since 2012, and the next step is to deploy the
wholesale electricity market. Research of the contracting arrangements mechanism in
the wholesale electricity market is one of the important tasks that contribute to success
in implementing wholesale electricity market of Viet Nam in the coming time.
II. Research tasks and Scope of research
1. Research tasks:
- To study about electricity market, implementation experience electricity market in
some countries which focusing on contract performance mechanism is being applied.
- To understand the competitive generation electricity market have been
implemented in Vietnam and to evaluate its operating results.

- To study about the deployment of wholesale electricity market of Viet Nam.
- To study and set up the mechanism of Contract performance in wholesale
electricity market of Viet Nam.
- Recommendations and Conclusion
2. Scope of research:
Due to time constraints then the research should not go deeply into the subject in
analyzing and explaining the basic principles of the electricity market, but focuses on
the process of implementing a electricity market in some countries around the world.
The topic of research is quite new in Viet Nam as well as the scarcity of research
materials; therefore, some issues still unresolved in this research. Some remaining legal
issues is under consideration by Ministry of Industrial and Trade research so the
proposal in this research is for purpose of references in deploy a legal framework for
Viet Nam wholesale electricity market.


55

MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan ................................................................................................................i
Lời

cảm

ơn

...................................................................................................................ii Tóm tắt
.......................................................................................................................iii
Abstract.......................................................................................................................iv
Mục lục ........................................................................................................................ v

Danh mục viết tắt.......................................................................................................vii
Danh mục các bảng...................................................................................................... x
Danh mục bảng biểu, đồ thị, hình ảnh .......................................................................xi
Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Đặt vấn đề .............................................................................................................. 1
1.2 Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................... 1
1.3 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.............................................................................. 2
1.4 Nội dung nghiên cứu của đề tài ............................................................................. 3
1.5 Phương pháp nghiên cứu của đề tài....................................................................... 3
1.6 Cấu trúc của đề tài ................................................................................................. 4
Chương 2: KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
1.1 Xu hướng phát triển thị trường điện thế giới......................................................... 6
2.2 Kinh nghiệm phát triển thị trường điện một số nước .......................................... 11
2.2.1 Thị trường điện Khu vực Bắc Âu ............................................................... 11
2.2.2 Thị trường điện tại Hàn Quốc ..................................................................... 13
2.2.3 Thị trường điện tại Philippines ................................................................... 14
2.2.4 Thị trường điện tại Singapore ..................................................................... 14
2.3 Bài học kinh nghiệm quốc tế ............................................................................... 21
Chương 3: THỊ TRƯỜNG PHÁT ĐIỆN CẠNH TRANH VCGM
3.1 Cấu trúc thị trường phát điện cạnh tranh Việt Nam ............................................
23


66

3.2 Nguyên tắc hoạt động của VCGM ...................................................................... 24


3.3 Thành viên tham gia VCGM ............................................................................... 24

3.4 Cơ chế hoạt động của VCGM ............................................................................. 25
3.5 Kết quả hoạt động của VCGM ............................................................................ 32
3.6 Đánh giá công tác vận hành của VCGM ............................................................. 35
Chương 4: THỊ TRƯỜNG BÁN BUÔN ĐIỆN CẠNH TRANH VWEM
4.1 Mục tiêu của thị trường bán buôn điện cạnh tranh .............................................. 42
4.2 Nguyên tắc xây dựng Thị trường bán buôn điện cạnh tranh ............................... 42
4.3 Cấu trúc Thị trường bán buôn điện cạnh tranh.................................................... 43
4.4 Thành viên tham gia thị trường bán buôn điện cạnh tranh.................................. 44
4.5 Thị trường điện giao ngay ................................................................................... 45
Chương 5: CƠ CHẾ HỢP ĐỒNG TRONG THỊ TRƯỜNG BÁN BUÔN ĐIỆN
CẠNH TRANH VIỆT NAM
5.1 Vai trò, mục tiêu và phân loại cơ chế hợp đồng ................................................. 70
5.2 Hợp đồng song phương ...................................................................................... 72
5.3 Hợp đồng vesting................................................................................................. 73
5.4 Ví dụ tích toán phân bổ hợp đồng vesting ........................................................... 84
5.5 Ví dụ về giao dịch hợp đồng song phương ......................................................... 89
Chương 6: KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ
6.1 Kết luận................................................................................................................ 93
6.2 Kiến nghị ............................................................................................................ 94
Tài liệu tham khảo ..................................................................................................... 96


DANH MỤC VIẾT TẮT
Tên viết tắt

Tiếng Anh

Tiếng Việt

VCGM


Vietnam Competitive
Generation Market

Thị trường phát điện cạnh tranh Việt
Nam

VWCM

Vietnam Wholesale
Competitive Market

Thị trường bán buôn điện cạnh tranh
Việt Nam

MOI

Ministry of Industry

Bộ công thương

ERVA

Electricity Regulatory
Authority of Viet Nam

Cục Điều tiết Điện lực

PBP


Price-Based Pool

Thị trường tập trung chào giá toàn
phần

CBP

Cost-Based Pool

Thị trường tập trung chào giá theo
chi phí biến đổi

CB

Bilaterial Contract

Thị trường hợp đồng song phương

BM

Balancing Market

Thị trường cân bằng

NP

NordPool

Thị trường điện khu vực Bắc Âu


TĐCL ĐMT
SMP

Nhà máy Thủy điện chiến lược đa
mục tiêu
System Marginal Price

ĐTĐL
EVN

Điều tiết Điện lực
Viet Nam Electricity

EPTC
NLDC

Giá điện năng thị trường giao ngay
Tập Đoàn Điện lực Việt Nam
Công ty Mua bán điện

National Load Dispatch Centre Trung tâm Điều độ hệ thống điện
quốc gia

TCTĐL

Tổng công ty điện lực (EVNHCMC,
EVNSPC…)

PC


Power Company

Các công ty Điện lực thuộc các
TCTĐL

SMO

Syetem Market Operator

Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện (hiện nay do Trung tâm
Điều độ HTĐ quốc gia đảm nhiệm)

MDMSP

Đơn vị cung cấp dịch vụ quản lý dữ
liệu đo đếm


viii

MSSL

Market Support Services
Licensee

Đơn vị dịch vụ hỗ trợ thị trường

MMU


Đơn vị giám sát thị trường

TNO

Đơn vị vận hành hệ thống lưới
truyền tải thuộc NPT

SMHP

Strategic Multi-purpose Hydro
Power Plants

Nhà máy thủy điện chiến lược đa
mục tiêu

BOO

Built – Operation – Own

Nhà máy điện xây dựng theo hình
thức BOO

BOT

Built – Operation – Transfer

Nhà máy điện xây dựng theo hình
thức BOT

CCTG


Turbin khí chu trình hỗn hợp

CfD

Contract for Difference

Hợp đồng sai khác

PPA

Power Purchase Agreement

Hợp đồng mua bán điện

SCA

Smart Contract Auction

Hợp đồng tập trung

SPPA

Hợp đồng mua bán điện tiêu chuẩn

FMP

Giá thị trường

BST


Giá bán buôn điện nội bộ của EVN
cho các TCTĐL

CAN

Capacity Add On

Giá công suất (một phần của giá thị
trường)

TUS

Transmission Use of System
Tariff

Giá sử dụng dịch vụ hệ thống truyền
tải

DUS

Distribution Use of System
Tariff

Giá sử dụng dịch vụ hệ thống phân
phối

SMP

System Marginal Price


Giá biên hệ thống điện

LMP

Full Market Price

Giá biên theo vị trí

PSO

Public Service Obligations

Quỹ công ích trong ngành điện

TLAF

Transmission Loss Adjustment Hệ số điều chỉnh tổn thất truyền tải
Factors

DLAF

Distribution Loss Adjustment
Factors

Hệ số hiệu chỉnh tổn thất phân phối

MMS

Market Management Systems


Hệ thống quản lý thị trường điện

SAIDI

System Average Interruption

Chỉ số về thời gian mất điện trung


99

Duration Index
S
AI
M
AI
FI

bình của lưới điện phân phối

(
p
S
h
yF c
re ủ
MC
oh
m

e ỉ
s
Các định nghĩa:

- Bên bán điện: là đơn vị phát điện sở hữu các nhà máy điện có công suất đặt lớn
hơn 30MW
- Bên mua điện: là các TCTĐL, đơn vị bán buôn điện, khách hàng sử dụng điện lớn
đủ điều kiện.
- Công ty mua bán điện: là đơn vị mua buôn điện đặc biệt, ký hợp đồng với các đơn
vị phát điện theo quy định.
- Đơn vị cung cấp dịch vụ: là đơn vị cung cấp dịch vụ cho các thành viên tham gia
giao dịch trong thị trường bán buôn điện cạnh tranh theo nguyên tắc đảm bảo tính công
bằng, minh bạch và không phân biệt đối xử, độc lập với bên mua điện và bên bán điện,
bao gồm:
- Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện: hiện nay là trung tâm Điều độ
hệ thống điện Quốc gia.
- Đơn vị cung cấp dịch vụ truyền tải điện: hiện nay là Tổng công ty truyền tải điện
Quốc gia.
- Đơn vị cung cấp dịch vụ phân phối điện: là đơn vị có giấy phép hoạt động điện lực
trong lĩnh vực phân phối điện, bao gồm các Tổng công ty điện lực và các đơn vị điện
lực có giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phân phối điện.
- Đơn vị thu thập và quản lý số liệu đo đếm điện năng: là đơn vị có chức năng thu
thập, quản lý và cung cấp số liệu đo đếm điện năng phục vụ công tác thanh toán trong
thị trường bán buôn điện cạnh tranh.


10
10

DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang
Bảng 2.1: So sánh giữa thị trường PBP và CBP ......................................................... 9
Bảng 2.2: Tỷ lệ hợp đồng vesting dự kiến và thực tế của Singgapor........................ 20
Bảng 3.1: Lập kế hoạch vận hành thị trường VCGM ............................................... 28
Bảng 3.2: Giá trần thị trường điện ............................................................................. 33
Bảng 3.3: Bảng thống kê bù giá công suất CAN....................................................... 34
Bảng 3.4: Hiệu quả khi tham gia thị trường điện các nhà máy thủy điện ................. 35
Bảng 3.5: Hiệu quả khi tham gia thị trường điện các nhà máy nhiệt điện than ........ 35
Bảng 3.6: Hiệu quả khi tham gia thị trường điện các nhà máy nhiệt điện khí .......... 35
Bảng 3.7: Bảng thống kê giá trần thị trường điện trong VCGM ............................... 37
Bảng 4.1: Các nhà máy điện BOT hiện hữu .............................................................. 45
Bảng 4.2: Các nhà máy điện BOT đến năm 2020 theo quy hoạch điện VII ............. 46
Bảng 4.3: Đánh giá lợi ích khi đưa các nhà máy điện BOT tham gia VWEM ......... 47
Bảng 4.4: Phương án các NMTĐ ĐMT tham gia trực tiếp thị trường ...................... 49
Bảng 4.5: Đánh giá phương án các NMTĐ ĐMT tham gia trực tiếp thị trường....... 50
Bảng 4.6: Phương án các NMTĐ ĐMT tham gia trực tiếp thị trường ...................... 53
Bảng 4.7: Các quy trình vận hành thị trường bán buôn điện cạnh tranh................... 58
Bảng 4.8: So sánh PA mô phỏng đầy đủ lưới truyền tải và mô phỏng theo
vùng/miền .................................................................................................................. 62
Bảng 4.9: Đánh giá tính đáp ứng của 02 PA mô phỏng lập lịch huy động điều độ .. 64
Bảng 4.10: Đánh giá các lựa chọn cơ chế định giá thị trường .................................. 66
Bảng 5.1: Đánh giá các lựa chọn phân bổ hợp đồng vesting .................................... 79
Bảng 5.2: Ví dụ kết quả phân bổ hợp đồng vesting cho khâu phát điện ................... 84
Bảng 5.3: Dự tải dự báo, tổng chi phí và chi phí trung bình phân bổ hợp đồng
vesting cho từng PC................................................................................................... 88


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ, HÌNH ẢNH
Trang
Hình 2.1: Thị trường phát điện cạnh tranh .................................................................. 6

Hình 2.2: Thị trường bán buôn điện cạnh tranh .......................................................... 7
Hình 2.3: Thị trường bán lẻ điện cạnh tranh ............................................................... 8
Hình 2.4: Phạm vi thị trường điện khu vực Bắc Âu .................................................. 11
Hình 2.5: Các đơn vị tham gia thị trường điện khu vực Bắc Âu............................... 12
Hình 2.6: Cơ cấu tổ chức thị trường điện Hàn Quốc................................................. 13
Hình 2.7: Cơ cấu tổ chức thị trường điện Phillipines ................................................ 15
Hình 2.8: Cơ cấu tổ chức thị trường điện Singgapore............................................... 17
Hình 2.9: Cấu trúc thị trường điện Singgapore ......................................................... 17
Hình 2.10: Cơ chế hoạt động của thị trường điện Singgapore .................................. 18
Hình 3.1: Cấu trúc thị trường phát điện cạnh tranh Việt Nam .................................. 23
Hình 3.2: Các thành viên tham gia thị trường phát điện cạnh tranh Việt Nam ......... 27
Hình 3.3: Biểu đồ giá thị trường toàn phần FMP ...................................................... 28
Hình 3.4: Giá điện năng thị trường SMP................................................................... 28
Hình 3.5: Biểu đồ vận hành ngày ............................................................................. 29
Hình 3.6: Biểu đồ vận hành tháng ............................................................................. 29
Hình 3.7: Xác định giá công suất CAN ..................................................................... 30
Hình 3.8: Cơ chế thanh toán trong VCGM ............................................................... 31
Hình 3.9: Lưu đồ thanh toán trong VCGM ............................................................... 32
Hình 3.10: Trìn tự thời gian thanh toán trong VCGM ............................................. 33
Hình 3.11: Cơ cấu thị trường điện hiện tại ............................................................... 33
Hình 3.12: Biểu đồ công suất tham gia VCGM ........................................................ 34
Hình 3.13: Chi phí mua điện năm 2014 .................................................................... 34
Hình 3.14: Thị phần công suất đặt các đơn vị phát điện tham gia VCGM ............... 36
Hình 3.15: Biểu đồ giá thị trường điện (SMP, CAN, FMP) ..................................... 37
Hình 3.16: Biểu đồ tương quan giữa phụ tải và giá trong năm 2014 ........................ 38
Hình 3.17: Biểu đồ diễn biến giá công suất CAN năm 2014 .................................... 38


Hình 3.18: Biểu đồ tỷ lệ sản lượng Qm &Qc ............................................................ 38
Hình 3.19: Biểu đồ tỷ trọng các khoản thanh toán trong VCGM ............................. 39

Hình 4.1: Tổng quan về cấu trúc thị trường bán buôn điện cạnh tranh Việt Nam .... 43
Hình 4.2: Các thành viên tham gia thị trường bán buôn điện cạnh tranh Việt Nam . 44
Hình 4.3: Lưu đồ chào giá thay cho các nhà máy điện BOT .................................... 48
Hình 4.4: Lưu đồ PA các NMTĐ CL ĐMT tham gia thị trường điện ...................... 50
Hình 4.5: Tương quan giữa chu kỳ giao dịch và chu kỳ điều độ .............................. 54
Hình 4.6: Các quy trình vận hành thị trường bán buôn điện cạnh tranh ................... 59
Hình 4.7: Lưu đồ dòng tiền qua các TCT ĐL trong VWEM .................................... 68
Hình 5.1: Sơ đồ PA1 phân bổ hợp đồng vesting ....................................................... 78
Hình 5.2: Sơ đồ PA2 phân bổ hợp đồng vesting ....................................................... 78
Hình 5.3: Lộ trình thực hiện phân bổ hợp đồng vesting............................................ 81
Hình 5.4: Biểu đồ hai kịch bản trong việc giảm sản lượng hợp đồng vesting .......... 83
Hình 5.5: Phụ tải kinh doanh bán lẻ của các PCs trong một ngày ............................ 86
Hình 5.6: Phân bổ hợp đồng cho các TCT ĐL .......................................................... 87
Hình 5.7: Phân bổ hợp đồng cho TCT ĐL Miền Bắc ............................................... 87
Hình 5.8: Phân bổ hợp đồng cho TCT ĐL Hồ Chí Minh .......................................... 88
Hình 5.9: Lưu đồ giao dịch hợp đồng song phương.................................................. 89
Hình 5.10: Cơ chế hợp đồng và thanh toán song phương trên VWEM .................... 90


11

Chương 1
GIỚI THIỆU CHUNG VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Đặt vấn đề:
Việt Nam chúng ta đang trong quá trình hội nhập sâu rộng với thế giới, nền kinh kế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đang được thực hiện một cách có hiệu quả, đời
sống của người dân được nâng lên một cách rõ rệt và nhu cầu về điện cũng liên tục tăng
đòi hỏi ngành điện Việt Nam phải nổ lực nhiều hơn nữa để đáp ứng nhu cầu về điện của
nhân dân. Quá trình cải tổ và cơ cấu lại ngành điện để nâng cao năng lực ngành điện
đáp ứng xu hướng hội nhập, cạnh tranh của thị trường. Và thị trường điện đang dần

thay thế các phương pháp vận hành truyền thống, mục tiêu của thị trường điện chính là
minh bạch giá thành sản xuất điện thông qua sự cạnh tranh của thị trường, nâng cao
hiệu quả hoạt động và hiệu quả đầu tư của đồng vốn nhà nước.
Theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, thị trường điện Việt Nam được chia làm
3 cấp độ là: i) Thị trường phát điện cạnh tranh; ii) Thị trường bán buôn điện cạnh tranh;
iii) Thị trường bán lẻ điện cạnh tranh.
Việc nghiên cứu, xây dựng mô hình thiết kế, vận hành và phát triển thị trường điện
cạnh tranh là quá trình mang tính lâu dài và phức tạp; đồng thời cần thiết phải giải
quyết các vấn đề trên nhiều khía cạnh, từ kinh tế - tài chính đến kỹ thuật, cơ cấu ngành
điện, từ cấp độ tổng quan đến vấn đề cụ thể chi tiết.
Các hạng mục công việc đã được Bộ công thương chủ trì triển khai thực hiện trong
thời gian qua như: nghiên cứu bài học kinh nghiệm của quốc tế, đánh giá điều kiện đặc
thù của Việt Nam, thiết kế mô hình tổng thể thị trường phát điện cạnh tranh; thiết kế chi
tiết thị trường phát điện cạnh tranh; vận hành thị trường phát điện cạnh tranh; thiết kế
mô hình tổng thể thị trường bán buôn điện cạnh tranh; thiết kế chi tiết thị trường bán
buôn điện cạnh tranh; xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật cần thiết; triển khai
công tác chuẩn bị về cơ sở hạ tầng, đào tạo nguồn nhân lực…
Để đảm bảo thực hiện được lộ trình thị trường điện theo đúng tiến độ đề ra, Bộ công
thương đã và đang thực hiện công tác tái cơ cấu ngành điện, ban hành các thông tư, quy
định để triển khai thực hiện vận hành thị trường bán buôn điện cạnh tranh. Trong đó
việc nghiên cứu đưa ra một cơ chế hợp đồng phù hợp trong thị trường bán buôn điện
cạnh tranh với điều kiện đặc thù của Việt Nam là một nhiệm vụ cấp bách, quan trọng
cần được thực hiện để đảm bảo thị trường bán buôn điện cạnh tranh được vận hành.
1.2 Tính cấp thiết của đề tài:
Nghiên cứu và triển khai thực hiện thị trường bán buôn điện cạnh tranh Việt Nam
được cho là rất cấp thiết đối với ngành điện Việt Nam để thực hiện theo đúng các chỉ


22


đạo của Thủ Tướng và của Bộ công thương trong thực hiện lộ trình phát triển thị trường
điện tại Việt Nam. Để có thể vận hành được thị trường bán buôn điện cạnh tranh Việt
Nam thì việc nghiên cứu và thực hiện hợp đồng trong thị trường điện là một công việc
quan trọng, cấp thiết, nó quyết định đến việc triển khai thành công thị trường trong
tương lai.
1.3 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
Mục tiêu của đề tài là tìm hiểu, nghiên cứu kinh nghiệm triển khai thị trường điện
của thế giới, trong đó tập trung sâu vào cơ chế thực hiện hợp đồng đang được các nước
trên thế giới áp dụng. Từ những kinh nghiệm thực hiện của thế giới, đề tài sẽ liên hệ
đến thị trường phát điện cạnh tranh đã được triển khai tại Việt Nam và thực hiện đánh
giá kết quả vận hành thị trường phát điện cạnh tranh. Sau khi nghiên cứu quá trình vận
hành của thị trường phát điện cạnh tranh sẽ tiếp tục nghiên cứu mô hình thị trường bán
buôn cạnh tranh Việt Nam sẽ thực hiện bao gồm: mục tiêu, nguyên tắc, quá trình triển
khai thực hiện, các chọn…Nghiên cứu xây dựng cơ chế thực hiện hợp đồng trong thị
trường bán buôn cạnh tranh tại Việt Nam; Các đề xuất/ kiến nghị để triển khai thực hiện
thị trường điện có hiệu quả.
1.4 Nội dung nghiên cứu của đề tài:
Nghiên cứu cơ chế vận hành của thị trường phát điện cạnh tranh, thị trường bán
buôn điện cạnh tranh đã Bộ công thương phê duyệt. Thị trường bán buôn điện cạnh
tranh Việt Nam là thị trường toàn phần, điều độ tập trung. Mua bán điện trong thị
trường điện thực hiện thông qua thị trường giao ngay và hợp đồng mua bán điện. Các
cơ chế vận hành thị trường bán buôn điện cạnh tranh cụ thể như sau:
1.4.1 Cơ chế vận hành của thị trường điện giao ngay:
- Đơn vị phát điện chào bán toàn bộ công suất khả dụng lên thị trường giao ngay với
giá chào nằm trong dải từ giá sàn đến giá trần;
- Lịch huy động các tổ máy được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện
lập theo nguyên tắc tối thiểu hóa chi phí mua điện cho từng chu kỳ giao dịch căn cứ
trên bảng chào giá của các tổ máy, dự báo phụ tải hệ thống điện có xét đến các ràng
buộc vận hành hệ thống điện;
- Giá thị trường giao ngay được đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện

xác định sau ngày vận hành cho từng chu kỳ giao dịch căn cứ trên phụ tải thực tế của hệ
thống điện, các bản chào giá và công suất sẵn sàng thực tế của các tổ máy.
1.4.2 Cơ chế hợp đồng mua bán điện song phương:


33

Bên bán điện và bên mua điện trên thị trường bán buôn điện cạnh tranh có quyền tự
do lựa chọn đối tác để thỏa thuận ký hợp đồng mua bán điện song phương theo quy
định của Bộ công thương.
1.4.3 Cơ chế cung cấp dịch vụ phụ trợ:
- Số lượng dịch vụ phụ trợ cần thiết hàng năm do đơn vị vận hành hệ thống điện và
thị trường điện xác định để đảm bảo an ninh hệ thống điện. Giá các dịch vụ phụ trợ
được xác định trên nguyên tắc đảm bảo cho nhà máy điện cung cấp dịch vụ thu hồi đủ
chi phí.
- Dịch vụ phụ trợ trong thị trường bán buôn điện cạnh tranh do đơn vị phát điện
cung cấp được huy động và thanh toán theo các quy định của thị trường bán buôn điện
cạnh tranh.
1.4.4 Cơ chế thanh toán:
- Thanh toán trên thị trường giao ngay: Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện có trách nhiệm tính toán và công bố các khoản thanh toán trong thị trường điện
giao ngay cho từng chu kỳ giao dịch và cho toàn bộ chu kỳ thanh toán;
- Thanh toán theo hợp đồng mua bán điện song phương: Bên mua điện thanh toán
trực tiếp cho bên bán điện theo các quy định trong hợp đồng căn cứ trên sản lượng điện
hợp đồng, giá hợp đồng và giá thị trường giao ngay theo quy định của thị trường bán
buôn điện cạnh tranh;
- Thanh toán chi phí sử dụng dịch vụ: Đơn vị thành viên tham gia giao dịch trong thị
trường bán buôn điện cạnh tranh có trách nhiệm thanh toán các khoản chi phí sử dụng
các dịch vụ truyền tải điện, phân phối điện, vận hành hệ thống điện, vận hành thị trường
điện và các dịch vụ khác cho các đơn vị cung cấp dịch vụ theo quy định.

1.4.5. Cơ chế huy động và thanh toán cho các đơn vị phát điện gián tiếp giao
dịch trong thị trường bán buôn cạnh tranh Việt Nam (các nhà máy điện BOT, các
nhà máy điện vận hành theo yêu cầu đặt biệt của Chính phủ, nguồn nhập khẩu điện):
- Huy động nguồn điện theo nguyên tắc tối thiểu hóa chi phí mua điện toàn hệ
thống, đồng thời đảm bảo tuân thủ các cam kết hợp đồng và các ràng buộc đặc thù của
nguồn điện.
- Thực hiện thanh toán cho các sản lượng điện này theo các quy định trong hợp
đồng mua bán điện đã ký kết.
1.5 Phương pháp nghiên cứu của đề tài:
- Phương pháp luận: Tìm hiểu tổng quan về cơ chế vận hành thị trường điện và cơ
chế thanh toán của một số quốc gia trên thế giới; đánh giá điều kiện đặc thù của ngành


4

điện Việt Nam; đánh giá kết quả triển khai thực hiện thị trường phát điện cạnh tranh; đề
xuất các giải pháp cụ thể để thực hiện hiện cơ chế liên quan đến hợp đồng đảm bảo thị
trường bán buôn điện cạnh tranh vận hành an toàn, ổn định thị trường điện.
- Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tài liệu về vận hành thị trường điện của một
số nước; nghiên cứu thị trường phát điện cạnh tranh; nghiên cứu thiết kế chi tiết thị
trường bán buôn điện cạnh tranh; nghiên cứu cơ chế hợp đồng; đề xuất, kiến nghị; tìm
hiểu thực tế vận hành thị trường phát điện cạnh tranh Việt Nam.
- Giá trị thực tiễn của đề tài: việc nghiên cứu và thực hiện đề tài là một quá trình lâu
dài và phức tạp do nó chưa được áp dụng tại Việt Nam; kết quả nghiên cứu có thể được
áp dụng để triển khai thị trường bán buôn điện cạnh tranh tại Việt Nam vào năm 2016
và những năm tiếp theo.
1.6 Cấu trúc của đề tài:
Đề tài nghiên cứu cơ chế hợp đồng trong thị trường bán buôn điện cạnh tranh Việt
Nam gồm các chương:
Chương 1: Giới thiệu chung vấn đề nghiên cứu

Chương 2: Kinh nghiệm thế giới về xây dựng và phát triển thị trường điện
Chương 3: Thị trường phát điện cạnh tranh Việt Nam (VGCM)
Chương 4: Thị trường bán buôn điện cạnh tranh Việt Nam (VWCM)
Chương 5: Cơ chế thực hiện hợp đồng trong thị trường bán buôn điện cạnh tranh
Việt Nam
Chương 6: Kết luận – kiến nghị


5

Chương 2

KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
THỊ TRƯỜNG ĐIỆN

2.1 Xu hướng phát triển thị trường điện trên thế giới
2.1.1 Từ mô hình “độc quyền liên kết dọc” đến thị trường điện
- Trước đây mô hình “độc quyền liên kết dọc” được một số nước trên thế giới áp
dụng để thực hiện cung cấp điện gồm:
+ Cả 03 khâu (phát điện, truyền tải điện và phân phối/bán lẻ điện) đều tập trung
trong 01 Công ty Điện lực.
+ Công ty Điện lực sẽ độc quyền trong các khâu sản xuất, truyền tải, phân phối và
kinh doanh điện.
- Đặc điểm mô hình “độc quyền liên kết dọc”:
+ Dựa trên quan điểm truyền thống trước đây: Điện là dạng hàng hoá đặc biệt và hệ
thống điện thuộc cơ sở hạ tầng kỹ thuật; lợi nhuận không phải là mục tiêu duy nhất của
hoạt động sản xuất, kinh doanh điện.
+ Công ty Điện lực liên kết dọc chủ yếu thuộc quyền sở hữu của nhà nước
- Các hạn chế của mô hình “độc quyền liên kết dọc”:
+ Không có yếu tố cạnh tranh trong các khâu sản xuất và kinh doanh điện.

+ Khó tạo động lực nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh
+ Khó thu hút được đầu tư từ bên ngoài: áp lực về vốn đầu tư rất lớn đối với nhà
nước.
- Các yếu tố thúc đẩy tính cạnh tranh trong ngành điện:
+ Nhu cầu về vốn đầu tư, đặc biệt là với các nước đang phát triển.
+ Xu hướng toàn cầu hóa, thị trường hóa và tạo môi trường cạnh tranh cho nền kinh
tế.
+ Thành tựu tiến bộ của khoa học kỹ thuật (các công nghệ phát điện mới, công nghệ
thông tin…)
- Quan niệm về tính độc quyền của ngành điện dần thay đổi:
+ Khâu truyền tải và phân phối mang tính độc quyền tự nhiên


+ Khâu phát điện và bán lẻ điện được có tiềm năng cạnh tranh
- Xu hướng về việc hình thành thị trường điện trên thế giới từ năm 1980
+ Một số quốc gia đã nghiên cứu và đưa cạnh tranh vào khâu phát điện và phân phối
bán lẻ điện.
+ Các mô hình thị trường điện sau đó được phát triển và mở rộng ra nhiều quốc gia,
khu vực
- Kinh nghiệm thế giới: các nước đều tiến hành phát triển thị trường điện theo một
lộ trình nhất định.
- Các giai đoạn phát triển của thị trường:
+ Thị trường phát điện cạnh tranh
+ Thị trường bán buôn cạnh tranh
+ Thị trường bán lẻ cạnh tranh
2.1.2 Thị trường điện thế giới
- Thị trường phát điện cạnh tranh
Côn
ty
Công

ty gphát
Công
phát
Cônty g
ty
p h át
p h át

Côn
ty
Công
ty gphát
Công
phát
Cônty g
ty
p h át
p h át

Côn
ty
Công
ty gphát
Công
phát
Cônty g
ty
p h át
p h át



mua
C
anan

quan
mua
Cơquan
ơququ
muamua
Công ty g
Côn
Công
Cônty
phân
phối
ty
phân
gphân
ty phối
phối

Công
Côn
ty g
Công
Cônty
ty phối
phân
phân

gphân
ty phối
phối

Công
Côn
ty g
Công
Cônty
ty phối
phân
phân
gphân
ty phối
phối

Khách
Kháchhàng
hàng

Khách
Kháchhàng
hàng

Khách
Kháchhàng
hàng

Hình 2.1- Thị trường phát điện cạnh tranh


Thị trường phát điện cạnh tranh: Là giai đoạn chuyển tiếp từ mô hình ngành điện
truyền thống “độc quyền liên kết dọc” sang các cấp độ thị trường có tính cạnh tranh cao
(thị trường bán buôn, bán lẻ):
+ Không gây ra những thay đổi đột biến và xáo trộn lớn trong hoạt động của ngành
điện.


+ Hình thành được môi trường cạnh tranh trong khâu phát điện, thu hút được đầu tư
vào các nguồn điện mới.
+ Mô hình thị trường đơn giản, nhu cầu đầu tư vào cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho vận
hành thị trường không lớn.
- Các hạn chế:
+ Mức độ cạnh tranh chưa cao, chỉ giới hạn cạnh tranh khâu phát điện;
+ Đơn vị mua duy nhất phải có năng lực tài chính đủ mạnh;
+ Các công ty phân phối chưa được lựa chọn nhà cung cấp điện
- Áp dụng tại Hàn Quốc, một số nước Nam Mỹ
- Thị trường bán buôn cạnh tranh:
Công ty phát
Công ty phát

Công ty phát
Công ty phát

Công ty phát
Công ty phát

Công ty phát
Công ty phát

Công ty phát

Công ty phát

Lưới truyền tải & Thị trường bán buôn

Công ty phân
Công ty phân
phối
phối

Công ty phân
Công ty phân
phối
phối

Công ty phân
Công ty phân
phối
phối

Công ty phân
Công ty phân
phối
phối

Khách hàng
Khách hàng

Khách hàng
Khách hàng


Khách hàng
Khách hàng

Khách hàng
Khách hàng

Hình 2.2 -Thị trường bán buôn cạnh tranh

Thị trường bán buôn cạnh tranh: được hình thành đã khắc phục được những hạn chế
của thị trường phát điện cạnh tranh trước đó là tạo ra sự cạnh tranh trong khâu phát và
bán buôn điện:
+ Đã xóa bỏ được độc quyền mua điện của Đơn vị mua buôn duy nhất trong thị
trường phát điện cạnh tranh;
+ Các đơn vị phân phối và các khách hàng tiêu thụ lớn có quyền lựa chọn nhà cung
cấp điện;
+ Hoạt động giao dịch trong thị trường phức tạp hơn nhiều so với thị trường phát
điện cạnh tranh;
+ Nhu cầu đầu tư về cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho vận hành thị trường cao;


88

+ Vẫn còn độc quyền trong khâu bán lẻ điện cho các khách hàng tiêu thụ điện vừa
và nhỏ;
+ Được áp dụng tại phần lớn các nước trong cộng đồng Châu Âu, Singapore,
Philipine…
- Thị trường bán lẻ cạnh tranh:
Thị trường bán lẻ cạnh tranh: là bước phát triển cao nhất của thị trường điện
+ Đưa cạnh tranh vào tất cả các khâu: phát điện, bán buôn và bán lẻ điện;
+ Hoạt động giao dịch thị trường rất phức tạp, đòi hỏi hệ thống quy định cho hoạt

động của thị trường phức tạp hơn;
+ Nhu cầu đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho vận hành thị trường lớn hơn rất nhiều
so với thị trường bán buôn;
+ Áp dụng tại Anh, khu vực Bắc Âu, Australia, New Zealand, một số bang của
Mỹ…
Công ty phát
Công ty phát

Công ty phát
Công ty phát

Công ty phát
Công ty phát

Công ty phát
Công ty phát

Công ty phát
Công ty phát

Lưới truyền tải & Thị trường bán buôn
Bán lẻ
Bán lẻ

CT phân phối
CT phân phối

Bán lẻ
Bán lẻ


CT phân phối
CT phân phối

Bán lẻ
Bán lẻ

Lưới phân phối & Thị trường bán lẻ

Khách hàng
Khách hàng

Khách hàng
Khách hàng

Khách hàng
Khách hàng

Khách hàng
Khách hàng

Khách hàng
Khách hàng

Hình 2.3 -Thị trường bán lẻ cạnh tranh

- Mô hình thị trường điện tập trung (Mandatory Gross Pool): gồm 02 dạng cơ
bản:
+ Thị trường tập trung chào giá toàn phần PBP (Price-Based Pool):



Thị trường PBP cho phép cạnh tranh cao;

• Rất dễ lũng đoạn thị trường đặc biệt khi có đơn vị phát điện chi phối thị trường
nếu vấn đề tái cơ cấu không triệt để;


×