Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Sinh học 11 bài 26: Cảm ứng ở động vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.93 KB, 4 trang )

Giáo án sinh học 11

Bài 26: CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT
I. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1 Kiến thức
Trình bày được sự tiến hóa trong các hình thức cảm ứng ở các nhóm ĐV có trình độ tổ chức
khác nhau (mô tả được cấu tạo: hệ thần kinh dạng lưới - HTK dạng chuỗi hạch – khả năng cảm
ứng của động vật)
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng quan sát phân tích tranh vẽ: kỹ năng so sánh.
3. Thái độ.
- Xây dựng tình cảm yêu thiên nhiên khi quan sát các hiện tượng cảm ứng của động vật.
II. TRỌNG TÂM BÀI HỌC:
Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới - dạng chưỗi hạch
III. PHƯƠNG PHÁP:
Vấn đáp + Thảo luận nhóm
IV. Chuẩn bị của GV-HS:
1. Giáo viên: Bảng phụ phần 1.2 / III
-Tranh sơ đồ hệ thần kinh dạng lưới (h 26.1sgk).
-Tranh sơ đồ hệ thần kinh dạng chuỗi hạch (h 26.2 sgk)
2. Học sinh:
-Tìm hiểu các hình 26.1, 26.2
V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp.
2. Bài mới:
3. Kiểm tra bài củ:
- HS1: Cảm ứng là gì? Khi kích thích một điểm trên cơ thể, động vật có hệ thần kinh dạng
lưới phản ứng toàn thân và tiêu tốn nhiều năng lượng.Vì sao?
- HS2: Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch phản ứng với kích thích bằng cách nào; có
ưu điểm gì so với phản ứng của động vật có hệ thần kinh dạng lưới?
- GV: nhận xét, ghi điểm


3.Bài mới:
- GV treo 3 tranh hình 26.1, 26.2, 27.1, yêu cầu HS quan sát và nhận xét hướng tiến hoá về cấu
tạo hệ thần kinh của Giới động vật.(HTK dạng lướiHTK dạng chuỗi hạchHTK dạng ống.)
-GV: HTK dạng lưới, dạng chuỗi hạch các em đã tìm hiểu trong bài 26. Như vậy HTK dạng
ống có cấu trúc như thế nào? ĐVcó HTK dạng ống cảm ứng ra sao? Chúng ta tìm hiểu nội dung
bài 26
*Tìm hiểu: Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới:
*Tìm hiểu: Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch:


Giáo án sinh học 11
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
* Học sinh thảo luận nhóm những vấn đề
sau:
-GV: yêu cầu HS tìm hiểu nội dung trong SGK
và hoàn thành nội dung trong bảng sau:
HTK Đặc điểm HTK
Đại diện
cấu tạo
Đặc điểm
của
cảm ứng
HTK
dạng
lưới
HTK
dạng
chuỗi
hạch

-GV: phân công theo nhóm.
HS làm việc theo nhóm.
ĐV có htk dạng lưới
ĐV có htk chuỗi hạch
- Hãy cho biết trong 2 ví dụ sau ví dụ nào
thuộc phản xạ đơn giản? Ví dụ nào thuộc phản
xạ phức tạp?
+ Phản xạ co tay khi chạm lửa.
+ Phản xạ bỏ chạy khi gặp chó dữ.
- Kết hợp phân tích sơ đồ Hình 27.2 để trả lời
các lệnh trong SGK trang 112 để rút ra điểm
khác nhau về sự tham gia của hệ thần kinh.
(15ph)
-GV nhận xét, b/sung và tiểu kết mục b
(?)Trong đời sống cá thể loại PX nào ngày
càng tăng? Điều đó có ý nghĩa gì?
Dạng ĐV
Cấu tạo HTK
Khả năng cảm ứng
*GV:Treo tranh vẽ H26.1 , H26.2 -Phân nhóm –
Phát PHT
*GV nhận xét, kết luận
-Nêu và phân biệt vài dạng ĐV có HTK lưới
và chuỗi hạch.
-Trả lời câu lệnh trong SGK.
-HTK dạng lưới và dạng chuỗi hạch, dạng nào
tiến hoá hơn? Tại sao?
-Cách thức phản xạ của ĐV có HTK dạng nào
chính xác hơn? Tại sao?
*GV nhận xét, bổ sung


Tiểu kết

-HS: trả lơi
-HS: bổ sung
-HS nghiên cứu
mục 3, quan sát
hình 27.1, trả lời:
*1: Vì Số lượng
lớn tế bào thần
kinh tập hợp lại
thành ống nằm
trong cột sống ở
phía lưng tạo thành
TK trung ương.
*2: ………..
-HS khác bổ sung.
-HS lắng nghe.

(NỘI DUNG TRONG
BẢNG PHỤ)

-HS lên bảng hoàn
thành lệnh 1.
-HS khác nhận xét,
bổ sung.
HS: đọc SGK hoàn
thành nội dung
theo sự phân công
của GV

-Kẻ bảng vào vở.
HS quan sát
Thảo luận nhóm
Cử đại diện trả lời
HS khác nhận xét
HS trả lời
HS khác nhận xét
HS trả lời
HS trả lời
HS khác nhận xét
-Nhóm
sung.

khác

⇒ Ưu điểm: ĐV có
HTK dạng chuỗi hạch:
SLTBTK tăng, phản ứng
chính xác, ít tiêu tốn
năng lượng.

*PX đơn giản
bổ - Là px không điều kiện
do một số tb TK nhất


Giáo án sinh học 11
-GV: chỉnh sửa và đưa bảng phụ

định tham gia.

- Thường do tuỷ sống
điều khiển.
-ý nghĩa:hình thành tạp
tính, bản năng.
*PX phức tạp
- Là px có điều kiện do
một số lượng lớn tb TK
*PXCĐK.
tham gia.
Giúp ĐV thích - Có sự tham gia của não
nghi tốt hơn với bộ.
môi truờng
-ý nghĩa:hình thành tập
tính thói quen.
⇒ Trong đời sống cá thể
loại PXCĐK ngày càng
tăng,giúp động vật thích
nghi với môi trường
sống
Bảng phụ

HTK
HTK
dạng
lưới

Đặc điểm cấu tạo HTK
-Các tế bào thần kinh nằm rải rác
trong cơ thể và liên hệ với nhau bằng
các sợi thần kinh tạo thành mạng lưới

thần kinh.

Đặc điểm cảm ứng
-Phản ứng với kích thích
bằng cách co toàn bộ cơ
thể, do vậy tiêu tốn nhiều
năng lượng.

HTK
dạng
chuỗi
hạch

-Các tế bào thần kinh tập hợp lại thành
các hạch TK nằm dọc theo chiều dài
của cơ thể.
-Mỗi hạch là trung tâm điều khiển hoạt
động một vùng cơ thể.

-Phản ứng mang tính định
khu trên cơ thể nên chính
xác hơn, tiết kiệm năng
lượng hơn so với HTK
dạng lưới.

Đại diện
-Dạng ĐVcó cơ
thể đối xứng toả
tròn thuộc ngành
ruột khoang (thủy

tức).
-Dạng ĐVcó cơ
thể đối xứng 2
bên thuộc Giun
dẹp, Giun tròn,
Chân khớp, côn
trùng

4.Củng cố :
*GV: yêu cầu HS chọn câu trả lời đúng:
Câu1: Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch phản ứng lại kích thích theo hình thức:
A. Co rút chất nguyên sinh.
B. Phản xạ.
C. Tăng co thắt cơ thể.
D. Chuyển động cả cơ thể.
5. Hướng dẫn về nhà. Bài tập về nhà:


Giáo án sinh học 11
1-So sánh đặc điểm của PXKĐK,PXCĐK ?
2-Trả lời các câu hỏi 1,2,3 trang 113 sgk.
*Đáp án bài 1: Các điểm khác nhau giữa phản xạ không và phản xạ có điều kiện
PXKĐK
1.Bẩm sinh, có tính chất bền vững
2.Di truyền, mang tính chủng loại
3.Số lượng TBTK điều khiển px hạn chế
4.Chỉ trả lời những kích thích tương ứng
5.Trung ương : Trụ não, tuỷ sống
4- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK
5- Đọc phần tiếp theo của bài


PXCĐK
Hình thành trong quá trình sống, không bền
vững, dễ mất
Không di truyền, mang tính cá thể.
Số lượng không hạn định.
Trả lời các kích thích bất kì được kết hợp với
kích thích không điều kiện.
Có sự tham gia của vỏ não.



×