Tải bản đầy đủ (.doc) (185 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hoàn thành dự án đầu tư xây dựng nông thôn mới huyện hóc môn (xét giai đoạn thực hiện đầu tư)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 185 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
---------------------------

ĐINH VĂN ÁNH

ĐINH VĂN ÁNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HOÀN
THÀNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI HUYỆN HÓC MÔN (XÉT GIAI
ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ)
LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÓA 2013

Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình DD &
CN Mã số ngành: 60580208

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 10 năm
2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

ĐINH VĂN ÁNH


CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG TRONG
GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NÔNG THÔN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình DD &
CN Mã số ngành: 60580208
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN QUANG
PHÚ
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 10 năm
2015


i

CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH
TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.
HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN QUANG
PHÚ

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày 24 tháng 10 năm 2015
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:

T
T
1T
S.

2P
3G
T

C
h

4 S.
T
5 S.
T

bi

S.

P
bi
P

v

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã
được sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV

TS. Lương Đức Long


ii



ii

TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

PHÒNG QLKH – ĐTSĐH

NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày 15 tháng 09 năm 2015

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: ĐINH VĂN ÁNH

Giới tính: Nam

Ngày, tháng, năm sinh: 23/06/1983

Nơi sinh: Cà Mau

Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình DD & CN

MSHV:

1341870002
I- Tên đề tài:
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HOÀN THÀNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG NÔNG THÔN MỚI HUYỆN HÓC MÔN (XÉT GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN

ĐẦU TƯ)
II- Nhiệm vụ và nội dung:
Xác định những yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến sự hoàn thành dự án đầu tư
xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Hóc Môn (xét trong giai đoạn thực hiện
đầu tư).
Phân tích, đánh giá những yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến sự hoàn thành dự
án nông thôn mới trong giai đoạn thực hiện đầu tư.
Phân tích nguyên nhân và đề ra giải pháp khắc phục của rủi ro tìm được
III- Ngày giao nhiệm vụ: 09/09/2014
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 15/09/2015
V- Cán bộ hướng dẫn: TS. TRẦN QUANG PHÚ
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)

TS. TRẦN QUANG PHÚ

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)


3

LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Đinh Văn Ánh, tác giả đề tài nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến
sự hoàn thành dự án đầu tư xây dựng nông thôn mới huyện Hóc Môn (xét giai
đoạn thực hiện đầu tư)”. Các số liệu, kết quả trong Luận văn này là trung thực, tác
giả đã tự mình nghiên cứu, tìm hiểu vấn đề, vận dụng kiến thức đã học và trao đổi
với giảng viên hướng dẫn, đồng nghiệp, bạn bè...
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và
thông tin được chỉ rõ nguồn gốc.

Tôi xin chịu mọi trách nhiệm với nội dung cam kết trên.
Học viên thực hiện Luận văn

ĐINH VĂN ÁNH


4

LỜI CÁM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến các thầy giáo, cô giáo khoa Xây
dựng Trường Đại học Công nghệ TP. HCM đã trang bị kiến thức cho tôi trong suốt
quá trình học tập.
Đặc biệt, xin gửi lời cảm ơn trân trọng nhất đến TS. Trần Quang Phú đã tận
tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài tốt nghiệp này.
Xin gửi lời cảm ơn tới các cán bộ nhân viên đang làm việc tại Cty TNHH
Xây Dựng Thương Mại Dịch Vụ Lê Văn Minh đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi
cho tôi trong quá trình nghiên cứu, và cho tôi những lời khuyên quý giá để luận văn
có thể hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn cha mẹ, anh chị em trong gia đình, bạn
bè đã luôn sát cánh hỗ trợ và động viên về cả vật chất lẫn tinh thần để tôi có thể toàn
tâm, toàn ý cho công việc.
Xin chân thành cảm ơn.
Học viên thực hiện Luận văn

ĐINH VĂN ÁNH


5

TÓM TẮT

Trong những năm gần đây nhà nước thực hiện chương trình mục tiêu quốc
gia đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới trong phạm vi cả nước, để một dự
án hoàn thành cần phải hiểu biết được các rủi ro có thể ảnh hưởng đến dự án là một
điều hết sức quan trọng. Đã có rất nhiều nghiên cứu về rủi ro trong đầu tư xây dựng
trong và ngoài nước nhưng rủi ro về đầu tư xây dựng nông thôn mới thì chưa có
nghiên cứu nào đi vào cụ thể, nhất là nằm trong giai đoạn thực hiện đầu tư trên địa
bàn huyện Hóc Môn. Nên đề tài này được thực hiện nhằm xác định những yếu tố rủi
ro chính và đề xuất một số phương pháp nhằm góp phần hạn chế rủi ro trong các dự
án đầu tư xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện.
Qua tham khảo các nghiêm cứu trước đây về rủi ro trong đầu tư xây dựng,
kết hợp với kinh nghiệm của các chuyên gia đã và từng tham gia vào các dự án đầu
tư xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện. Tác giả đã xác định được 20 yếu tố
rủi ro ảnh hưởng trong giai đoạn thực hiện đầu tư các dự án đầu tư xây dựng nông
thôn mới huyện Hóc Môn và chia làm năm nhóm chính là: 1/ Nhóm rủi ro liên quan
đến ” Chủ đầu tư”, 2/ Nhóm rủi ro liên quan đến ” đơn vị tư vấn”, 3/ Nhóm rủi ro
liên quan đến ” Nhà thầu thi công”, 4/Nhóm rủi ro liên quan đến ” Thầu phụ cung
ứng”, 5/ Nhóm rủi ro liên quan đến ” Môi trường kinh tế- xã hội – tự nhiên”.
Trên cơ sở 5 nhóm rủi ro chính vừa xác định được, tác giả tiến hành phương
pháp hồi quy tuyến tính, nhằm tìm ra mức độ ảnh hưởng của từng nhóm rủi ro ảnh
hưởng trong giai đoạn thực hiện đầu tư các dự án đầu tư xây dựng nông thôn mới
huyện Hóc Môn, kết quả nhận thấy nhóm rủi ro liên quan đến “đơn vị tư vấn “ có
ảnh hưởng mạnh mẽ nhất. Từ kết quả tham khảo các ý kiến chuyên gia tác giả đề
xuất một số gải pháp nhằm hạn chế các rủi ro ảnh hưởng trong giai đoạn thực hiện
đầu tư các dự án đầu tư xây dựng nông thôn mới huyện Hóc Môn.


6

ABSTRACT
In recent years, Vietnam implement national target program of construction

investment in new rural infrastructure in the country, it is very important for
a completed project needs to understand the risks that may affect the project. There
have been many studies of risk in construction investment both domestic and
foreign, but the risk of building new rural areas, the study does not go into detail,
especially in the implementation phase of investment Hoc Mon district. Therefore,
this topic identify key risk factors and recommend some methods to help limit risk
in the investment projects of new rural construction in the district.
Refered to previous studies for risk in construction investment, combined
with the experience of the experts have been involved in the investment project of
new rural construction in Hoc Mon. The author has identified 24 risk factors
affecting the implementation phase of construction investment projects of new rural
areas in Hoc Mon district and divided into five main groups: 1 / group-related risks
"Investor", 2 / Group Risk related to "consultant", 3 / group-related risks
"Contractor", 4 / group- related risks "Subcontracting supply" 5 / Group Risk related
to " natural and economic and social environment", .
On the basis of five major risk group has identified, the authors conducted
a linear regression method, to find out the extent of influence of each risk group in
the implementation phase of investment projects new rural construction Hoc Mon,
the results found that group-related risks "consultant" has the most powerful impact.
From the results refer to the expert opinions the authors propose some solutions to
reduce risks affecting the implementation phase of construction investment projects
of new rural areas in Hoc Mon district.


vii

MỤC LỤC
Trang
TS. TRẦN QUANG PHÚ LỜI CAM ĐOAN ......................................................................
ii LỜI CÁM ƠN...........................................................................................................................

iv
TÓM TẮT.................................................................................................................................. v
DANH MỤC BẢNG ..............................................................................................................xii
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI....................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề .............................................................................................................................. 1
1.2. Xác nhận vấn đề nghiên cứu .................................................................................................. 2
1.3. Mục tiêu của đề tài ................................................................................................................ 4
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................................... 4
1.5. Đóng góp dự kiến của đề tài .................................................................................................. 4
1.6. Kết cấu của đề tài ................................................................................................................... 5

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT....................................................................................... 6
2.1. Giới thiệu chương. ................................................................................................................. 6
2.2. Các khái niệm được dùng trong Luận văn ............................................................................. 6
2.2.1. Các khái niện và lý thuyết về Rủi ro .................................................................................... 6
2.2.1.1. Phân loại rủi ro .......................................................................................................... 7
2.2.1.2 Xác định rủi ro .......................................................................................................... 14
2.2.1.3. Phân tích định tính rủi ro ........................................................................................ 17
2.2.1.4. Phân tích định lượng rủi ro ..................................................................................... 19
2.2.2. Các khái niệm và lý thuyết về dự án đầu tư xây dựng ...................................................... 23
2.2.3. Các khái niện và lý thuyết về nông thôn nông thôn mới .................................................. 25
2.2.3.1 Khái niệm nông thôn: ............................................................................................... 25
2.2.3.2 Khái niệm nông thôn mới:........................................................................................ 25
2.2.3.3. Xây dựng nông thôn mới......................................................................................... 26
2.2.3.4. Đặc trưng của nông thôn mới ................................................................................. 26
2.2.3.5. Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới...................................................................... 26
2.2.3.6. Trình tự các bước triển khai chương trình xây dựng nông thôn mới .................... 27
2.2.3.7. Nội dung cơ bản về xây dựng nông thôn mới (Sổ tay hướng dẫn xây dựng nông
thôn mới, 2010) ................................................................................................................... 27
2.2.4 Nghiên cứu trong nước ...................................................................................................... 28

2.2.5. Nghiên cứu ngoài nước..................................................................................................... 30


8

2.2.6. Danh mục các yếu tố rủi ro mà các nghiên cứu trước đã khám phá ra ........................... 30
2.3. Tổng hợp các yếu tố tiềm năng từ các nghiên cứu trước. ................................................ 40
2.4. Kết luận chương. ................................................................................................................. 43

CHƯƠNG 3. QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN NÔNG THÔN MỚI VÀ
TÌNH HÌNH DỰ ÁN NÔNG THÔN MỚI Ở HUYỆN HÓC MÔN HIỆN NAY
..................... 45
3.1. Giới thiệu chương ................................................................................................................ 45
3.2. Quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng nông thôn mới. .............................................. 45
3.3. Nội dung xây dựng nông thôn mới. (sổ tay hướng dẫn thực hiện nông thôn mới, 2011) .. 56
3.3.1. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới ................................................................................ 56
3.3.2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội..................................................................................... 56
3.3.3. Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập. ............................................ 57
3.3.4. Giảm nghèo và An sinh xã hội. .......................................................................................... 57
3.3.5. Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở nông thôn ............. 58
3.3.6. Phát triển giáo dục - đào tạo ở nông thôn........................................................................ 58
3.3.7. Phát triển y tế, chăm sóc sức khoẻ cư dân nông thôn ..................................................... 58
3.3.8. Xây dựng đời sống văn hoá, thông tin và truyền thông nông thôn .................................. 58
3.3.9. Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn ............................................................. 59
3.3.10. Nâng cao chất lượng tổ chức Đảng, Chính quyền, đoàn thể chính trị - xã hội trên địa
bàn ................................................................................................................................................... 59
3.3.11. Giữ vững an ninh, trật tự xã hội nông thôn .................................................................... 60
3.4. Tình hình thực hiện đầu tư xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Hóc Môn. ......... 60
3.5. Kết luận chương .................................................................................................................. 62


CHƯƠNG 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................
63
4.1. Gới thiệu chương ................................................................................................................. 63
4.2. Quy trình nghiên cứu .......................................................................................................... 64
4.3. Thu thập dữ liệu giai đoạn 1: Nhận dạng yếu tố.................................................................. 65
4.3.1 Thiết kế bảng câu hỏi. ....................................................................................................... 67
4.3.2 Nhận dạng các yếu tố tiềm năng. ..................................................................................... 68
4.3.3. Xây dựng bảng câu hỏi thử nghiệm ................................................................................. 72
4.4. Các công cụ nghiên cứu ....................................................................................................... 72
4.4.1 Thang đo ............................................................................................................................ 72
4.4.2 Kiểm định thang đo............................................................................................................ 73


9

4.4.2.1. Hệ số Cronbach’s Alpha .......................................................................................... 73
4.4.2.2. Hệ số tương quan biến tổng ................................................................................... 74
4.4.3 Phương pháp phân tích yếu tố .......................................................................................... 74
4.4.4 Phân tích phương sai Anova .............................................................................................. 75
4.4.5 Phân tích hồi quy ............................................................................................................... 75
4.5. Thu thập dữ liệu giai đoạn 2: ............................................................................................... 75
4.5.1. Mẫu nghiên cứu ................................................................................................................ 75
4.5.2. Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát: Cấu trúc bảng câu hỏi gồm 2 phần................................ 76
4.5.3. Kỹ thuật phỏng vấn ........................................................................................................... 79
4.6. Kết luận chương ................................................................................................................... 79

CHƯƠNG 5: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN VÀ ĐỀ
RA GIẢI PHÁP KHẮC
PHỤC.................................................................................................... 80
5.1. Giới thiệu chương: ............................................................................................................... 80

5.2. Phân tích số liệu từ cuộc khảo sát ....................................................................................... 80
5.2.1. Chọn lọc dữ liệu ................................................................................................................ 80
5.2.1.1. Đơn vị công tác........................................................................................................ 81
5.2.1.2. Kinh nghiệm của đối tượng khảo sát. ..................................................................... 82
5.2.1.3. Số dự án của các đối tượng khảo sát. ..................................................................... 83
5.2.1.4. Trình độ của các đối tượng khảo sát....................................................................... 84
5.2.1.5. Vị trí công tác của các đối tượng khảo sát. ............................................................. 85
5.2.2. Kết quả thống kê mô tả..................................................................................................... 86
5.2.2.1. Kiểm định hệ số Cronbach’s Anpha ....................................................................... 86
5.2.2.2. Phân tích yếu tố EFA ............................................................................................... 90
5.2.3. Kiểm định mô hình và các giả thiết ................................................................................... 92
5.2.3.1 Phân tích tương quan (Pearson) .............................................................................. 92
5.2.3.2. Phân tích hồi quy đa biến........................................................................................ 93
Bảng 5.13 Coefficientsa........................................................................................................ 96
5.2.3.3. Phân tích kết quả nghiên cứu ................................................................................. 96
5.2.3.4. Kiểm định Anova .................................................................................................... 98
5.3. Phân tích kết quả nghiên cứu và đề ra biện pháp đối phó ................................................ 101
5.3.1. Phân tích kết quả nghiên cứu ........................................................................................ 101
5.3.1.1. Nhóm yếu tố liên quan đến chủ đầu tư: ............................................................... 101
5.3.1.2. Nhóm yếu tố liên quan đến đơn vị tư vấn: ........................................................... 102
5.3.1.4. Nhóm yếu tố liên quan đến các đơn vị thầu phụ, nhà cung ứng: ........................ 105
5.3.1.5. Nhóm yếu tố liên quan đến quan đến môi trường kinh tế - xã hội – tự nhiên: ... 106


10

5.3.2. Biện pháp đối phó ........................................................................................................... 107
5.3.2.1. Nhóm yếu tố liên quan đến chủ đầu tư: ............................................................... 107
5.3.2.2. Nhóm yếu tố liên quan đến đơn vị tư vấn: ........................................................... 108
5.3.2.3. Nhóm yếu tố liên quan đến nhà thầu thi công: .................................................... 108

5.3.2.4. Nhóm yếu tố liên quan đến các đơn vị thầu phụ, nhà cung ứng: ........................ 109
5.3.2.5. Nhóm yếu tố liên quan đến quan đến môi trường kinh tế - xã hội – tự nhiên: ... 110
5.4. Kết luận chương ................................................................................................................. 110

CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN
NGHỊ.....................................................................112
6.1. Tóm tắt kết quả nghiên cứu:.............................................................................................. 112
6.2. Đóng góp của nghiên cứu: ................................................................................................. 113
6.3. Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo:................................................. 113
6.3.1. Hạn chế của nghiên cứu:................................................................................................. 113
6.3.2. Kiến nghị hướng nghiên cứu tiếp theo: .......................................................................... 114

TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................Error! Bookmark not
defined.


11

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Phân loại rủi ro. Phạm Thị Trang (2010) .............................................................
13
Hình 2.3 Ma trận định lượng rủi ro [2]..................................................................................
20
Hình 2.6 Rủi ro trong các dự án xây dựng công trình giao thông ở Việt Nam hiên
nay. [4]
................................................................................................................................................... 31
Hình 3.1 Sơ đồ trình tự các bước xây dựng nông thôn mới ................................................
45
Hình 4.1 Quy trình nghiên cứu ..............................................................................................
64

Hình 4.2. Quy trình thu thập dữ liệu (PGS. TS.Nguyễn Thị Liên Diệp) ........................
65
Hình 4.3. Quy trình thiết kế bảng câu hỏi............................................................................
67
Hình 5.1 Đơn vị công tác........................................................................................................ 82
Hình 5.2 Kinh nghiệm của đối tượng khảo sát .....................................................................
83
Hình 5.3 Số dự án đầu tư xây dựng của các đối tượng khảo sát.........................................
84
Hình 5.4 Trình độ của các đối tượng khảo sát ......................................................................
85
Hình 5.5 Vị trí công tác của các đối tượng khảo sát ............................................................
86


xii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.4 Đánh giá xác suất xuất hiện [1] .............................................................................
21
Bảng 2.5 Đánh giá tác động của rủi ro đến các mục tiêu chính của dự án [1]
.................. 22
Bảng 2.1 Tổng hợp danh mục rủi ro trong các dự án xây dựng công trình giao thông

Việt Nam hiên nay – giai đoạn thực hiện dự án. [4] ............................................................
32
Bảng 2.2 Tổng hợp các yếu tố từ tác giả [3] .........................................................................
34
Bảng 2.3 tổng hợp các yếu tố tìm được từ tác giả Đỗ Thị Thu (2012) ..............................
35

Bảng 2.4 tổng hợp các yếu tố tìm được từ tác giả Trịnh Thùy Anh và Trần Văn
Minh
Cường (2011)........................................................................................................................... 37
Bảng 2.5 Tổng hợp các yếu tố từ tác giả Sameh Monir El-Sayegh (2007) .......................
38
Bảng 2.6 Tổng hợp các yếu tố từ tác giả Prasanta Dey (2002)...........................................
39
Bảng 2.7 Tổng hợp các yếu tố từ tác giả Sid Ghosh et Jakapan Jintanapakanont (2004)
39
Bảng 2.8 Tổng hợp các yếu tố từ tác giả Lê Kiều, Nguyễn Quốc Tuấn và Lưu
Tường
Văn (2006) ............................................................................................................................... 40
Bảng 3.2 Bảng tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng trong quy hoạch hạ tầng nông thôn mới
..... 53
Bảng 4.1 các yếu tố rủi ro ảnh hưởng trong giai đoạn thực hiện đầu tư các dự án đầu
tư xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Hóc
Môn....................................................... 68
Bảng 4.3 Mã hóa bảng câu hỏi khảo sát................................................................................
77
Bảng 5.1 Kết quả thu thập được qua bảng câu hỏi khảo sát. ..............................................
81
Bảng 5.2 Đơn vị công tác của các đối tượng khảo sát. ........................................................
81
Bảng 5.3 kinh nghiệm của các đối tượng khảo sát...............................................................
82
Bảng 5.4 Số dự án đầu tư xây dựng của các đối tượng khảo sátError! Bookmark
not defined.


xii


Bảng 5.5 Trình độ của các đối tượng khảo sát .....................................................................
84
Bảng 5.6 Trình độ của các đối tượng khảo sát .....................................................................
85
Bảng 5.7: Kiểm định cronbach’s alpha chính thức ..............................................................
87
Bảng 5.8: Kết quả phân tích yếu tố khám phá (EFA)..........................................................
91
Bảng 5.9 Hệ số tương quan .................................................................................................... 93
Bảng 5.10: Bảng Correlation.................................................................................................. 94
Bảng 5.11 Model Summary ................................................................................................... 95
Bảng 5.12 ANOVA................................................................................................................. 96


1

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1. Đặt vấn đề
Sau hơn hai mươi năm đổi mới, nền kinh tế Việt Nam có những bước tiến
vượt bậc, tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, được sự đánh giá cao của dư luận trong
nước và bạn bè quốc tế công nhận. Nền kinh tế tăng trưởng liên tục đạt 5,9% năm
2014 Trong đó ngành xây dựng đã có nhiều đóng góp quan trọng trong sự phát triển
của ngành kinh tế tăng 10,2% so với năm 2013. Bên cạnh đó, do tính chất đặc thù
của ngành xây dựng nên trong quá trình thực hiện các dự án đầu tư, ngành xây dựng
phải đương đầu với không ít rủi ro và thử thách. Chẳng hạn như khó khăn trong
công tác đền bù giải tỏa, lạm phát, tăng giá, thay đổi chính sách pháp luật ….xuất
hiện trong các dự án mà nó cần có nhiều thời gian mời khắc phục được. Do đó các
nhà quản lý dự án phải luôn nhìn thấy được rủi ro do các yếu tố tiềm ẩn ảnh hưởng
xấu tới hiệu quả của dự án và sớm tiến hành các hoạn động kiểm soát, phòng ngừa

các nguy cơ này một cách hiệu quả.
Hóc Môn là huyện ngoại thành ở phía Tây Bắc của thành phố Hồ Chí Minh.
Nằm ở cửa ngõ của thành phố, là nơi thuận lợi để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
kinh tế. Được Ủy ban thành phố chọn làm nơi thực hiện đề án nông thôn mới. Hóc
Môn có 12 xã thị trấn thì trong đó có Xã Xuân Thới Thượng được chọn làm mô
hình thí điểm nông thôn mới của thành phố giai đoạn 2011-2013, và trong năm
2013 thành phố đã phê duyệt quyết định đề án nông thôn mới cho 8 xã của huyện.
Hiện nay các dự án đã tiến hành xong giai đoạn chuẩn bị đầu tư và đang tiến hành
giai đoạn thực hiện đầu tư. Vì vậy, làm thế nào để nâng cao hiệu quả dự án đầu tư
xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Hóc Môn đang là câu hỏi mang tính
cấp bách, là yêu cầu hết sức quan trọng nó quyết định sự thành công hay thất bại
của dự án nông thôn mới trong giai đoạn hiện nay.
Việc xác định yếu tố rủi ro, phân tích, đánh giá, đúc rút kinh nghiệm để có
biện pháp khắc phục xử lý và đề phòng các rủi ro để tránh ảnh hưởng xấu đến hiệu


2

quả của các dự án rất được sự quan tâm của ban quản lý dự án nông thôn mới trên
địa bàn huyện nói riêng và toàn thể thành phố nói chung.
Nội dung nghiên cứu của đề tài là: Tổng hợp, phân tích những yếu tố rủi ro
đến tính hiệu quả của dự án nông thôn mới trong giai đoạn thực hiện đầu tư, đánh
giá thực trạng tình hình những công trình đã và đang thực hiện thuộc dự án nông
thôn mới huyện Hóc Môn, đề xuất một số giải pháp nhằm khắc phục những rủi ro
ảnh hưởng đến tính hiệu quả của dự án.
1.2. Xác nhận vấn đề nghiên cứu
Trước đây đã có nhiều nghiên cứu về rủi ro trong dự án đầu tư xây dựng.
Các nghiên cứu đã cung cấp một cơ sở lý thuyết khá đầy đủ về quản lý rủi ro cũng
như đưa ra những biện pháp cụ thể để đối phó, phòng ngừa và hạn chế rủi ro có thể
xảy ra đối với dự án. Tuy nhiên rủi ro trong giai đoạn thực hiện đầu tư xây dựng

nông thôn thì chưa có nghiên cứu nào đi vào cụ thể. Trong khi đó, loại dự án này
có rất nhiều đặc điểm mang tính đặc thù mà do đó có thể dẫn đến những rủi ro khác
biệt với những rủi ro thường gặp trong một dự án thông thường như:
- Dự án xây dựng nông thôn mới được triển khai trên địa bàn cấp xã nhằm
phát triển nông thôn toàn diện, bao gồm nhiều nội dung liên quan đến hầu hết các
lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường, hệ thống chính trị cơ sở, có những yêu
cầu riêng đối với từng vùng sinh thái, vùng kinh tế - xã hội khác nhau và được nêu
tại Quyết định 800/QĐ-TTg ngày 4/6/2010 phê duyệt chương trình Mục tiêu quốc
gia về xây dựng nông thôn mới 2010-2020.
- Ban giám sát cộng đồng đây là đặc trưng của dự án đầu tư xây dựng nông
thôn mới được thành lập để giám sát xây dựng các công trình nông thôn mới trên
địa bàn, Ban giám sát cộng đồng có tối đa 9 thành viên và do cộng đồng người dân
nơi có công trình đầu tư cử ra. Trưởng ban giám sát xây dựng do các thành viên của
Ban giám sát bầu và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân chuẩn y bằng văn bản.
- Giải phóng mặt bằng: Chủ yếu thực hiện chủ trương vận động nhân dân
hiến đất, tháo dỡ công trình để lấy đất xây dựng công trình. Trường hợp xây dựng


3

các công trình cơ sở hạ tầng có phát sinh việc giải phóng mặt bằng gây thiệt hại về
tài sản của nhân dân, Ủy ban nhân dân xã chịu trách nhiệm phối hợp với Mặt trận
Tổ quốc, các đoàn thể quần chúng tổ chức họp dân nơi có công trình để thống nhất
giải quyết hợp tình, hợp lý.
- Nguồn vốn cũng rất phức tạp và bao gồm 5 nguồn chủ yếu như: Đóng góp
của cộng đồng (bao gồm cả công đóng góp và tài trợ của các tổ chức, cá nhân);
Vốn đầu tư của doanh nghiệp;Vốn tín dụng (bao gồm cả đầu tư phát triển và thương
mại); Hỗ trợ từ ngân sách nhà nước (có bao gồm cả trái phiếu Chính phủ); Vốn tài
trợ khác.
- Triển khai dự án: Tùy vào tổng mức đầu tư đã được duyệt tại đề án xây

dựng nông thôn mới mà chia ra đơn vị nào là cấp phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ
thuật, nếu tổng mức đầu tư công trình dưới 3 tỷ Ủy ban nhân dân cấp xã là đơn vị
phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật, còn tổng mức đầu tư lớn hơn 3 tỷ thì cấp phê
duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật là Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Chính bởi những đặc điểm mang tính chất đặc thù ở trên mà dự án đầu tư xây
dựng nông thôn mới luôn tồn tại những rủi ro tiềm ẩn ngoài những rủi ro thường
gặp trong dự án thông thường. Những rủi ro xuất hiện làm dự án không hiệu quả.
Kinh nghiệm thực tiễn triển khai dự án nông thôn mới ở xã Xuân Thới
Thượng cho thấy hầu hết cán dự án đầu tư đều gặp phải khó khăn vướng mắc. Như
công tác lập và thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật lúng túng, công tác bàn giao mặt
bằng chậm trễ, hồ sơ thiết kế thiếu sót thiếu công năng, thanh toán chậm trễ, nghiệm
thu thanh quyết toán công trình ỳ ạnh…..
Nhằm đáp ứng kịp thời yêu cầu cấp bách trên Đề tài nghiên cứu các yếu tố
ảnh hưởng trong giai đoạn thực hiện đầu tư các dự án đầu tư xây dựng nông thôn
mới huyện Hóc Môn. Nhằm đánh giá, phân tích các tác động tiêu cực và đưa ra giải
pháp nhằm hạn chế các rủi ro gây ảnh hưởng xấu trong giai đoạn thực hiện đầu tư
các dự án đầu tư xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Hóc Môn


4

1.3. Mục tiêu của đề tài
Xác định những yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến sự hoàn thành dự án đầu tư xây
dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Hóc Môn (xét trong giai đoạn thực hiện đầu
tư).
Phân tích, đánh giá những yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến sự hoàn thành dự án
nông thôn mới trong giai đoạn thực hiện đầu tư.
Phân tích nguyên nhân và đề ra giải pháp khắc phục của những yếu tố rủi ro
tìm được.
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Các đối tượng tham gia khảo sát bao gồm những
người đã và đang trực tiếp làm việc trong ban quản lý, nhà thầu, nhà tư vấn của các
dự án nói chung và các dự án nông thôn mới nói riêng, các cán bộ làm việc trong cơ
quan có chức năng quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, các nhà nghiên cứu về dự
án đầu tư xây dựng.
Trong nghiên cứu này sẽ chủ yếu khảo sát các dự án đầu tư xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn huyện Hóc Môn.
Phạm vi nội dung: Đề tài nghiên cứu những yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến tính
hiệu quả của dự án nhưng trong phạm vi Ban quản lý xây dựng nông thôn mới và
các nhà thầu tham gia thực hiện dự án.
Quan điểm phân tích: Phân tích đánh giá dự án đầu tư xây dựng nông thôn
mới trên góc độ của chủ đầu tư, cụ thể là Ban quản lý xây dựng nông thôn mới.
Về thời gian nghiên cứu: trong khoảng thời gian năm 2013 và đến quý IV
năm 2014.
1.5. Đóng góp dự kiến của đề tài
Đóng góp về học thuật: Nghiên cữu sẽ khảo sát hầu hết những yếu tố rủi ro
trong giai đoạn thực hiện đầu tư, trong đó có cả những yếu tố rủi ro chung của một
dự án đầu tư xây dựng thông thường và những yếu tố rủi ro mà chỉ dự án đầu tư


5

xây dựng nông thôn mới mới có. Qua đó đóng góp một cơ sở lý thuyết đầy đủ hơn
về rủi ro trong đầu tư xây dựng.
Đóng góp thực tiễn: Cung cấp cho các nhà quản lý dự án cũng như các nhà
hoạch định chính sách về phát triển cơ sở hạ tầng cho nông thôn mới những yếu tố
rủi ro có thể mắc phải. Từ những yếu tố rủi ro đã nhận dạng được, phân tích, đánh
giá tới đối phó và kiểm soát với các yếu tố rủi ro cơ bản của một dự án đầu tư xây
dựng nông thôn mới trong giai đoạn thực hiện đầu tư dự án. Căn cứ vào đó các nhà
quản lý có thể thẩm định và đưa ra một kế hoạch đối phó với rủi ro của mình một

cách hiệu quả, hạn chế tối đa tác dộng rủi ro, góp phần đem lại thành công cho dự
án.
1.6. Kết cấu của đề tài
Đề tài gồm 6 chương:
Chương 1: Giới thiệu đề tài
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Chương 3: Quy trình thực hiện dự án Nông thôn mới và tình hình dự án nông
thôn mới ở huyện Hóc Môn hiện nay
Chương 4: Phương pháp nghiên cứu
Chương 5: Kết quả nghiên cứu, phân tích nguyên nhân và đề ra giải pháp
khắc phục.
Chương 6: Kết luận và kiến nghị


6

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Giới thiệu chương.
Nội dung của Chương 2 sẽ đi vào giải quyết hai vấn đề chính đó là giải thích
làm sáng tỏ các khái niệm được sử dụng trong Luận văn và tổng hợp các nghiên cứu
trước đây đã thực hiện về phương pháp cũng như các yếu tố rủi ro ảnh hưởng trong
giai đoạn thực hiện đầu tư các dự án đầu tư xây dựng nông thôn mới. Nội dung
chương này cung cấp cơ sở lý thuyết cho đề tài nghiên cứu.
2.2. Các khái niệm được dùng trong Luận văn
2.2.1. Các khái niện và lý thuyết về Rủi ro
Trong cuộc sống, tất cả chúng ta đều phải đương đầu với những rủi ro, đó là
điều không thể tránh khỏi. Rủi ro là những bất trắc xảy ra ngoài mong muốn của
đối tượng sử dụng và gây ra những thiệt hại về thời gian, vật chất, tiền của, sức
khỏe, tính mạng con người.
Có rất nhiều loại rủi ro khác nhau và do rất nhiều các nguyên nhân khác nhau

gây ra. Có những rủi ro do môi trường tự nhiên như rủi ro do lũ lụt, động đất, khô
hạn, gây thiệt hại lớn về của cải, vật chất và tính mạng con người; có những rủi ro
do môi trường kinh tế – xã hội, chính trị gây ra như lạm phát, thất nghiệp, khủng
hoảng kinh tế, chiến tranh làm ảnh hưởng lớn đến hoạt động của con người; có
những rủi ro do bản thân hoạt động của con người gây ra như rủi ro do tai nạn hoặc
rủi ro thua lỗ do trình độ quản lý, trình độ kinh doanh yếu kém; có những kỹ thuật
lạc hậu dẫn đến hậu quả là năng suất lao động thấp, giá thành sản phẩm cao hoặc có
những rủi ro do tiến bộ khoa học kỹ thuật gây rồi như rủi ro hao mòn vô hình quá
lớn, không kịp thu hồi vốn đầu tư trong trang thiết bị máy móc thiết bị và tài sản cố
định, các rủi ro này thường xuất hiện trong lĩnh vực sản xuất đặc biệt là lĩnh vực sản
xuất xây dựng. Hầu hết các rủi ro xảy ra đều nằm ngoài ý muốn chủ quan của con
người.
Theo một số nhà khoa học, rủi ro là tình trạng xảy ra một số biến cố bất lợi
nhưng có thể đo lường được bằng xác suất. Cụ thể: (diendan.xaydungkientruc.vn/)


7

- Theo Frank Knight, rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được.
- Theo Irving Pfeffer, rủi ro là những sự ngẫu nhiên có thể đo lường được
bằng xác suất.
- Theo Marilu Hurt McCarty, rủi ro là tình trạng trong đó các biến cố xảy ra
trong tương lai có thể xác định được.
Bên cạnh những khái niệm kể trên, một số nhà khoa học khác lại định nghĩa
rủi ro với sự chú trọng đến kết quả được mà không chú ý đến xác suất xảy ra. Cụ
thể:
- Theo Allan Willet, rủi ro là sự bất trắc cụ thể liên quan đến việc xuất hiện
một biến cố không mong đợi .
- Theo A.HrThur Williams, rủi ro là sự biến động tiền ẩn ở kết quả.
- Theo Georges Hirsch, khái niệm rủi ro gắn liền với khả năng xảy ra của

một số biến cố không lường trước hay đúng hơn là một biến cố mà ta hoàn toàn
không chắc chắn (xác suất xảy ra <1). Nói cách khác, rủi ro ứng với khả năng có sai
lệch giữa một bên là những gì xảy ra trong thực tế và một bên là những gì được dự
kiến từ trước hoặc được dùng làm hệ quy chiếu, mà sai lệch nào lớn đến mức khó
chấp nhận được hoặc không chấp nhận được.
Rủi ro là là khả năng sảy ra sự khác biệt giữa kết quả thực tế và kết quả kỳ
vọng theo kế hoạch. Nếu tích cực ngiên cứu rủi ro, nhận dạng, đo lường rủi ro,
người ta có thể tìm ra các biện pháp phòng ngừa, hạn chế nó. Cao Hào Thi (2008)
Trên cơ sở các khái niệm kể trên, có thể đưa ra một khái niệm về rủi ro như
sau: Rủi ro là những mối đe dọa đến sự thành công của dự án, là tổng hợp những
yếu tố ngẫu nhiên có thể đo lường bằng xác suất, là những bất trắc gây nên các mất
mát thiệt hại.
2.2.1.1. Phân loại rủi ro
Để có thể nhận biết và quản lý các rủi ro một cách có hiệu quả, người ta
thường phân biệt các rủi ro tuỳ theo mục đích sử dụng trong phân tích các hoạt động
kinh tế.


8

- Theo tính chất khách quan của rủi ro, người ta thường chia ra: rủi ro thuần
tuý và rủi ro suy tính (rủi ro suy đoán) (Pure Risks and Speculative Risks).
+ Rủi ro thuần tuý là loại rủi ro tồn tại khi có nguy cơ tổn thất nhưng không
có cơ hội kiếm lời, đó là loại rủi ro xảy ra liên quan tới việc tài sản bị phá huỷ. Khi
có rủi ro thuần tuý xảy ra thì hoặc là có mất mát tổn thất nhiều, hoặc là có mất mát
tổn thất ít và khi rủi ro thuần túy không xảy ra thì không có mất mát tổn thất. Hầu
hết các rủi ro chúng ra gặp phải trong cuộc sống và thường để lại những thiệt hại
lớn về của cải vật chất và có khi cả tính mạng con người đều là rủi ro thuần tuý.
Thuộc loại rủi ro này có rủi ro do hoả hoạn, lũ lụt, hạn hán, động đất….
+ Rủi ro suy tính (rủi ro suy đoán) là rủi ro tồn lại khi có một nguy cơ tổn

thất song song với một cơ hội kiếm lời. Đó là loại rủi ro liên quan đến quyết định
lựa chọn của con người. Thuộc loại này là các rủi ro khi đầu tư vào sản xuất kinh
doanh trên thị trường.
Người ta có thề dễ dàng chấp nhận rủi ro suy tính nhưng hầu như không có ai
sẵn sàng chấp nhận rủi ro thuần tuý.
Việc phân chia rủi ro thành rủi ro thuần tuý và rủi ro suy tính có ý nghĩa quan
trọng trong việc lựa chọn kỹ thuật để đối phó, phòng tránh rủi ro. Đối với rủi ro suy
tính, người ta có thể đối phó bằng kỹ thuật Hedging (rào cản) còn rủi ro thuần tuý
được đối phó bằng kỹ thuật bảo hiểm.
Tuy nhiên, hầu hết trong các rủi ro đều chứa cả hai yêu tố: thuần tuý và suy
tính và trong nhiều trường hợp ranh giới giữa hai loại rủi ro này còn mơ hồ.
- Theo hậu quả để lại cho các hoạt động của con người, người ta chia thành
rủi ro số đông (rủi ro toàn cục, rủi ro cơ bản) và rủi ro bộ phận (rủi ro riêng biệt).
+ Rủi ro số đông là các rủi ro gây ra các tổn thất khách quan theo nguồn gốc
rủi ro và theo kết quả gây ra. Những tổn thất này không phải do cá nhân gây ra và
hậu quả của nó ảnh hưởng đến số đông con người trong xã hội. Thuộc loại này bao
gồm các rủi ro do chiến tranh, lạm phát, thất nghiệp, động đất, lũ lụt....
+ Rủi ro bộ phận là các rủi ro xuất phát từ các biến cố chủ quan của từng cá
nhân xét theo cả về nguyên nhân và hậu quả. Tác động của loại rủi ro này ảnh


9

hưởng tới một số ít người nhất định mà không ảnh hưởng lớn đến tòan xã hội.
Thuộc loại này bao gồm các rủi ro do tai nạn (tai nạn giao thông, tai nạn lao động,
hoả hoạn,…) do thiếu thận trọng trong khi làm việc cũng như trong cuộc sống (rủi
ro do mất trộm....).
Việc phân biệt hai loại rủi ro này có ý nghĩa quan trọng trong việc tổ chức xã
hội, nó liên quan đến việc có thể hay không thể chia sẻ bớt những rủi ro trong cộng
đồng xã hội. Nếu một rủi ro bộ phận xảy ra, các tổ chức hay cá nhân khác có thể

giúp đỡ bằng những khoản đóng góp vào các qũy trợ giúp nhằm chia sẻ bớt những
rủi ro nhưng khi rủi ro số đông xảy ra thì việc chia sẻ rủi ro bằng cách trên là không
có tác dụng.
Tuy nhiên, việc phân loại rủi ro theo cách này cũng chưa được rõ ràng lắm vì
rủi ro có thể chuyển từ dạng này sang dạng khác tuỳ theo sự thay đổi của khoa học
kỹ thuật và khung cảnh xã hội. Ví dụ lũ lụt gây thiệt hại nghiêm trọng ở một quốc
gia nào đó là rủi ro số đông đối với quốc gia đó nhưng lại là rủi ro bộ phận đối với
phạm vi toàn thế giới.
- Theo nguồn gốc phát sinh các rủi ro, có các loại rủi ro sau:
+ Rủi ro do các hiện tượng tự nhiên: đây là nguồn rủi ro cơ bản dẫn đến các
rủi ro thuần tuý và để lại những hậu quả rất nghiêm trọng đối với con người. Nước
lũ, nắng nóng, hoạt động của núi lửa,... Việc nhận biết các nguồn rủi ro này tương
đối đơn giản nhưng việc đánh giá khả năng xảy ra cũng như mức độ xảy ra của các
rủi ro xuất phát từ nguồn này lại hết sức phức tạp bởi vì chúng phụ thuộc tương đối
ít vào con người, mặt khác khả năng biểu biết và kiểm soát các hiện tượng tự nhiên
của con người còn hạn chế.
+ Rủi ro do môi trường vật chất: các rủi ro xuất phát từ nguồn này là tương
đồi nhiều, chẳng hạn như hoả hoạn do bất cẩn, cháy nổ....
+ Rủi ro do các môi trường phi vật chất khác: Nguồn rủi ro rất quan trọng và
làm phát sinh rất nhiều rủi ro trong cuộc sống chính là môi trường phi vật chất hay
nói cụ thể đó là các môi trường kinh tế, xã hội, chính trị, pháp luật hoặc môi trường
hoạt động của các tổ chức,... Đường lối chính sách của mỗi người lãnh đạo của quốc


×