Tải bản đầy đủ (.pptx) (22 trang)

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ PHÁT THẢI CÁC HỢP CHẤT LƯU HUỲNH BAY HƠI TRONG Ủ PHÂN TỪ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 22 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA MÔI TRƯỜNG
LỚP 10CMT

company name

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
PHÁT THẢI CÁC HỢP CHẤT LƯU HUỲNH BAY HƠI TRONG Ủ
PHÂN TỪ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ
Nhóm 11
SVTH: Hà Huy Hiếu 1022096
Nguyễn Minh Hoàng 1022108
Hoàng Vinh 1022350
GVHD: Tô Thị Hiền


company name


company name

Mục tiêu:
 Nguyên nhân gây ra mùi hôi từ việc ủ phân là các
hợp chất lưu huỳnh bay hơi (VSCs)
 VSCs sinh ra từ việc ủ chất thải rắn đô thị kích
thước 15-80mm; chất thải nhà bếp và chất thải nhà
bếp trộn với thân ngô khô
 Thí nghiệm phát thải VSCs từ quá trình ủ nào là
nhiều nhất ?



company name

Các từ mới:
VSCs (volatile sulfur compounds)
MSW (Municipal solid waste)
RSCs (Reduced sulfur compounds)
leachate
co-composting


company name

Mục lục
1

Giới thiệu

2

Nguyên liệu và phương pháp

3

Kết quả và thảo luận

4

Kết luận



Giới thiệu

bãi rác

Ủ phân

company name

Chất thải rắn đô
thị (MSW)
• tốn diện tích
đất
• nước rỉ rác
• khí nhà kính
• mùi hôi

• giảm thể
tích, khối
lượng
khoảng 50%
• cung cấp
cho nông
nghiệp


CH3SH
(MM)

VSCs


H2 S

company name

CH3SCH3
(DMS)

OCS,
CS2

CH3SSCH3
(DMDS)


Nguyên liệu và phương pháp

company name

MSW 1580mm
(T0)
67% rác nhà
bếp
18% giấy
6% nhựa
9% các rác
thải khác

Rác thải
nhà bếp
(T1)

53% rau bị hư
23% vỏ trái
cây
17% phần bỏ
đi của bữa ăn
7% lá cây

Rác nhà
bếp trộn
thân ngô
(T2)
nguyên liêu
giống rác
thải nhà bếp
có bổ
sung thêm
thân ngô (25cm) tỉ lệ 4:1


company name

29kg MSW 15-80mm
32kg rác thải nhà bếp
20kg rác thải nhà bếp trộn
với thân ngô khô


company name

Các giá trị



Phương pháp phân tích
 Sử dụng mô hình Sắc ký khí 5975N – MSD
 quá trình lấy mẫu:

ống cao su mềm

company name

van ra của bình


van vào của
thiết bị lấy mẫu

Túi lấy mẫu


Quá trình phân tích
 Quá trình tập trung VSCs trong mẫu khí:
làm nóng đến
100C

xi fong 1
(Nitơ lỏng)
-1500C

company name


100mL mint-1

50mL
mẫu khí

làm nóng đến
1800C

xi fong 2
-400C
1,5mL mint-1

40mL
Heli

Làm nóng đến
1000C

xi fong 3
-1700C

1,5mL mint-1

30mL
Heli

Hệ thống
GC-MDS



company name

 Dựng đường chuẩn:
 Các khí VSCs được pha loãng với Nitơ nguyên
chất thành hỗn hợp chuẩn gốc 1000ppmv
 Từ hỗn hợp chuẩn gốc sẽ được pha loãng với
Nitơ nguyên chất thành 0 ppbv, 10ppbv, 50ppbv;
100ppbv, 500ppbv, 1000ppbv và 5000ppbv.
 Giới hạn đầu dò của MM, DMS, CS2 và DMDS
tương ứng là 0,233ppbv; 0,723ppbv; 0,088ppbv và
0,477ppbv
 O2 và H2S được phân tích hằng ngày máy phân
tích khí di động.


Kết quả và thảo luận
Nhiệt độ

company name

Nhiệt độ của T2 > 550C ở ngày thứ 3
Nhiệt độ của T0 và T1 tương ứng là ngày thứ 4 và thứ
6
đạt tiêu chuẩn của Trung Quốc về vệ sinh (Tiêu
chuẩn Trung Quốc DB11/T 272-2005, 2005)


company name

Hàm lượng O2 thoát ra trong quá trình ủ



company name

Các hợp chất VSCs


company name


company name


company name

 Tính chất vật lý và hóa học
Đặc tính của nguyên liệu trước và sau khi ủ


company name

Phát thải của hợp chất VSCs (mg kg-1DM)

Yếu tố vật lý: Độ ẩm và nước rỉ rác.


Kết luận
1

2


company name

3

H2S sinh ra nhiều nhất trong quá trình
ủ phân

phát thải các hợp chất VSCs phụ
thuộc nhiều vào nhiệt độ nguyên liệu
và hàm lượng oxi thoát ra

Trong 3 phương pháp xử lý thì việc ủ
phân có thêm thân ngô khô (tỉ lệ 4:1,
theo trọng lượng ướt) giảm được
66,8% phát thải VSCs
thân ngô khô
là vật liệu tốt trong quá trình ủ phân.


Cảm ơn cô và các bạn đã lắng nghe !!!



×