Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Slide tổ chức quản lý các hoạt động chuyên môn trong trường trung học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (982.09 KB, 26 trang )

TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CÁC HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN
TRONG TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
VỤ GIÁO DỤC TRUNG HỌC


Trải nghiệm
 Thầy, cô nghiên cứu nội dung Công văn 4612 và trả lời
những câu hỏi sau (Ghi vào vở):
1. Thực hiện Công văn 4612 thì nhà trường phải làm
những việc gì?
2. Thầy, cô đã (hoặc dự kiến) chỉ đạo thực hiện những
việc đó như thế nào?
3. Trường thầy, cô có thuận lợi, khó khăn gì trong việc
thực hiện những việc đó?


Thực hiện chương trình GDPT hiện hành theo định
hướng phát triển năng lực học sinh (CV 4612)
 Thực hiện có hiệu quả việc xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường: Rà
soát, tinh giảm, sắp xếp lại nội dung dạy học
 Đổi mới phương pháp, hình thức dạy học: tổ chức hoạt động học tích
cực, tự lực, sáng tạo của học sinh; tăng cường hướng dẫn học sinh tự
nghiên cứu SGK để tiếp nhận và vận dụng kiến thức...
 Đổi mới phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá:đánh giá qua việc
quan sát các hoạt động trên lớp; đánh giá qua hồ sơ học tập, vở hoặc
sản phẩm học tập; đánh giá qua việc học sinh báo cáo kết quả thực
hiện một dự án học tập, nghiên cứu khoa học kĩ thuật, báo cáo kết quả
thực hành, thí nghiệm; đánh giá qua bài thuyết trình về kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập.
 Tăng cường chỉ đạo, quản lý hoạt động dạy học, giáo dục: sinh hoạt
tổ/nhóm chuyên môn dựa trên “Nghiên cứu bài học”.




1. Mục tiêu giáo dục
• Quan điểm chỉ đạo nhất
quán.
• Việc thực hiện mục tiêu trong
thực tế chưa đạt hiệu quả.
• Chủ yếu nhằm trang bị kiến
thức, kĩ năng cho học sinh.
• Chưa có nhiều cơ hội cho
học sinh vận dụng vào thực
tiễn.
• Nguyên nhân: Chương trình
nặng? Thiếu thời gian?

Hiện
nay

Đổi
mới


2. Chương trình giáo dục
 Chương trình “nặng” liệu có đúng?
 So sánh với chương trình của các nước thì
không hơn gì về kiến thức?
 Nặng là do đâu?
- Cách sắp xếp? (Cấu trúc chương trình):
Trong nội bộ môn học; Sự thống nhất, liên
thông giữa các môn.

- Cách chuyển tải? (Phương pháp và hình
thức dạy học).


3. Phương pháp dạy học
 Đã trang bị cho giáo viên về
PPDH hiện đại, KTDH tích cực.
 Sử dụng chưa nhiều, chủ yếu
trong các giờ thao giảng, thi GV
giỏi.
 Hiệu quả sử dụng chưa cao.
 Nguyên nhân do hiểu chưa đúng,
chưa có năng lực sử dụng.
 Em hẹp về thời gian (45 phút/bài).
 Ám ảnh “Cháy giáo án”.


Nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu trưởng
 Xây dựng, tổ chức bộ máy nhà trường;
 Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường; xây dựng và tổ chức thực
hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học;
 Quản lý giáo viên, nhân viên; quản lý chuyên môn; phân công công tác,
kiểm tra, đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên; thực hiện công tác khen
thưởng, kỉ luật đối với giáo viên, nhân viên;
 Quản lý học sinh và các hoạt động của học sinh do nhà trường tổ chức;
xét duyệt kết quả đánh giá, xếp loại học sinh, khen thưởng, kỷ luật học
sinh;
 Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường;
 Tổ chức thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường;
thực hiện công tác xã hội hoá giáo dục của nhà trường;

 Chỉ đạo thực hiện các phong trào thi đua, các cuộc vận động của
ngành; thực hiện công khai đối với nhà trường.



Lãnh đạo và quản lý NT như là một tổ chức học tập
 Chuẩn bị cho mình như là một nhà lãnh đạo
chương trình.
 Phân bổ năng lực lãnh đạo:
- Hiệu trưởng như là một phần của tập thể lãnh
đạo;
- Giáo viên lãnh đạo;
- Làm mẫu và tạo động lực cho giáo viên.
 Thiết lập văn hóa học tập:
-

Xác định một “văn hóa học tập”;

-

Có trách nhiệm tạo lập văn hóa học tập
trong nhà trường;

-

Lãnh đạo NT như bối cảnh nơi làm việc


Lập kế hoạch và thực hiện một chương trình
 Khái niệm chương trình

 Tác động của cơ cấu tổ chức nhà trường
đối với sự phân phát chương trình
 Tổng quan của chương trình quốc gia dành
cho nhà trường
 Lựa chọn và quản lý dữ liệu chương trình
-

Chuẩn chương trình

-

Ghi chép và báo cáo về học sinh

-

Phân tích và giải thích dữ liệu

 Thiết bị, vật liệu hỗ trợ dạy và học
-

Lựa chọn, yêu cầu và kiểm soát thiết bị

-

Phân phát, phân bổ và thu hồi

-

Khung chính sách của nhà trường



Kỹ năng và quy trình quản lý dạy và học
 Quản lý dạy và học vì dự phát triển nhà
trường
 Giám sát hoạt động lớp học
 Đánh giá kết quả học tập của học sinh
 Quan sát
-

Mục tiêu quan sát

-

Phát triển kỹ năng quan sát

 Xem xét kỹ lưỡng công việc của người dạy
và người học
 Xây dựng mô hình lớp học tốt
 Thảo luận và phản hồi


Phẩm chất chủ yếu cần phát triển cho học sinh
 Yêu nước: Yêu thiên nhiên, di sản, yêu con người; tự hào và bảo vệ
thiên nhiên, di sản, con người.
 Nhân ái: Yêu con người, yêu cái đẹp, yêu cái thiện; tôn trọng sự khác
biệt giữa con người, nền văn hóa; ghét cái xấu, cái ác; cảm thông, độ
lượng; sẵn sàng học hỏi, hòa nhập và giúp đỡ mọi người.
 Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chăm làm, nhiệt tình
tham gia các công việc trong lớp, trường, gia đình, cộng đồng, có ý thức
vượt khó trong công việc.

 Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong học tập và làm việc; tôn trọng lẽ
phải; lên án sự gian lận.
 Trách nhiệm: Bảo vệ bản thân, gia đình, nhà trường, xã hội, môi trường;
không đổ lỗi cho người khác.


Năng lực cốt lõi cần phát triển cho học sinh
 Tự chủ và tự học: Tự lực, tự khẳng định, tự định hướng, tự hoàn thiện
 Giao tiếp và hợp tác: Mục đích, nội dung, phương tiện, thái độ
 Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện, giải pháp, thực thi
 Năng lực ngôn ngữ: Tiếng Việt và ngoại ngữ (Đọc, Nghe, Nói, Viết)
 Năng lực toán học: Kiến thức, thao tác tư duy, sử dụng công cụ
 Năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội: Kiến thức, khám phá, vận dụng
 Năng lực công nghệ: Thiết kế, sử dụng, giao tiếp, đánh giá
 Năng lực tin học: Thiết kế, sử dụng, giao tiếp, đánh giá
 Năng lực thẩm mỹ: Nhận biết, phân tích, đánh giá, tái tạo, sáng tạo
 Năng lực thể chất: Kiến thức, kỹ năng, tố chất, đánh giá


Các hoạt động giáo dục trong nhà trường
 Hoạt động dạy học theo chương trình
 Hoạt động trải nghiệm, nghiên cứu khoa học kỹ thuật
 Hoạt động giáo dục hướng nghiệp
 Hoạt động văn học, nghệ thuật
 Hoạt động thể dục thể thao
 Hoạt động giáo dục pháp luật, an toàn giao thông, phòng chống tệ
nạn xã hội, giáo dục môi trường
 Giáo dục giới tính, giáo dục kỹ năng sống
 Các hoạt động vui chơi, tham quan, du lịch, giao lưu văn hoá
 Hoạt động từ thiện và các hoạt động xã hội khác



Giáo dục STEM

Khoa học là một phần của chu trình rộng hơn gọi là chu trình STEM. Kĩ sư sử dụng
kiến thức khoa học để thiết kế công nghệ mới giải quyết vấn đề. Toán là một công cụ
mà cả các nhà khoa học và kĩ sư sử dụng để đạt được kết quả và để kết nối các kết
quả này với các kết quả khác.


Hoạt động học và phát triển năng lực, phẩm chất

TÌM TÒI, KHÁM PHÁ
PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ
(KHOA HỌC)

THỰC TIỄN
(CÔNG NGHỆ)

TOÁN HỌC

GIẢI THÍCH, CẢI THIỆN
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
(KỸ THUẬT)

CHƯƠNG TRÌNH
(KIẾN THỨC)


Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (tự nhiên, xã hội)

 Mục tiêu: Thu thập thông tin, phát hiện vấn đề
 Nội dung hoạt động: Tìm hiểu về hiện tượng, sản phẩm, công
nghệ; đánh giá về hiện tượng, sản phẩm, công nghệ...
 Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh: Các mức độ hoàn
thành nội dung hoạt động (Ghi chép thông tin về hiện tượng, sản
phẩm, công nghệ; đánh giá, đặt câu hỏi về hiện tượng, sản
phẩm, công nghệ).
 Kỹ thuật tổ chức hoạt động: Giáo viên giao nhiệm vụ (nội dung,
phương tiện, cách thực hiện, yêu cầu sản phẩm phải hoàn
thành); Học sinh thực hiện nhiệm vụ (qua thực tế, tài liệu, video;
cá nhân hoặc nhóm); Báo cáo, thảo luận (thời gian, địa điểm,
cách thức); Phát hiện/phát biểu vấn đề (giáo viên hỗ trợ).


Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức
 Mục đích: Hình thành kiến thức mới
 Nội dung: Nghiên cứu nội dung sách giáo khoa, tài liệu, thí
nghiệm để tiếp nhận, hình thành kiến thức mới.
 Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh: Các mức độ hoàn
thành nội dung hoạt động (Xác định và ghi được thông tin, dữ
liệu, giải thích, kiến thức mới).
 Cách thức tổ chức hoạt động: Giáo viên giao nhiệm vụ (Nêu
rõ yêu cầu đọc/nghe/nhìn/làm để xác định và ghi được thông
tin, dữ liệu, giải thích, kiến thức mới); Học sinh nghiên cứu
sách giáo khoa, tài liệu, làm thí nghiệm (cá nhân, nhóm); Báo
cáo, thảo luận; Giáo viên điều hành, “chốt” kiến thức mới.


Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm
 Mục đích: Phát triển kỹ năng vận dụng kiến thức mới

 Nội dung hoạt động: Trả lời câu hỏi, làm bài tập, bài thực hành,
thí nghiệm
 Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh: Các mức độ hoàn
thành câu hỏi/bài tập/bài thực hành, thí nghiệm của học sinh
(đúng, sai, phương pháp giải, cách trình bày, làm thí nghiệm).
 Cách thức tổ chức hoạt động: Giáo viên giao nhiệm vụ (hệ thống
câu hỏi/bài tập/thực hành đủ dạng nhưng với số lượng tối thiểu);
Học sinh trả lời câu hỏi, giải bài tập, thực hành, thí nghiệm; Báo
cáo, thảo luận (lựa chọn những học sinh/nhóm học sinh có kết
quả khác nhau để làm rõ về kết quả và phương pháp); Giáo
vieenn nhận xét, đánh giá và “chốt” về phương pháp giải các loại
bài tập, thí nghiệm, thực hành.


Hoạt động vận dụng và mở rộng
 Mục đích: Vận dụng và mở kiến thức trong thực tiễn
 Nội dung hoạt động: Tìm hiểu, giải quyết tình huống, vấn đề
có liên quan trong cuộc sống
 Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh: Các bài báo cáo,
bài trình chiếu, video, bộ sưu tập tranh ảnh, bản đồ… khác
nhau của học sinh về việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
 Cách thức tổ chức hoạt động: Giáo viên giao nhiệm vụ (mô tả
rõ yêu cầu và sản phẩm); Học sinh thực hiện (theo nhóm
hoặc cá nhân, ngoài giờ học hoặc ở nhà); Báo cáo, thảo luận
(bài báo cáo, trình chiếu, video…) theo các hình thức phù hợp
(trưng bày, triển lãm, sân khấu hóa, sinh hoạt lớp, đoàn, đội);
Giáo viên đánh giá, kết luận (có thể cho điểm).


Xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường

 Chỉ đạo các tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường (CV4612):
- Rà soát, tinh giản nội dung dạy học;
- Xây dựng kế hoạch giáo dục môn học: sắp xếp, xây dựng chủ đề/bài học;
- Mỗi chủ đề (gồm nhiều bài học ) thường có 4 hoạt động: tìm hiểu thực tiễn,
học kiến thức mới, luyện tập, vận dụng. Mỗi bài học có thể chỉ có 1-2 hoạt động
nói trên.
 Chỉ đạo các tổ bộ môn thuộc các lĩnh vực có liên quan (KHTN, KHXH):
- Phối hợp xây dựng chủ đề liên môn: Môn này dạy, môn kia thôi; tách thành
chủ đề riêng để phối hợp tổ chức tại thời điểm thích hợp (dạy học dự án – cử 1
tổ chịu trách nhiệm chính, còn lại phối hợp);
- Xây dựng các chủ đề tổ chức hoạt động trải nghiệm cho từng khối: 1-2 hoạt
động/học kỳ: GV bộ môn chịu trách nhiệm nội dung, GV chủ nhiệm chịu trách
nhiệm tổ chức.
 Kế hoạch giáo dục nhà trường được tổng hợp từ kế hoạch các môn học.


XÂY DỰNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG
NN

VĂN

GDCD



TOÁN

SỬ

HÓA


CN

ĐỊA

SINH

NT

GDTC
THLM

THLM (STEM)

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP

TIN


Sinh hoạt tổ/nhóm chuyên môn về đổi mới PPDH
 Tổ trưởng/nhóm trưởng phân công 01 giáo viên chuẩn bị Bài học minh họa để
đưa ra tổ/nhóm chuyên môn thảo luận.
 Giáo viên được phân công chuẩn bị trình bày Bài học minh họa trước toàn thể
giáo viên trong tổ/nhóm, nêu rõ:
- Bài học có mấy hoạt động? (thông thường 1 bài học có 4 loại hoạt động trên.
tuy nhiên cũng có thể tách riêng bài “Kiến thức mới”, “Luyện tập”, “Thực hành”).
- Mỗi hoạt động nêu rõ: Mục tiêu, Nội dung hoạt động, Sự kiến sản phẩm hoạt
động của học sinh, Cách thức tổ chức hoạt động.
 Tổ trưởng/nhóm trưởng điều hành thảo luận đối với từng hoạt động để bổ sung,
hoàn thiện, làm rõ về:

- Mục tiêu của hoạt động: thông tin, kiến thức, kỹ năng, năng lực
- Nội dung hoạt động: mô tả rõ học sinh phải đọc, nghe, nhìn, làm gì?
- Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh: các mức độ hoàn thành
- Cách thức tổ chức hoạt động: 4 bước (Giao NV, HS làm, Báo cáo, Kết luận)


Dự giờ, quan sát hoạt động học của học sinh
 Vị trí đứng quan sát: thuận tiện cho việc quan sát hoạt động của
học sinh; thấy được nét mặt học sinh; nhìn được vở ghi của học
sinh; nghe được học sinh thảo luận với nhau.
 Quan sát và ghi chép:
- Hành động tiếp nhận nhiệm vụ của học sinh như thế nào? Những
biểu hiện chứng tỏ học sinh đã hiểu/chưa hiểu và sẵn sàng/chưa
sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ?
- Hành động của học sinh khi thực hiện nhiệm vụ: nói, nghe, ghi,
làm gì?
- Lời nói, hành động khi trình bày kết quả và thảo luận; nghe, ghi
được gì trong quá trình báo cáo, thảo luận?
- Nghe, ghi được gì khi giáo viên nhận xét, đánh giá, kết luận?


Phân tích hoạt động học của học sinh
 Yêu cầu giáo viên dạy minh họa tự nhận định về những cái đã được/chưa được
trong bài học.
 Điều hành thảo luận về từng hoạt động học trong bài học theo các bước sau:
- Bước 1: Mô tả hành động của học sinh. Từng giáo viên nêu ra những gì đã
quan sát và ghi được. Tổ trưởng, nhóm trưởng “chốt” lại.
- Bước 2: Thảo luận về cái được/chưa được dựa trên bằng chứng về hành
động của học sinh (ghi được vào vở; trình bày, thảo luận được). Tổ trưởng,
nhóm trưởng “chốt”, nhấn mạnh cái được/chưa được.

- Bước 3: Thảo luận về nguyên nhân được/chưa được dựa trên mục tiêu, nội
dung, cách thức tổ chức hoạt động đã thực hiện. Tổ trưởng, nhóm trưởng “chốt”
về nguyên nhân.
- Bước 4: Thảo luận để bổ sung, hoàn thiện thêm về Kế hoạch bài học và Cách
thức tổ chức hoạt động học của học sinh (dựa trên những nguyên nhân hạn chế
đã xác định. Tổ trưởng, nhóm trưởng kết luận, chuyển sang hoạt động kế tiếp.


×