Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

Nghien cuu kha nang san xuat cua vit star 53 nuoi tai trung tam nghien cuu vit dai xuyen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (868.27 KB, 110 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

VŨ THỊ LIÊN

NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG SẢN XUẤT
CỦA VỊT STAR 53 NUÔI TẠI TRUNG TÂM NGHIÊN
CỨU VỊT ĐẠI XUYÊN
Chuyên ngành:

Chăn nuôi

Mã số:

60.62.01.05

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Bá Mùi

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để
bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày

tháng



năm 2016

Tác giả luận văn

Vũ Thị Liên

i


LỜI CẢM ƠN

Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận
được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của
bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết
ơn sâu sắc PGS.TS Nguyễn Bá Mùi đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời
gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Sinh lý – Tập tính động vật, Khoa Chăn nuôi - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã
tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức của trung tâm
nghiên cứu vịt Đại Xuyên đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực
hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận
văn.

Hà Nội, ngày


tháng năm 2016

Tác giả luận văn

Vũ Thị Liên

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan .....................................................................................................................
i Lời cảm ơn ........................................................................................................................
ii Mục lục ...........................................................................................................................
iii
Danh
mục
chữ
viết
tắt
....................................................................................................... v Danh mục bảng
............................................................................................................... vii Danh mục đồ
thị............................................................................................................. viii Trích yếu
luận văn ........................................................................................................... ix Thesis
abstract.................................................................................................................. xi Phần
1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.
Đặt vấn đề ...........................................................................................................
1
1.2.
Mục đích của đề tài.............................................................................................

1
1.3.
Đóng góp của đề tài ............................................................................................
2
Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 3
2.1.
Cơ sở lý luận về đặc điểm ngoại hình của thủy cầm .......................................... 3
2.2.
Đặc điểm di truyền của các tính trạng số lượng. ................................................
4
2.3.
Sức sống và khả năng kháng bệnh...................................................................... 7
2.4.
Cơ sở khoa học về khả năng sinh trưởng và khả năng cho thịt ở gia cầm
................ 9
2.4.1. Khái niệm về sinh trưởng .................................................................................. 9
2.4.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng ..........................................................
9
2.4.3.
Các giai đoạn sinh trưởng và cách đánh giá sức sinh trưởng ...........................
13
2.4.4. Khả năng cho thịt.............................................................................................. 15
2.5.
Cơ sở khoa học về khả năng sinh sản của gia cầm........................................ 17
2.5.1. Tuổi thành thục sinh dục .................................................................................. 17
2.5.2.
Năng suất trứng.................................................................................................
18
2.5.3.
Chất lượng trứng...............................................................................................

20
2.5.4.
Khả năng thụ tinh và ấp nở ...............................................................................
22
2.6.
Cơ sở khoa học về tiêu tốn thức ăn...................................................................
23
2.7.
Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước....................................................... 24
3


2.7.1.
Tình hình nghiên cứu trong nước .....................................................................
24
2.7.2.
Tình hình nghiên cứu ngoài nước .....................................................................
26
Phần 3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu ...............................................................
28
3.1.
Địa điểm nghiên cứu......................................................................................... 28
3.2.
Thời gian nghiên cứu ........................................................................................ 28
3.3.
Vật liệu nghiên cứu........................................................................................... 28
3.4.
Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 28
3.5.
Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................

28
3.5.1.
Phương pháp bố trí thí nghiệm .........................................................................
28
3.5.2.
Phương pháp chăm sóc nuôi dưỡng..................................................................
29

4


3.5.3. Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp xác định................................................ 30
3.4.4. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................ 35
Phần 4. Kết quả vào thảo luận..................................................................................... 36
4.1.
Trên đàn vịt star 53 ông bà ............................................................................... 36
4.1.1. Đặc điểm ngoài hình của vịt ông bà ................................................................. 36
4.1.2. Tỷ lệ nuôi sống ................................................................................................. 37
4.1.3. Khối lượng cơ thể vịt giai đoạn 1 – 24 tuần tuổi .............................................. 38
4.1.4. Tuổi đẻ và khối lượng vào đẻ ........................................................................... 41
4.1.5. Tỷ lệ đẻ, năng suất trứng, tiêu tốn thức ăn cho 10 quả trứng qua
các tuần đẻ ........................................................................................................
42
4.1.6. Một số chỉ tiêu chất lượng trứng ...................................................................... 46
4.1.7. Một số chỉ tiêu ấp nở ........................................................................................ 47
4.2.
Kết quả nghiên cứu trên đàn vịt star 53 bố mẹ ................................................. 49
4.2.1. Đặc điểm ngoại hình ......................................................................................... 49
4.2.2. Tỷ lệ nuôi sống ................................................................................................. 49
4.2.3. Khối lượng cơ thể vịt Star 53 bố mẹ giai đoạn 1 – 24 tuần tuổi....................... 50

4.2.4. Tuổi đẻ và khối lượng vào đẻ ........................................................................... 52
4.2.5. Tỷ lệ đẻ, năng suất trứng, tiêu tốn thức ăn cho 10 quả trứng qua
các tuần đẻ ........................................................................................................
53
4.2.6. Một số chỉ tiêu chất lượng trứng ...................................................................... 55
4.2.7. Một số chỉ tiêu ấp nở ........................................................................................ 56
4.3.
Kết quả nghiên cứu trên đàn vịt thương phẩm (abcd) ...................................... 57
4.3.1. Tỷ lệ nuôi sống ................................................................................................. 57
4.3.2. Khối lượng cơ thể, sinh trưởng tuyệt đối và sinh trưởng tương đối .................
58
4.3.3. Tiêu tốn thức ăn ................................................................................................ 61
4.3.4. Khả năng cho thịt.............................................................................................. 62
Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 63
5.1.
Kết luận............................................................................................................. 63
5.1.1. Vịt Star53 ông bà .............................................................................................. 63
5.1.2. Vịt Star53 bố mẹ .............................................................................................. 64
5.1.3. Trên đàn vịt thương phẩm ................................................................................ 63
5.2.
Kiến nghị .......................................................................................................... 63
Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 64

4


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng việt


Cs.

Cộng sự

ĐVT

Đơn vị tính

NST

Năng suất trứng

ME

Năng lượng trao đổi

LTĂTN

Lượng thức ăn thu nhận TB

Trung bình
TCD

Trứng cộng dồn

TCH

Tiêu chuẩn hãng


TLNS

Tỷ lệ nuôi sống

TTTĂ

Tiêu tốn thức ăn

5


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.

Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng vịt ông bà, bố mẹ ................................... 29

Bảng 3.2.

Chế độ dinh dưỡng cho vịt ông bà, bố mẹ................................................. 30

Bảng 3.3.

Chế độ dinh dưỡng và chăm sóc vịt thương phẩm ................................... 30

Bảng 4.1.

Tỷ lệ nuôi sống của vịt Star 53 ông bà (%) ............................................... 37

Bảng 4.2.
40


Khối lượng cơ thể của vịt Star 53 ông bà giai đoạn 1– 24 tuần tuổi (gam)....

Bảng 4.3.

Tuổi đẻ và khối lượng của vịt Star 53 ông bà khi vào đẻ .......................... 42

Bảng 4.4.

Tỷ lệ đẻ, năng suất trứng, tiêu tốn thức ăn cho 10 quả trứng của vịt
Star 53 ông bà ............................................................................................
43

Bảng 4.5.

Một số chỉ tiêu chất lượng trứng vịt Star 53 ông bà (n=30) ...................... 46

Bảng 4.6.

Một số chỉ tiêu ấp nở vịt Star 53 ông bà (tuần 38) .................................... 48

Bảng 4.7.

Tỷ lệ nuôi sống vịt Star 53 bố mẹ.............................................................. 49

Bảng 4.8.

Khối lượng vịt Star 53 bố mẹ giai đoạn 1 – 24 tuần tuổi .......................... 51

Bảng 4.9.


Tuổi đẻ và khối lượng khi vào đẻ của vịt star 53 bố mẹ ........................... 52

Bảng 4.10.
53

Tỷ lệ đẻ, năng suất trứng và tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng .......................

Bảng 4.11.

Chất lượng trứng vịt mái CD..................................................................... 55

Bảng 4.12.

Kết quả ấp nở trứng vịt Star 53 bố mẹ ...................................................... 57

Bảng 4.13.

Tỷ lệ nuôi sống vịt 53 thương phẩm.......................................................... 58

Bảng 4.14.

Khối lượng cơ thể, sinh trưởng tuyệt đối và sinh trưởng tương đối
của vịt Star 53 thương phẩm (n = 120)...................................................... 59

Bảng 4.15.
62

Tiêu tốn thức ăn cho 1 kg tăng khối lượng của vịt Star 53 thương phẩm ......


Bảng 4.16.

Năng suất thịt của vịt Star 53 thương phẩm (n=8) .................................... 62

6


DANH MỤC ĐỒ THỊ
Đồ thị 4.1. Tỷ lệ đẻ của vịt Star 53 ông bà ..................................................................... 44
Đồ thị 4.2. Năng suất trứng vịt Star 53 ông bà ............................................................... 44
Đồ thị 4.3. Tỷ lệ đẻ vịt Star 53 bố mẹ............................................................................. 54
Đồ thị 4.4. Năng suất trứng vịt Star 53 bố mẹ ................................................................
54
Đồ thị 4.5. Khối lượng cơ thể vịt Star 53 thương phẩm đến 8 tuần tuổi ........................
59
Đồ thị 4.6. Sinh trưởng tuyệt đối vịt Star 53 thương phẩm ............................................
60
Đồ thị 4.7. Sinh trưởng tương đối vịt Star 53 thương phẩm ...........................................
60

vii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

Tên tác giả: Vũ Thị Liên
Tên luận văn: Nghiên cứu khả năng sản xuất của vịt star 53 nuôi tại
trung tâm nghiên cứu vịt Đại Xuyên.
Ngành: Chăn nuôi


Mã số: 60.62.01.05

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá khả năng sản xuất của vịt Star 53 ông bà, bố mẹ;
- Đánh giá khả năng sinh trưởng và cho thịt của vịt thương phẩm;
- Đánh giá được khả năng thích nghi của vịt Star 53 ông bà khi nuôi trong
điều kiện Việt Nam.
Phương pháp nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu trên vịt star 53 ông bà nhập nội 4 dòng đơn tính, vịt
bố mẹ và thương phẩm với sơ đồ và số lượng cụ thể như sau:
Sơ đồ tạo vịt bố mẹ và thương phẩm như sau:
Ông bà

Trống A X

Mái B

Trống C


Bố mẹ

Trống AB

X

Mái D



X

Mái CD


Thương phẩm

ABCD

-Vịt Star 53 ông bà: Trống A: 36 con; Mái B: 171 con; Trống C: 51 con;
Mái D: 246 con
- Vịt Star 53 bố mẹ: Trống AB: 90 con; Mái CD: 360 con.
- Vịt thương phẩm: ABCD: 120 con.
Vịt thí nghiệm được chia làm 3 lô để đảm bảo sự đồng đều về chế
độ chăm sóc nuôi dưỡng và quy trình vệ sinh thú y và được chăm sóc nuôi
dưỡng theo quy trình vệ sinh thú y của Trung tâm nghiên cứu vịt Đại Xuyên kết
hợp với hướng dẫn của hãng Grimaud.

8


Kết quả chính và kết luận
Trên đàn vịt ông bà
Tỷ lệ nuôi sống giai đoạn 0 - 24 tuần tuổi đạt 94,44 - 99,19%; khối lượng
cơ thể 2756,97 - 3582,63 g/con đạt trên 97% so với tiêu chuẩn Hãng. Tuổi đẻ
của vịt mái B ở 178 ngày và vịt mái D ở 162 ngày tuổi, năng suất trứng 46 tuần
đẻ của đàn mái B là 177,12quả/mái, tiêu tốn 4,64 kg thức ăn/10 quả trứng;
tương tự, đàn mái D là 233,06 quả, tiêu tốn 3,42 kg/10 quả trứng.
Trứng có khối lượng và chất lượng đạt tiêu chuẩn của hãng cung cấp, tỷ lệ
trứng có phôi khi ghép AB là 92,1%, tỷ lệ nở/phôi là 85,63%, tỷ lệ con loại I/số

con nở ra là 90,1%. Của vịt CD tương ứng là 93,29%, 89,71% và 89,09%.
Trên đàn vịt bố mẹ
Tỷ lệ nuôi sống giai đoạn 0 - 24 tuần tuổi đạt từ 95,56 - 97,5%; khối
lượng cơ thể đến 24 tuần đạt từ 2754,29 g-3425,39 g. Tuổi đẻ là 161 ngày,
năng suất trứng của mái CD là 229,94 quả quả/mái/46 tuần đẻ, tiêu tốn thức ăn
cho 10 quả trứng là 4,43kg.
Chất lượng đạt cao, tỷ lệ phôi đạt 93,63%, tỷ lệ nở/phôi đạt 89,5%, tỷ lệ
nở/tổng số đạt 83,79%, tỷ lệ con loại I/trứng có phôi đạt 87,18% và tỷ lệ con loại
I/tổng tổng vịt nở 97,41%.
Trên đàn vịt thương phẩm
Tỷ lệ nuôi sống đến 56 ngày tuổi là 98,33%; khối lượng cơ thể ở 7 tuần tuổi

3030,93g; đến 8 tuần tuổi là 3354,93g. Tiêu tốn thức ăn cho 1 kg tăng khối lượng
ở 7 tuần tuổi là 2,06 kg, ở 8 tuần tuổi là 2,44 kg.
Tỷ lệ thịt xẻ ở 7 và 8 tuần tuổi lần lượt là: 70,05%, 72,80%; tỷ lệ thịt ức
là 16,73 %, 17,5%; tỷ lệ thịt đùi là 11,56%,13,2%; tỷ lệ mỡ bụng là 0,48%,
0,79% với độ dài lông cánh là: 12,4 cm và 15,5cm.
Nên giết thịt vịt star 53 thương phẩm ở 7 tuần tuổi vì khi đó cho hiệu
quả kinh tế cao nhất.
Đề nghị
Phát triển vịt Star 53 bố mẹ và thương phẩm vào sản xuất

9


THESIS ABSTRACT

Master candidate: Vu Thi Lien
Thesis title: Study on the potential production of 53 star duck herds raising at
Dai Xuyen duck research center.

Major: Animal Science

Code: 60.62.01.05

Name of educational institution: Vietnam National University of Agriculture
Objectives of the study
- To evaluate the potential production of grandparent and parent 53 Star ducks;
- To assess the growth and meat production of broiler ducks;
- To examine the adaptability of grandparent 53 Star ducks rasing at Vietnam
husbandry conditions.
Research methods
The study was conducted on a herd of imported grandparent 53 Star ducks
with
4 unisex lines, a herd of parent ducks and broiler ducks.
The pedigree chart of parent and broiler duck lines are as follows:
Grandparent ducks Male line A X Female line B

Male line C X Female line D


Parent ducks

Male AB


X

Female CD



Broiler ducks

ABCD

The number of samples are following:
- Grandparent 53 Star ducks: Male line A

: 36 ducks; Female line B: 171

ducks; Male line C: 51 ducks; Female line D: 246 ducks
- Parent 53 Star ducks: AB Male : 90 ducks; CD Female: 360 ducks.
- Broiler duck: ABCD: 120 ducks.
Ducks in the experiment were divided into 3 batches to ensure the uniformity
in feeding regime and veterinary hygiene procedures according to the veterinary
hygiene procedures of Dai Xuyen Duck Research Center and the intructions of
Grimaud company.

10


Main results and conclusions
The grandparent flock
Rasing to 24 weeks of age, all 4 lines A,B,C,D had a survival rate from 94.44 to
99.19%. The body weight gain was from 2756.97 g - 3582.63 g; of above 97% as
compared to the standard reported by the company. Sexual maturity age: B Female
line flock at 178 days; D Female line flock at 162 days of age.
Egg production at 46 weeks of laying of B Female line flock was 177,13
eggs/hen, consuming 4.64 kg of feed/10 eggs; similarly, D hen flock was 233,06 eggs;
consuming
3.42 kg of feed/10 eggs. Egg weight and quality were equal to the company

standard.
Proportion of fertile eggs when crossbred Amale line with B female line was
92.1%; hatching rate /total fertile eggs was 85.63%, rate of first type duckling/total
hatching duckling was 90.1%. The results of CD ducks were 93.29%, 89.71% and
89.09%, respectively.
The parent flock
Survival rate at 24 weeks of age was from 95.56%-97.5%. Body weight up to 23
weeks was 2754.29 g-3425.39 g. Sexual maturity age was 161 days.
Egg production of CD hen was 299,94 eggs/hen/46 weeks of laying, feed
consumption for 10 eggs was 4.43 kg.
The fertile egg rate was 93.63%, hatching rate/total fertile egg was
89.5%, hatching rate /total of egg was 83.79%, rate of first type duckling/fertile
eggs was
87.18% and rate of first type duckling/total hatching ducks was 97.41%.
The results of some parameters observed on grandparent and parent 53 Star
ducks were the same with super-meat type ducks which is now popularly raising in
Vietnam such as Super M3, SM3SH, star 76, star 13, etc. This indicated that 53 Star
ducks, a meat type duck of French, has adapted well to the climate and the rasing
conditions at Dai Xuyen research center as well as in the Vietnam husbandry conditions.
The broiler flock
Survival rate up to 56 days of age was 98.33%. Body weight at 7 weeks of age
was 3030.93g; at 8 weeks of age was 3354.93g. Feed conversion ration at 7 weeks of
age was 2.06 kg, at 8 weeks of age was 2.44 kg. The carcass proportion at 7 and 8
weeks of age was 70.05% and 72.80%, respectively; rate of breast meat was 16.73 %
and 17.5%; rate of thigh meat was 11.56% and 13.2%; rate of abdominal fat was
11


0.48% and 0.79% ; and wing feather length was 12.4 cm and 15.5cm, respectively. To
ensure the high economic eficiency in rasing of broiler 53 Star duck, ducks should be

slaughtered at 7-8 weeks of age.

12


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Chăn nuôi thủy cầm là một nghề truyền thống có từ lâu đời của người
dân Việt Nam. Trong những năm gần đây Việt Nam luôn là nước đứng thứ 2 trên
Thế giới về chăn nuôi thủy cầm. Năm 2005 tổng đàn thủy cầm cả nước là 60
triệu con, sản xuất 216,3 nghìn tấn thịt và 1.364 triệu quả trứng, đến năm 2015
tổng đàn thủy cầm trên 89 triệu con. Nhờ đó chăn nuôi thủy cầm đóng góp phần
quan trọng vào nền kinh tế quốc dân. Trong chăn nuôi thủy cầm chủ yếu là chăn
nuôi vịt. Vịt là loài dễ nuôi, khi nuôi quay vòng vốn nhanh, tiêu tốn thức ăn cho
1 đơn vị sản phẩm thấp, phát triển ở mọi vùng sinh thái khác nhau và đặc biệt là
có thị trường rộng lớn. Các sản phẩm của vịt cũng rất đa dạng như thịt, trứng,
lông là các sản phẩm có giá trị. Trước xu thế hội nhập và phát triển, chăn nuôi
thủy cầm với mục tiêu duy trì số lượng tăng ít nhưng sản phẩm thịt và trứng
tăng cao. Để đạt được mục tiêu này ngoài việc phát triển các giống vịt hiện có
phải nhanh chóng ứng dụng những thành tựu khoa học công nghệ về mặt di
truyền - giống của thế giới thông qua việc nhập các giống vịt ông bà chất lượng
cao về để có thể cải tạo các giống vịt nội để phù hợp với các vùng sinh thái khác
nhau của Nước ta.
Để phát triển nhanh số lượng vịt và sản lượng thịt vịt sản xuất ra, trong
những năm qua nước ta đã nhập nhiều giống vịt chuyên thịt từ Anh và Pháp để
nghiên cứu và phát triển như CV Super M, SM2, SM2i, SM3, SM3SH, STAR
13, M14, M15...Các giống vịt này đã cho kết quả về khả năng sản xuất thịt và
trứng cao, khả năng thích nghi tốt với các điều kiện sinh thái của Việt Nam, được
phát triển rộng rãi và thực sự đem lại hiệu quả kinh tế cho người chăn nuôi.
Năm

2014 Trung tâm Nghiên cứu Vịt Đại Xuyên nhập giống vịt Star53 từ Tập đoàn
Grimaud, cộng hòa Pháp và được nuôi tại Trung tâm. Xuất phát từ những cơ sở
trên đề tài: “Nghiên cứu khả năng sản xuất của vịt Star 53 nhập nội nuôi tại
Trung tâm nghiên cứu vịt Đại Xuyên” được tiến hành.
1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
- Từ kết quả thu được sẽ giúp các nhà quản lý có cơ sở khoa học đưa ra
hướng phát triển của giống.
1


- Nghiên cứu có hệ thống về giống vịt Star 53 từ ông bà, bố mẹ đến
thương phẩm.

2


1.3. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
- Khi nhập và nghiên cứu vịt Star 53 làm phong phú thêm cho bộ giống vịt
hướng thịt của nước ta, góp phần đa dạng hoá sản phẩm thuỷ cầm trong nước.
- Biết được khả năng sản xuất của giống vịt hướng thịt của Pháp.

3


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẶC ĐIỂM NGOẠI HÌNH CỦA THỦY CẦM
Màu sắc lông: Màu sắc lông của thủy cầm gắn chặt với sự có mặt của
những sắc tố melanin và lipocrom.Ở trong lông, sắc tố có hình hạt hay hình gậy
melanin được tạo nên trong ti nạp thể của tế bào sinh trưởng biểu mô
melaniphor. Tiền sắc tố melanin là melanogen. Sự ôxy hóa melanogen ở các

mức độ khác nhau sẽ cho ra các màu lông khác nhau: Vàng đất, vàng rỉ sắt,
hung, nâu hung, nâu, đen. Màu lông rực rỡ của một số giống gia cầm
được tạo bởi sắc tố lipocrom, thuộc nhóm sắc tố carotenoit. Lipocrom hòa tan
trong mỡ và có nguồn gốc ngoại sinh. Chúng làm cho lông có màu vàng, đỏ, xanh
da trời. Mỗi cá thể có thể có một hoặc nhiều màu. Màu sắc lông của thủy cầm là
một đặc điểm ngoại hình quan trọng để phân biệt giống, dòng, thể hiện tình
trạng sức khỏe và khả năng sản xuất của chúng. Gia cầm khỏe mạnh có lông
bóng mượt, sạch sẽ và đồng đều: Ngược lại gia cầm ốm lông xỉn màu, sơ xác,
bẩn. Đối với các giống vịt, khi thay lông chúng sẽ ngừng đẻ, vì thế chỉ cần quan
sát lông cánh để phân biệt khả năng sản xuất trứng của từng cá thể và loại
thải ngay tránh lãng phí trong chăn nuôi. Màu sắc lông đối với một số gia cầm
còn để phân biệt trống mái khi mới nở (autosexing). Các giống gia cầm bản địa,
nguyên thủy thường có màu sắc lông đa dạng, phong phú và pha tạp. Còn các
giống gia cầm hiện đại ngày nay có màu sắc lông thuần nhất, đặc trưng. Các
giống gia cầm và thủy cầm hướng thịt thường có màu lông trắng tuyền hoặc
màu sáng và có giá trị gấp đôi lông màu vì khi giết thịt không để lại gốc lông,
không làm giảm sự hấp dẫn của thịt, giống gia cầm hướng trứng thì thường có
màu lông nâu.
Hình dáng của vịt: hình dáng của vịt cũng là một yếu tố ngoại hình quan
trọng để phân biệt tính năng sản xuất chuyên biệt của chúng. Vịt hướng thịt có
hình dáng to, hình chữ nhật, dáng đứng thường gần song song với mặt đất; vịt
hướng trứng thường có hình dáng nhỏ, gọn, thanh, mảnh .
Mỏ và chân: Mỏ và chân là sản phẩm của da, được tạo ra từ lớp sừng,
tại đó tập trung nhiều nhánh thần kinh, mạch quản. Đối với vịt, mỏ còn chứa
nhiều xúc giác, nhờ đó mà chúng có thể kiếm mồi dưới nước. Màng bơi là phần
cấu tạo không có lông của da giữa các ngón chân. Màu của chân thường phù
hợp với màu của mỏ, có màng bơi là phần cấu tạo không có lông của da giữa

4



các ngón chân giống mái chèo giúp vịt bơi lội linh hoạt trong nước và chúng đặc
trưng cho từng giống thủy cầm.

5


2.2. ĐẶC ĐIỂM DI TRUYỀN CỦA CÁC TÍNH TRẠNG SỐ LƯỢNG.
Hầu hết các tính trạng về năng suất của gia súc, gia cầm như sinh trưởng,
sinh sản, sản xuất thịt, sản xuất lông, sản xuất trứng... đều là các tính trạng số
lượng. Cơ sở di truyền của các tính trạng số lượng là do các gen nằm trên nhiễm
sắc thể quy định. Các tính trạng sản xuất là các tính trạng số lượng (thường gọi
là các tính trạng đo lường) như khối lượng cơ thể, kích thước các chiều đo, sản
lượng trứng, khối lượng trứng….
Tính trạng số lượng là những tính trạng mà ở đó sự sai khác nhau về mức
độ giữa các cá thể rõ nét hơn là sự sai khác về chủng loại. Sự sai khác nhau này
chính là nguồn vật liệu cho chọn lọc tự nhiên cũng như chọn lọc nhân tạo. Các
tính trạng số lượng được qui định bởi nhiều gen, các gen điều khiển tính trạng
số lượng phải có môi trường phù hợp mới được biểu hiện hoàn toàn.
Theo Nguyễn Văn Thiện (1995), các tính trạng số lượng do giá trị kiểu
gen và sai lệch môi trường quy định. Giá trị di truyền (Genotypic value) do các
gen có hiệu ứng riêng biệt nhỏ, nhưng khi tập hợp nhiều gen thì có ảnh hưởng
rõ rệt đến tính trạng, chúng gây ra các hiệu ứng cộng gộp, trội và át gen. Tính
trạng số lượng chịu tác động lớn của các tác động của ngoại cảnh.
Theo Đặng Vũ Bình (1999), để hiển thị đặc tính của những tính trạng số
lượng người ta sử dụng khái niệm giá trị, đó là các số đo dùng để đánh giá các
tính trạng số lượng. Các giá trị thu được khi đánh giá một tính trạng ở con vật gọi
là giá trị kiểu hình (giá trị Phenotyp) của cá thể đó.
Để phân tích các đặc tính di truyền của quần thể, ta phân chia giá trị kiểu
hình thành 2 phần:

- Giá trị di truyền: do toàn bộ các gen mà cá thể có gây nên.
- Sai lệch ngoại cảnh: do tất cả các yếu tố không phải di truyền gây nên sự
sai khác giữa giá trị di truyền và giá trị kiểu hình.
P= G + E
Trong đó:

P : là giá trị kiểu hình (phenotype value)
G : là giá trị kiểu gen ( genotype value)
E : sai lệch môi trường (environmental deviation)

6


Trong một quần thể, sai lệch ngoại cảnh trung bình của toàn bộ các cá
thể sẽ bằng không, do vậy giá trị kiểu hình trung bình của quần thể sẽ bằng
giá trị

7


kiểu gen trung bình. Như vậy, trung bình quần thể liên quan đến giá trị kiểu
hình hoặc giá trị kiểu gen.
Giá trị kiểu gen của tính trạng số lượng do nhiều gen có hiệu ứng nhỏ quy
định, đó là các gen mà hiệu ứng riêng biệt của từng gen thì rất nhỏ, nhưng
tập hợp nhiều gen nhỏ thì ảnh hưởng rất lớn đến các tính trạng cần nghiên
cứu, đây là hiện tượng đa gen.
Giá trị kiểu gen hoạt động theo 3 phương thức: Cộng gộp, sai lệch trội-lặn
và át chế gen ( sự tương tác giữa các gen). Do đó, giá trị kiểu gen được biểu diễn
thông qua 3 phương thức này:
G=A+D+I

Trong đó:

G : giá trị kiểu gen
A : giá trị cộng gộp (chính là giá trị giống của cá thể)
D : sai lệch trội- lặn
I : sai lệch do tương tác giữa các gen

Giá trị cộng gộp (giá trị giống - A) của một cá thể là giá trị được đánh giá
thông qua giá trị trung bình của đời con của cá thể đó. Do bố mẹ không truyền
toàn bộ các gen của mình cho đời con, kiểu gen của bố mẹ sẽ khác với kiểu gen
của con cái, vì vậy không thể sử dụng khái niệm hiệu quả trung bình của gen khi
xem xét giá trị kiểu gen trung bình ở đời con. Trong trường hợp này, chúng ta
phải sử dụng khái niệm giá trị cộng gộp (giá trị giống).
Sai lệch trội lặn (D): khi xem xét trên một locus, sai lệch trội D được sinh
ra từ sự tác động qua lại giữa các allen tại một locus. Theo quan điểm thống kê,
sai lệch trội là tương tác giữa hai allen hoặc tương tác trong locus, nó biểu thị
ảnh hưởng của việc đặt hai gen thành một cặp để cấu thành kiểu gen, ảnh
hưởng này không bao gồm ảnh hưởng riêng rẽ của từng gen trong số hai gen
này.
Sai lệch tương tác của các gen (I): là sai lệch do tương tác của các gen
không cùng một locus, các locus có thể tương tác theo từng đôi hoặc ba, bốn,
thậm chí nhiều hơn nữa, tương tác cũng có thể xảy ra giữa các allen ( giữa hai
hay nhiều allen khác locus, ở locus nay với cặp allen ở locus khác...). Sai lệch

8


này thường thấy trong di truyền các tính trạng số lượng còn đối với di
truyền theo Men Del thì ít thấy hơn.


9


Ngoài ra các tính trạng số lượng còn chịu ảnh hưởng nhiều của môi
trường, có 2 loại môi trường chính.
- Sai lệch môi trường chung (Genneral Environmental deviation - Eg) là
sai lệch do các yếu tố môi trường tác động lên toàn bộ các cá thể trong nhóm
vật nuôi. Loại yếu tố này có tính chất thường xuyên và không cục bộ như; thức
ăn, khí hậu… Do vậy, đó là sai lệch giữa các nhóm, giữa các cá thể và giữa các
phần khác nhau trên một cơ thể.
- Sai lệch môi trường riêng (Special Environmental deviation - Es) là sai
lệch do các yếu tố môi trường tác động riêng rẽ lên từng cá thể trong nhóm vật
nuôi, hoặc trong một giai đoạn nào đó trong cuộc đời con vật. Loại yếu tố này có
tính chất không thường xuyên và cục bộ như các thay đổi về thức ăn, khí hậu,
trạng thái sinh lý… gây ra. Do đó, nếu bỏ qua mối tương tác giữa di truyền và
ngoại cảnh thì quan hệ của kiểu hình (P), kiểu gen (G) và môi trường (E) của một
cá thể có biểu thị như sau:
P = A + D + I + Eg + Es
Trong đó:
- P; là giá trị kiểu hình (Phenotypic value)
- A; là giá cộng gộp (Additive value)
- D; là sai lệch trội (Dominance deviation)
- I; là giá trị sai lệch tương tác hay sai lệch át gen (Interaction deviation)
- Eg; là sai lệch môi trường chung (General enviromental deviation)
- Es; là sai lệch môi trường riêng (Special enviromental deviation)
Như vậy, năng suất giống vật nuôi phụ thuộc vào yếu tố di truyền và
ngoại cảnh. Vật nuôi nhận được khả năng di truyền từ bố mẹ, nhưng sự thể
hiện khả năng đó ở kiểu hình lại phụ thuộc vào ngoại cảnh môi trường sống như
chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng, quản lý... Đây là cơ sở để tạo lập điều kiện ngoại
cảnh thích hợp nhằm củng cố và phát huy khả năng di truyền của các giống vật

nuôi, đặc biệt là gia cầm.
Khi quan sát các tính trạng số lượng (cân, đo, đếm…) người ta thường xác
định các tham số sau;
1
0


+ Số trung bình của các tính trạng (X)
+ Hệ số biến dị (Cv%)
2

+ Hệ số di truyền của các tính trạng (h )
+ Hệ số lặp lại của các tính trạng (Rs)
+ Hệ số tương quan giữa các tính trạng (r)
2.3. SỨC SỐNG VÀ KHẢ NĂNG KHÁNG BỆNH
Sức sống của vịt cũng là tính trạng di truyền số lượng nó đặc trưng
cho từng cá thể. Sức sống và khả năng kháng bệnh là yếu tố quan trọng ảnh
hưởng rất lớn đến hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi gia cầm. Tổn thất do bệnh
tật ở gia cầm có nơi, có lúc gây thiệt hại rất lớn. Vì khi đàn gia cầm mắc bệnh sức
đề kháng suy giảm, dễ nhiễm các bệnh khác, tỷ lệ chết tăng cao. Đặc biệt khi
đàn gia cầm mắc bệnh truyền nhiễm sẽ phải tăng thêm chi phí vacxin, tiêm
phòng và các biện pháp thú y khác Gavora (1990). Sức sống và khả năng kháng
bệnh phụ thuộc vào nhiều yếu tố mà trong đó cận huyết và môi trường ngoại
cảnh là hai yếu tố chính.
Sức sống và khả năng kháng bệnh được thể hiện gián tiếp thông qua tỷ lệ
nuôi sống. Tỷ lệ nuôi sống được xác định bằng phần trăm số cá thể còn sống ở
cuối kỳ so với số cá thể ở đầu kỳ.
Theo Mac Laury và cs. (trích theo Khavecman, 1992) cho rằng cận huyết
làm giảm sức sống từ đó làm giảm tỷ lệ nuôi sống, ưu thế lai làm tăng tỷ lệ sống.
Sự giảm sức sống sau khi nở phần lớn là do tác động của môi trường theo

Brandsch and Biilchel (1978). Có thể nâng cao tỷ lệ nuôi sống bằng các biện
pháp chăm sóc nuôi dưỡng tốt, vệ sinh tiêm phòng kịp thời. Các giống vật nuôi
nhiệt đới có khả năng chống bệnh truyền nhiễm, bệnh ký sinh trùng cao hơn
các giống vật nuôi vùng ôn đới Theo Trần Đình Miên và cs. (1994).
Theo Khajarern and Khajarern (1990) khả năng thích nghi, khi điều kiện
sống bị thay đổi, như thay đổi thức ăn, thời tiết khí hậu, quy trình chăn nuôi,
môi trường vi sinh vật xung quanh…của gia súc và gia cầm nói chung thì vịt là
loài vật nuôi có khả năng thích ứng rộng rãi hơn đối với môi trường sống nhờ có
tiềm năng sinh học đặc biệt và vịt có khả năng sử dụng chất thải một cách tuyệt
vời và đồng thời cũng là loài vật nuôi có khả năng kỳ diệu về việc tìm kiếm mồi.

1
1


×